• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM HANWHALIFE CHI NHÁNH HUẾ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM HANWHALIFE CHI NHÁNH HUẾ"

Copied!
109
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)Đại học Kinh tế Huế. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------. ại. Đ ̣c k. ho. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. h. in. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM HANWHALIFE CHI NHÁNH HUẾ. ́H. tê ́ uê. Sinh viên thực hiện:. Giảng viên hướng dẫn:. Hoàng Thị Hồng. ThS. Võ Thị Mai Hà. Lớp: K48B – QTKD Niên khóa: 2014-2018. Huế, 04/2018.

(2) Đại học Kinh tế Huế. Lời Cảm Ơn. Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Và để hoàn thành bài khóa luận này, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người. Với lòng biết. Đ. ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại. ại. Học Huế nói chung, quý Thầy cô khoa Quản Trị kinh doanh đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho. ho. chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi. ̣c k. lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo ThS. Võ Thị Mai Hà đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn. in. thành bài khóa luận này.. h. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đang công tác tại. tê. công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế đã hỗ trợ cho em được tiếp xúc với. ́H. công việc thực tế, có cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đồng thời quá trình nghiên cứu của mình.. ́ uê. đã cung cấp cho em những thông tin, số liệu cần thiết để phục vụ cho Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý khách sạn, quý thầy cô giáo và tất cả các bạn đóng đóp những ý kiến bổ sung để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!.

(3) Đại học Kinh tế Huế. Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Hoàng Thị Hồng. ại. Đ h. in. ̣c k. ho ́H. tê ́ uê.

(4) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG..................................................................................................ix TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2. Đ. 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2. ại. 2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2. ho. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................2. ̣c k. 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3. in. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...............................................................4. h. 5. Quy trình nghiên cứu...............................................................................................5. tê. 6. Cấu trúc của khóa luận............................................................................................5. ́H. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................6. ́ uê. 1.1. Các khái niệm về cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ..............................................6 1.1.1. Cạnh tranh .........................................................................................................6 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh theo quan điểm hiện đại......................................................6 1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................6 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................................................6 1.1.2.3. Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........................11 1.1.3. Một số học thuyết về năng lực cạnh tranh ......................................................11 1.1.3.1. Theo cách tiếp cận khả năng cạnh tranh ở tầm quốc gia .............................11 1.1.3.2. Cách tiếp cận dựa trên quan điểm của Michael Poter về chỉ số năng suất.....13 1.2. Khái quát về Bảo hiểm và Bảo hiểm nhân thọ...................................................15. SVTH: Hoàng Thị Hồng. iii.

(5) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. 1.2.1. Các loại hình bảo hiểm....................................................................................15 1.2.1.1. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo luật kinh doanh bảo hiểm ....................15 1.2.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm..............................15 1.2.1.3. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo quản lí HĐBH......................................15 1.2.1.4. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo hình thức bảo hiểm ..............................15 1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong Bảo hiểm nhân thọ............................................15 1.2.2.1. Quy luật số đông ..........................................................................................15 1.2.2.2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm................................................16 1.2.2.3. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối...................................................................16 1.2.2.4. Nguyên tắc khoán.........................................................................................16. Đ. 1.3. Những vấn đề thực tiễn ......................................................................................16. ại. 1.3.1. Những vấn đề về bảo hiểm nhân thọ trên thế giới ..........................................16. ho. 1.3.2. Những vấn đề về bảo hiểm nhân thọ trên thị trường Việt Nam......................17. ̣c k. 1.3.3. Những vẫn đề về bảo hiểm nhân thọ trên thị trường Huế...............................18 1.4. Vai trò của bảo hiểm nhân thọ và những bài học kinh nghiệm .........................19. in. 1.4.1. Vai trò kinh tế của bảo hiểm nhân thọ ............................................................19. h. 1.4.2. Vai trò xã hội của bảo hiểm ............................................................................19. tê. 1.4.3. Những bài học kinh nghiệm trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của một số. ́H. nước...........................................................................................................................19 1.4.3.1. Kinh nghiệm về phát triển hệ thống phân phối............................................19. ́ uê. 1.4.3.3. Kinh nghiệm về phát triển sản phẩm ...........................................................21 1.4.3.3. Kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực..................................................22 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ...............................................23 1.5.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................23 1.5.1.1. Khả năng về tài chính...................................................................................23 1.5.1.2. Nguồn lực và vật chất kỹ thuật ....................................................................24 1.5.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................26 1.5.2.1. Nhà cung cấp................................................................................................26 1.5.2.2. Khách hàng...................................................................................................27 1.5.2.3. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn...................................................28. SVTH: Hoàng Thị Hồng. iv.

(6) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. 1.5.2.4. Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế.......................................................29 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM HANWHALIFE ..........................................................................................31 2.1. Giới thiệu về tập đoàn Hanwhalife ....................................................................31 2.1.1. Sứ mệnh, tầm nhìn ..........................................................................................32 2.1.2. Giá trị cốt lõi ...................................................................................................34 2.1.3. Thương hiệu ....................................................................................................37 2.2. Giới thiệu về công ty bảo hiểm Hanwhalife chi nhánh Huế ..............................38 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế ........38 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................................40. Đ. 2.2.2.1. Chức năng của công ty.................................................................................40. ại. 2.2.2.2. Nhiệm vụ chung ...........................................................................................41. ho. 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế..................................42. ̣c k. 2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban.......................................42 2.2.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế..............45. in. 2.2.6. Các sản phẩm,dịch vụ kinh doanh của công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế...48. h. 2.2.6.1. Sản phẩm chính ............................................................................................48. tê. 2.2.6.2. Sản phẩm bổ sung ........................................................................................51. ́H. 2.2.7. Tình hình hoạt động kinh doanh củacông ty bảo hiểm Hanwhalife Huế trong 3 năm vừa qua (2014 đến 2016)................................................................................54. ́ uê. 2.2.8. Tình hình tài sản của công ty qua ba năm 2014-2016. ...................................55 2.2.9. Những quy định và quyền lợi của nhân viên trong công ty ............................56 2.2.10. Những chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty ......................57 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife ................................................................................................................58 2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................58 2.3.2. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................59 2.3.3. Phân tích các yếu tố nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife ................................................................................................................62 2.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................................62. SVTH: Hoàng Thị Hồng. v.

(7) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................63 2.3.4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty .......67 2.3.4.1. Phân tích tương quan....................................................................................67 2.3.4.2. Phân tích hồi quy..........................................................................................68 2.3.5. Kiểm định sự khác biệt ...................................................................................71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ..73 3.1. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ...............................................73 3.1.1. Định hướng của công ty trong thời gian tới ....................................................73 3.1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.............................................................................74. Đ. 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty...............................75. ại. 3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................75. ho. 3.2.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................76. ̣c k. 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao Chất lượng sản phẩm dịch vụ.......................................76 3.2.2.2. Giải phát hoàn thiện hệ thống kênh Phân phối và xúc tiến hỗn hợp............76. in. 3.2.2.3. Giải pháp về Hình ảnh công ty.....................................................................77. h. 3.2.2.4. Giải pháp về Phí bảo hiểm, ..........................................................................78. tê. 3.2.2.5. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực,nguồn nhân lực ...................................78. ́H. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80 3.1. Kết luận ..............................................................................................................80. ́ uê. 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................81 3.2.1. Kiến nghị đối với công ty bảo hiểm Hanwhlife Huế ......................................81 3.2.2. Kiến nghị đối với nhà nước về ngành bảo hiểm .............................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83. SVTH: Hoàng Thị Hồng. vi.

(8) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT . SPSS. :. Statistical package for the social sciences. ĐTB. :. Điểm trung bình. BH. : Bảo hiểm. TT. :. Tối thiểu. TĐ. :. Tối đa. BHNT. :. Bảo hiểm nhân thọ. Đ. :. Tổ chức thương mại thế giới. :. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. WTO. ại. HĐBHNT. PTNL. Sản xuất kinh doanh. :. Chủ thể kinh tế. :. Phát triển nhân lực. :. Trách nhiệm hữu hạn. h. in. TNHH. :. ̣c k. CTKT. ho. SXKD. ́H. tê ́ uê. SVTH: Hoàng Thị Hồng. vii.

(9) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Thị phần bảo hiểm nhân thọ .........................................................................2 Sơ đồ 2: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................5 Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................42 Sơ đồ 4: Sản phẩm chính của công ty .......................................................................48 Sơ đồ 5: Sản phẩm bổ sung.......................................................................................52 Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................59 Sơ đồ 7: Mô hình nghiên cứu chính thức..................................................................66. ại. Đ. HÌNH. Hình 1: Hình ảnh về công ty bảo hiểm Hanwhalife..................................................35. ho. Hình 2: Hình ảnh về công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế 56 Hồ Đắc Di...................39. h. in. ̣c k ́H. tê ́ uê. SVTH: Hoàng Thị Hồng. viii.

(10) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà DANH MỤC BẢNG. Bảng 1: Các biến quan sát của từng nhân tố .............................................................29 Bảng 2: Cơ cấu lao động theo bộ phận năm 2017 ....................................................45 Bảng 3: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2014-2016. ............................46 Bảng 4:Quyền lợi tiền mặt định kì ............................................................................51 Bảng 5:Quyền lợi và các điều khoản tham gia của khách hàng ...............................53 Bảng 6: Tình hình kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2016....................................54 Bảng 7: Tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...........55 Bảng 8: Tổng hợp các mẫu điều tra ..........................................................................60. Đ. Bảng 9: Đo lường hệ số Cronbach's Alpha của các nhân tố .....................................62. ại. Bảng 10: Giá trị tiêu chuẩn hệ số tải Factor Loading ...............................................63. ho. Bảng 11: Phân nhóm và đặt tên nhóm cho 6 nhóm nhân tố .....................................65. ̣c k. Bảng 12: Kết quả phân tích tương quan....................................................................67 Bảng 13: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ............................................69. h. in. Bảng 14: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội............70. ́H. tê ́ uê. SVTH: Hoàng Thị Hồng. ix.

(11) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà TÓM TẮT NGHIÊN CỨU. Hiện nay,nền kinh tế các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều hướng tới xu thế mở cửa hội nhập, thì năng lực cạnh tranhlà yếu tố quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp.Các yếu tố như chất lượng sản phẩm dịch vụ,hệ thống phân phối,hình ảnh công ty,phí bảo hiểm và chất lượng nguồn nhân lực là các yếu tố hàng đầu để công ty cạnh tranh trên thị trường,phải huy động tất cả sự tham gia của mọi bộ phận cũng như mọi cá nhân để đạt được mục tiêu đề ra. Khóa luận này áp dụng các yếu tố cạnh tranh để nghiên cứu cho đề tài này, đồng thời xây dựng một hệ thống các câu hỏi để tự xem xét dánh giá ,nắm rõ tình. Đ. hình hoạt động của công ty.. ại. Phương pháp mô tả, phân tích,đánh giá tình hình về năng lực cạnh tranh của. ho. công ty.kết quả nghiên cứu cho thấy trong quá trình vận hành công ty còn tồn tại. ̣c k. một số nhược điểm như: Chất lượng sản phẩm dịch vụ chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng,phí bảo hiểm chưa thực sự cạnh tranh. h. công việc.. in. với các công ty khác,chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu của. tê. Từ kết quả phân tích trên,khóa luận đã đưa ra một số giải pháp:nâng cao chất. ́H. lượng sản phẩm dịch vụ,hoàn thiện hệ thống phân phối,xây dựng tốt hình ảnh công ty,và những kiến nghị đề xuất với công nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đáp ứng. ́ uê. nhu cầu thỏa mãn của khách hàng.giúp công ty cải tiến liên tục đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty trong thời gian tới.. SVTH: Hoàng Thị Hồng. x.

(12) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều chuyển biến tích cực, các chỉ tiêu kinh tế xã hội đề ra đều đạt so với mục tiêu,nền kinh tế duy trì mức tăng trưởngcao.Bên cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn vì nước ta còn phải nhập khẩu khá nhiều các sản phẩm về công nghệ,thiên tai ,bệnh dịch.Việt Nam đã gia nhập WTO là thành viên thứ 150 nên đây cũng là cơ hội để Việt Nam bứt phá trong khu vực và trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang có nhiều chuyển biến tích cực trên thị trường thế giới.. Đ. Đối với doanh thu ngành bảo hiểm năm 2016 đạt 18273,9 tỷ đồng so với. ại. năm 2015 .trong đó bảo hiểm nhân thọ đạt 8852 tỷ đồng tăng 17,36 %. phi nhân thọ. ho. đạt 9421 tỷ đồng tăng 35,41%,đây là một trong 5 ngành dịch vụ lợi nhuận lớn và. ̣c k. không khói bụi. Ngày nay, hầu hết các các quốc gia, các doanh nghiệp đều thừa nhận rằng trong mọi hoạt động đều diễn ra cạnh tranh, xem cạnh tranh không những. in. là môi trường mà còn là động lực cho sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, là. h. yếu tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ về kinh tế- chính trị- xã hội. Do. tê. đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết và. ́H. góp phần quan trọng trong việc tạo nên thành công.. Với sự ra đời ngày càng nhiều các doanh nghiệp bảo hiểm đã làm cho cuộc. ́ uê. canh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước ngày càng diễn ra gay gắt và khốc liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững, các doanh nghiệp cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Hơn bao giờ hết, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập là vấn đề cấp thiết đang đặt ra cho Hanwhalife Huế để có thể khẳng định hơn nữa vị thế của mình trên thị trường.Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife chi nhánh Huế”Hiện nay thị trường bảo hiểm đứng đầu là PVI ,thứ 2 là bảo việt đây là thị phần bảo hiểm nhân thọ năm 2017. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 1.

(13) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. ại. Đ Sơ đồ 1:Thị phần bảo hiểm nhân thọ. ho. Thấy được vai trò quan trọng của lĩnh vực bảo hiểm.nên em xin đi sâu để. 2. Mục tiêu nghiên cứu. h. in. 2.1. Mục tiêu tổng quát. ̣c k. đánh giá năng lựccạnh tranh của công tybảo hiểm Hanwhalife chi nhánh Huế.. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife chi nhánh. ́H. chocông ty.. tê. huếđề ra giải pháp nhằm năng cao năng lực cạnh tranh và mang lại hiệu quả. ́ uê. 2.2. Mục tiêu cụ thể. -Hệ thống hóa những lí luận khoa học cơ bản của hoạt động kinh doanhBảo hiểm -Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công tyHanwhalife -Đề xuất giải pháp nhằm năng cao năng lực cạnh tranh giữu các công tybảo hiểm trên thị trường 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Của công ty bảo hiểm Hanwhalife. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 2.

(14) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. - Đối tượng điều tra:Là khách hàng hiện tại và tiềm ẩn của công ty bảo hiểm Hanwhalife - Phạm vi nghiên cứu:điều tra khoảng 150 khách hàng hiện tại và tiềm ẩn của công ty + Phạm vi nội dung:Tình hình hoạt động của công ty các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh về nguồn lực ,vốn, công nghệ, quản trị và marketing…. + Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty bảo hiểm Hanwhalife + Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu trong 3 năm từ 2014-2016 để phục vụ. Đ. nghiên cứu. Đối với số liệu sơ cấp, sử dụng bảng phân tích năng lực cạnh tranh của. ại. công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế từ tháng 02/2018. ho. + Thời gian nghiên cứu: được tiến hành từ ngày 20/01-01/04/2018. ̣c k. 4. Phương pháp nghiên cứu. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. in. Đề tài thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp như sau. h. 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. ́H. cáo của các năm. tê. -Thu thập từ các số liệu có sẵn của công tyHanwhalife,từ các thống kê, báo. - Ngoài ra, đề tài còn tham khảo các bài luận văn, nghiên cứu đã có, một số. ́ uê. nguồn thông tin, tư liệu nghiên cứu hiện có về các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife trên luận văn tốt nghiệp, báo chí, báo cáo, internet,… 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp - Thông tin cần thu thập: các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife và mức độ tác động của các yếu tố đó. - Cách thức thu thập: + Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh thì phỏng vấn chuyên gia bằng việc thạm thảo ý kiến ban lãnh đạo công ty để hiểu hơn về năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 3.

(15) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. +Đối với mức độ tác động :đi sâu vào nghiên cứu ,phân tích các dữ liệu và báo cáo của công ty và thu thập ý kiến của khách hàng. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả đối tượng đi sâu điều tra yếu tố môi trường cạnh tranh:môi trường vi mô, vĩ mô,môi trường marketing…. Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra. - Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo chophép loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng nhằm loại các biến rác có hệ số tương. Đ. quan với biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) < 0.3. Và thang đo sẽ được. ại. chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha >0.6 ( Theo Nunnally & Bernsteun, 1994).. ho. - Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.. ̣c k. - Sử dụng phương pháp phân tích tương quan Pearson. Mục đích chạy tương quan Pearson nhằm kiểm tra mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ. in. thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi quy là trước nhất phải tương quan.. h. - Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính:Kiểm định sự phù hợp của mô. ́H. của công ty bảo hiểm Hanwhalife Huế. tê. hình và xác định mối tương quan tuyến tính giữa các nhân tố năng lực cạnh tranh. Giả thuyết H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. ́ uê. H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc Mức ý nghĩa α = 0.05 Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Nếu Sig < 0.05: Với độ tin cậy 95%, có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho. Nếu Sig > 0.05: Với độ tin cậy 95%, chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho. - Phân tích phương sai One – Way – ANOVA:Kiểm định này dùng để kiểm định sự khác biệt về phân phối giữa ba hay nhiều hơn ba nhóm. Đối với phân tích phương sai one way anova trước hết cần kiểm định sự đồng nhất của phương sai. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 4.

(16) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. 5. Quy trình nghiên cứu. thu thập dữ liệu nghiên cứu. Nghiên cứu tài liệu. đánh giá năng lực cạnh tranh. so sánh, phân tích, thống kê. xử lí số liệu. ại. Đ Sơ đồ 2: Quy trình nghiên cứu. ho. 6. Cấu trúc của khóa luận. Đề tài gồm 3 phần chính. ̣c k. Phần I: Đặt vấn đề. in. Trình bày lí do chọn đề tài,mục tiêu nghiên cứu,đối tượng phạm vi nghiên cứu. h. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. tê. Chương 1: Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm Hanwhalife. ́H. chi nhánh Huế. ́ uê. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 5.

(17) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các khái niệm về cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh 1.1.1. Cạnh tranh Khái niệm:”Cạnh tranh” là hoạt động của cá nhân hay tổ chức hướng đến mục tiêu là giành được lợi thế tốt nhất có thể đạt được so với cá nhân hay tổ chức khác trong một môi trường nhất định. Cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp phát huy hết khả năng của mình bằng. Đ. cách khuyến khích họ luôn phấn đấu đạt được mục tiêu chuẩn cao về chất lượng. ại. dịch vụ và giá cả.. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh theo quan điểm hiện đại. ho. 1.1.2.1. Khái niệm. ̣c k. “Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp” là khả năng doanh nghiệp thực hiện tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh trong việc đạt được mục tiêu quan trọng nhất là lợi. in. nhuận.. h. Theo Michel porter công ty hay doanh nghiệp đều có 2 loại lợi thế quan. tê. trọng đó là duy được chi phí thấp hay khả năng chuyên biệt hóa.. ́H. + Chiến lược dẫn đầu chi phí: là các doanh nghiệp phải tối ưu hóa để đưa gia mức gái thấp nhất so với thị trường để tăng giá trị cạnh tranh. ́ uê. +Chiến lược chuyên biệt hóa:một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào sản phẩm. Cần chú trọng vào khâu sản xuất sản phẩm sao có chất lượng ,tính năng ưu việt và độc đáo +Chiến lược tập trung: doanh nghiệp cần bao quát được lượng khách hàng, và nhắm đến những đối tượng khách hàng mục tiêu để đưa ra chiến lược cho phù hợp 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp * Môi trường vĩ mô:là các yếu tố bên ngoài tác động đến sư cạnh tranh của doanh nghiệp như chính trị, kinh tế,xã hội, văn hóa...... + Môi trường dân số học. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 6.

(18) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. Yếu tố môi trường vĩ mô đầu tiêu mà quản trị marketing cần quan tâm là dân số, vì dân số tạo nên thị trường. Người làm marketing cần chú ý khi nghiên cứu phân bố dân cư theo khu vực địa lý và mật độ dân cư; xu hướng di dân, phân bổ dân số theo độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử vong, chủng tộc, cấu trúc tôn giáo. Có những xu hướng biến đổi trong môi trường dân số học có tác động đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp, do tác động đến lượng cầu về sản phẩm và làm thay đổi hành vi của người mua như : sự thay đổi về cơ cấu độ tuổi của dân cư, sự thay đổi về đặc điểm gia đình, những thay đổi trong phân bố dân cư về đại lý, cơ cấu về trình độ học vấn của dân cư… + Môi trường kinh tế. Đ. Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến sức mua của khách. ại. hàng và cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như người muaCác. ho. thay đổi trong những biến số kinh tế chủ yếu như thu nhập, tỉ trọng thu nhập dành. ̣c k. cho tiêu dùng, cơ cấu chi tiêu, tiền tiết kiệm hay vay mượn có một tác động rất lớn trên thị trường. Các doanh nghiệp có các sản phẩm giá trị lớn hoặc mức sinh lợi cao. động có những điều chỉnh thích ứng. h. in. cần nghiên cứu kỷ lưỡng những xu hướng biến động của môi trường kinh tế để chủ. tê. + Môi trường tự nhiên. ́H. Các điều kiện xấu đi của môi trường tự nhiên là một trong các vấn đề chủ yếu mà các doanh nghiệp phải đối phó. - Mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng. ́ uê. -Sự khan hiếm các nguồn nguyên liệu. -Sự can thiệp mạnh mẽ của chính quyền +Môi trường công nghệ Sức mạnh mãnh liệt nhất tác động đến cuộc sống con người là công nghệ. Môi trường công nghệ tác động đến quản trị marketing rất đa dạng, tùy thuộc khả năng công nghệ của doanh nghiệp mà các tác động này có thể đem lại các cơ hội hoặc gây ra các mối đe dọa đối với việc đổi mới, thay thế sản phẩm; chu kỳ sống sản phẩm; chi phí sản xuất v.v… của doanh nghiệp. Khi phân tích môi trường công nghệ cần lưu ý một số xu hướng sau đây:. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 7.

(19) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. -Sự thay đổi theo nhịp gia tốc của công nghệ - Các cơ hội để phát minh, cải tiến là vô hạn - Chi phí dành cho việc nghiên cứu và phát triển ngày càng gia tăng - Sự điều tiết của chính quyền ngày càng gia tăng + Môi trường chính trị và pháp luật Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những biến đổi trong môi trường chính trị và pháp luật. Môi trường này được tạo ra từ hệ thống luật phápû, các tổ chức chính quyền và gây ảnh hưởng cũng như ràng buộc các hành vi của tổ chức lẫn cá nhân trong xã hội. Có một số điểm khi phân tích môi trường chính trị cần được các nhà quản trị marketing quan tâm :. Đ. a. Hệ thống pháp luật tác động đến doanh nghiệp ngày càng gia tăn. ại. b.Sự phát triển của các nhóm bảo vệ lợi ích công cộng. ho. + Môi trường văn hóa. ̣c k. Xã hội, trong đó đó người ta sinh ra và lớn lên, là môi trường hình thành các niềm tin cơ bản, các giá trị và những tiêu chuẩn của chính họ cũng như những tiêu. in. chuẩn được xã hội thừa nhận. Chính những điều đó sẽ xác định mối quan hệ của họ. h. với người khác. Những đặc điểm văn hóa sau đây có thể ảnh hưởng đến các quyết. tê. định marketing:. ́H. - Tính bền vững của những giá trị văn hóa cốt lõi - Các văn hóa đặc thù. ́ uê. * Môi trường vi mô: Là các yếu tố bên trong doanh nghiệp và có tác động không nhỏ cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.. Kinh tế kỹ thuật bao gồm nhiều doanh nghiệp có thể đưa ra các sản phẩm dịch vụ giống nhau hoặc tương tự nhau có thế thay thế được cho nhau. Những sản phẩm giống nhau này là những sản phẩm hoặc dịch vụ cùng thỏa mãn những nhu cầu tiêu dùng cơ bản như nhau nhiệm vụ của nhà chiến lược là phân tích và phán đoán các thế lực cạnh tranh trong môi trường ngành để xác định cơ hội và đe dọa. a. Phân tích sức ép của khách hàng Khách hàng của doanh nghiệp là những người có cầu về sản phẩm (dịch vụ) do doanh nghiệp cung cấp. Đối với mọi doanh nghiệp, khách hàng là thị trường của. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 8.

(20) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. doanh nghiệp. Khách hàng đối với một doanh nghiệp không chỉ là khách hàng hiện tại mà cả những khách hàng tiềm ẩn. Số lượng, kết cấu khách hàng, quy mô nhu cầu, động cơ mua hàng, thị hiếu, yêu cầu của họ là các yếu tố cần tính đến trong hoạch định chiến lược Sức ép từ phía khách hàng phụ thuộc vào vị trí của các khách hàng đối với ngành đó thể hiện ở những trường hợp sau -khách hàng có nhiều sự lựa chọn những sản phẩm dịch vụ của những công ty bảo hiểm khác trên thị trường. -Sự lựa chọn của khách hàng làm thay đổi quy luật cung cầu,và khả năng cạnh tranh của các DNBH .. Đ. -Khách hàng làm ảnh hưởng đến sự xuất hiện của các đối thủ tiềm ẩn.. ại. b. Phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại. ho. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại là các công ty đang hoạt động trong cùng. ̣c k. một ngành với doanh nghiệp. Nếu các đối thủ cạnh tranh là yếu thì doanh nghiêp sẽ có cơ hội tăng giá và kiếm được nhiều lợi nhuận hơn và doanh nghiệp có thể. in. thực hiện chiến lược bành trướng thế lực. Ngược lại, khi các đối thủ cạnh tranh. h. càng mạnh thì sự cạnh tranh về giá là đáng kể và tốt nhất là duy trì sự ổn định. ́H. yếu vào một số yếu tố:. tê. tránh xảy ra chiến tranh giá cả. Mức độ cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc chủ. Thứ nhất, đó là cơ cấu cạnh tranh của ngành. Thông thường nếu một ngành. ́ uê. gồm nhiều doanh nghiệp, không có doanh nghiệp thống lĩnh thì mức độ cạnh tranh là rất lớn.. Thứ hai, mức độ tăng trưởng của cầu, rõ ràng rằng nếu cầu của một ngành tăng lên thì xu hướng cạnh tranh giảm xuống. Do các doanh nghiệp mở rộng kinh doanh để đáp ứng tăng lên mà không phải cạnh tranh giành giật thị trường. Ngược lại, khi cầu suy giảm nếu tỷ lệ thị phần là cố định thì cầu của các doanh nghiệp giảm xuống làm cho các doanh nghiệp tăng cường cạnh tranh để giữ được mức thị phần hiện có và đây là đe dọa đối với các doanh nghiệp có sức cạnh tranh yếu. Thứ ba, đó là hàng rào rút khỏi ngành, thông thường nếu một doanh nghiệp không thể cạnh tranh trên thị trường hiện tại thì có thể rút khỏi ngành bao gồm chi. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 9.

(21) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. phí đầu tư, chi phí nhập ngành mới, chi phí xã hội. Ngoài ra còn uy tín danh tiếng của doanh nghiệp cũng là yếu tố làm rào cản cho doanh nghiệp rút khỏi ngành. Các yếu tố đó bao gồm: +Chi phí đầu tư văn phòng dại diện và thiết bị của một số ngành. +Chi phí trực tiếp cho việc rời bỏ ngành là cao. +Gía trị của các nhà lãnh đạo, quan hệ, tình cảm, lịch sử với ngành hoặc cộng đồng địa phương cũng có thể dẫn doanh nghiệp đến chỗ không muốn rời bỏ ngành. +Chi phí xã hội của việc rời bỏ ngành như sa thải nhân viên, rủi ro về xung đột xã hội, chi phí đào tạo lại…. Đ. c. Phân tích nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới. ại. Thông thường một ngành tăng trưởng cao và các doanh nghiệp thu được. ho. nhiều lợi nhuận sẽ khuyến khích các doanh nghiệp khác gia nhập ngành. Đây là đe. ̣c k. dọa cạnh tranh của các lực lượng tiềm ẩn đối với các doanh nghiệp trong ngành. Các doanh nghiệp trong ngành tìm cách hạn chế việc gia nhâp này vì càng nhiều. in. doanh nghiệp trong ngành thì lợi nhuận bị chia sẻ và cạnh tranh khốc liệt hơn.. h. Các yếu tố của hàng rào gia nhập bao gồm:. ́H. -Tính kinh tế của quy mô. tê. -Những ưu thế tuyệt đối về chi phí:. -Sự khác biệt hóa sản phẩm và lòng trung thành của khách hàng:. ́ uê. -Đòi hỏi về vốn. d. Phân tích xu hướng xuất hiện sản phẩm thay thế. Đây là lực lượng cuối cùng trong mô hình của M. Porter ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên nó còn có nhiều đặc điểm khác biệt hơn hẳn sản phẩm bị thay thế. Đây là cơ hội và cũng là đe dọa đối với doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược hợp lý cho sản phẩm của mình. Các yếu tố quyết định mối đe dọa của các sản phẩm thay thế đó là: -Gía và công dụng tương đối của các sản phẩm thay thế: -Chi phí chuyển đối với khách hàng:. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 10.

(22) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. -Khuynh hướng thay thế của khách hàng: 1.1.2.3.Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Sự phát triển có hiệu quả và bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, suy cho cùng phụ thuộc vào kết quả của các phần tử cấu thành - các doanh nghiệp. Mức độ đạt được hệ thống mục tiêu kinh tế - xã hội của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc vào môi trường kinh doanh và khả năng thích ứng của doanh nghiệp với hoàn cảnh của môi trường kinh doanh. Từ quan niệm chung: Môi trường là tập hợp các yếu tố, các điều kiện thiết lập nên khung cảnh sống của một chủ thể, người ta thường cho rằng môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián. Đ. tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.. ại. Các yếu tố, các điều kiện cấu thành môi trường kinh doanh luôn luôn có. ho. quan hệ tương tác với nhau và đồng thời tác động đến hoạt động kinh doanh của. ̣c k. doanh nghiệp, nhưng mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố, điều kiện lại khác nhau. Trong cùng một thời điểm, với cùng một đối tượng có yếu tố tác động. in. thuận, nhưng lại có yếu tố tạo thành lực cản đối với sự phát triển của doanh nghiệp.. h. Các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. tê. không cố định một cách tĩnh tại mà thường xuyên vận động, biến đổi. Bởi vậy, để. ́H. nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản trị phải nhận biết một cách nhạy bén và dự báo đúng được sự thay đổi của môi trường kinh doanh.. ́ uê. 1.1.3. Một số học thuyết về năng lực cạnh tranh. 1.1.3.1.Theo cách tiếp cận khả năng cạnh tranh ở tầm quốc gia. + Cách tiếp cận này dựa trên quan điểm diễn đàn kinh tế thế giới (gọi tắt là WEF). Theo định nghĩa của WEF thì khả năng cạnh tranh của một quốc gia là khả năng đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế vững vàng tương đối và các đặc trưng kinh tế khác (WEF-1997). Như vậy khả năng cạnh tranh của một quốc gia được xác định trước hết bằng mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc đân và sự có mặt ( hay thiếu vắng) các yếu tố quy định khả năng tăng trưởng kinh tế dài hạn trong các chính sách kinh tế đã được thực hiện. Ví dụ điển hình là Nhật bản, sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 11.

(23) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. kinh tế Nhật Bản trở nên hoang tàn, nhân dân chìm trong cảnh mất mùa, thiếu thốn. Vậy mà đến năm 1968 Nhật bản đã trở thành một nước có nền kinh tế đứng thứ hai trên thế giới ( sau Mỹ) và được xếp hàng các cường quốc kinh tế lớn nhất, kỷ lục về sự tăng trưởng kinh tế này là một trong những đỉnh cao để xác định năng lực cạnh tranh lớn của nền kinh tế Nhật bản. Cũng theo WEF thì các yếu tố xác định khả năng cạnh tranh được chia làm 8 nhóm chính bao gồm 200 chỉ số khác nhau, các nhóm yếu tố xác định khả năng cạnh tranh tổng thể chủ yếu có thể kể ra là: Nhóm 1: Mức độ mở cửa nền kinh tế thế giới bao gồm các yếu tố thuế quan, hàng rào phi thuế quan, hạn chế nhập khẩu, chính sách tỷ giá hối đoái. Nhóm 2: Nhóm các chỉ số liên quan đến vai trò và hoạt động của chính phủ. Đ. bao gồm mức độ can thiệp của nhà nước, năng lực của Chính Phủ, thuế và mức độ. ại. trốn thuế, chính sách tài khoá.. ho. Nhóm 3: Các yếu tố về tài chính bao gồm các nội dung về khả năng thực. đủ và tiết kiệm.. ̣c k. hiện các hoạt động trung gian tài chính, hiệu quả và cạnh tranh, rủi ro tài chính đầy. in. Nhóm 4: Các yếu tố về công nghệ bao gồm năng lực phát triển công nghệ. h. trong nước, khai thác công nghệ thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, phát triển. tê. công nghệ thông qua các kênh chuyển giao công nghệ khác.. ́H. Nhóm 5: Các yếu tố và kết cấu hạ tầng như giao thông liên lạc và kết cấu hạ tầng khác.. ́ uê. Nhóm 6: Quản trị bao gồm các chỉ số và quản trị nguồn nhân lực và các yếu tố quản trị không liên quan đến nguồn nhân lực.. Nhóm 7: Các yếu tố về lao động bao gồm các chỉ số về trình độ tay nghề và năng suất lao động, độ linh hoạt của thị trường lao động, hiệu quả của các chương trình xã hội , quan hệ lao động trong một ngành. Nhóm 8: Các yếu tố về thể chế gồm các yếu tố về chất lượng, các thể chế về pháp lý, các luật và văn bản pháp quy khác. Dựa vào các nhóm chỉ số này có thể đánh giá, xem xét để rút ra kết luận về việc định liệu các chính sách, biện pháp đã được sử dụng ở một Quốc gia có thực sự nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế không. Chẳng hạn những năm qua chính. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 12.

(24) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. phủ Việt Nam đã đưa ra chủ trương khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp hợp tác liên doanh, liên kết với nước ngoài nhằm học hỏi kinh nghiệm chuyển giao công nghệ và tăng trưởng kinh tế. Thế nhưng hiệu quả kinh tế đem lấy gì làm chắc chắn 1.1.3.2. Cách tiếp cận dựa trên quan điểm của Michael Poter về chỉ số năng suất Ông cho rằng chỉ có chỉ số năng suất là có ý nghĩa cho khái niệm về năng lực cạnh tranh quốc gia bởi vì đây là yếu tố cơ bản cho việc nâng cao sức sống của một đất nước. Xét về dài hạn chỉ số năng suất này phụ thuộc vào trình độ phát triển và tính năng động của các doanh nghiệp. Do đó khả năng cạnh tranh của một quốc gia phụ thuộc vào việc các yếu tố nào trong nền kinh tế quốc dân, giữ vai trò quyết định. Đ. cơ bản cho phép các công ty sáng tạo và duy trì và lợi thế cạnh tranh trên mọi lĩnh. ại. vực cụ thể. Với cách nhìn nhận vấn đề như vậy Michael Poter đã đưa ra một khuôn. ho. khổ các yếu tố tạo nên lợi thế canh tranh của một quốc gia và Ông gọi đó là “khối. cách tương đối.. ̣c k. lượng kim cương các lợi thế cạnh tranh” bao gồm các nhóm được phân chia một. in. - Nhóm các điều kiện về nhân tố sản xuất (thể hiện vị thế của một quốc gia. h. về nguồn lao động được đào tạo, có tay nghề, về tài nguyên, kết cấu hạ tầng, tiềm. tê. năng khoa học và công nghệ).. ́H. - Nhóm các điều kiện về cầu: Phản ánh bản chất của nhu cầu thị trường trong nước đối với sản phẩm và dịch vụ của một ngành.. ́ uê. - Nhóm các yếu tố liên quan đến cơ cấu, chiến lược của doanh nghiệp và của đối thủ cạnh tranh.. - Nhóm các yếu tố về các ngành phụ trợ và các ngành có liên quan có khả năng cạnh trạnh quốc tế. 1.1.3.2.1. Quan điểm của M.Poter Dựa theo quan điểm quản trị chiến lược được phản ánh trong các cuốn sách của Michael Poter, khảnăng cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu là năng chiếm lĩnh thị trường, tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm thay thế) của công ty đó. Với cách tiếp cận này mỗi ngành dù là trong hay ngoài nước năng lực cạnh tranh được quy định bởi các yếu tố sau:. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 13.

(25) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. - Số lượng các doanh nhgiệp mới tham gia. - Sự có mặt của các sản phẩm thay thế - Vị thế của khách hàng - Uy tín của nhà cung ứn -Tính quyết liệt của đối thủ cạnh tranh Nghiên cứu những yếu tố cạnh tranh này sẽ là cơ sở cho doanh nghiệp xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh cạnh tranh phù hợp với trong giai đoạn, thời kỳ phát triển thời kỳ phát triển của nền kinh tế. 1.1.3.2.2. Quan điểm tân cổ điển về khả năng cạnh tranh của một sản phẩm Quan điểm này dựa trên lý thuyết thương mại truyền thống, đã xem xétkhả. Đ. năng cạnh tranh của một sản phẩm thông qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và. ại. năng suất. Như vậy khả năng cạnh tranh của một ngành, công ty được đánh giá cao. ho. hay thấp tuỳ thuộc vào chi phí sản xuất có giảm bớt hay không vì chi phí các yếu tố. ̣c k. sản xuất thấp vẫn được coi là điều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh 1.1.3.2.3. Quan điểm tổng hợp của VarDwer, E.Martin và R.Westgren. in. VarDwer, E.martin và R.Westgren là những đồng tác giả của cuốn. h. “Assessing the competiviveness of Canada’s agrifood Industry”- 1991. Theo các tác. tê. giả này thì khả năng cạnh tranh của một ngành, của công ty được thể hiện ở việc tạo. ́H. ra và duy trì lợi nhuận, thị phần trên các thị trường trong nước và nước ngoài. Như vậy lợi nhuận và thị phần, hai chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty.. ́ uê. Chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận, lợi nhuận và thị phần càng lớn thể hiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao. Ngược lại, lợi nhuận và thị phần giảm hoặc nhỏ phán ánh năng lực cạnh tranh của công ty bị hạn chế hoặc chưa cao. Tuy nhiên chúng chỉ là những chỉ số tổng hợp bao gồm chỉ số thành phần khác nhau như: - Chỉ số về năng suất bao gồm năng suất lao động và tổng năng suất các yếu tố sản xuất - Chỉ số về công nghệ bao gồm các chỉ số về chi phí cho nghiên cứu và triển khai - Sản phẩm bao gồm các chỉ số về chất lượng, sự khác biệt - Đầu vào và các chi phí khác: giá cả đầu vào và hệ số chi phí các nguồn lực.. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 14.

(26) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. Nói tóm lại có rất nhiều quan điểm, khái niệm khác nhau về khả năng cạnh tranh. Song bài viết này không nhằm mục đích phân tích ưu nhược điểm của quan điểm đó mà chỉ mong muốn giới thiệu khái quát một số quan niệm điển hình giúp cho việc tiếp cận một phạm trù phổ biến nhưng còn nhiều tranh cãi về khái niệm được dễ dàng hơn. 1.2. Khái quát về Bảo hiểm và Bảo hiểm nhân thọ “Bảo hiểm nhân thọ” là sự chuyển giao rủi ro thông qua HĐBH,trong đó bên thực hiện phải đóng phí và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết chi trả hoặc bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra (Tài liệu nội bộ Hanwhalife 2017). Đ. 1.2.1. Các loại hình bảo hiểm. ại. 1.2.1.1. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo luật kinh doanh bảo hiểm. ho. -Bảo hiểm nhân thọ. ̣c k. -Bảo hiểm phi nhân thọ -Bảo hiểm sức khỏe. ́H. -Bảo hiểm con người. tê. -Bảo hiểm trách nhiệm dân sự. h. -Bảo hiểm tài sản. in. 1.2.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm. 1.2.1.3. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo quản lí HĐBH. ́ uê. -Các nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng kĩ thuật phân chia -Các nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng kĩ thuật tồn tích. 1.2.1.4. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo hình thức bảo hiểm -Bảo hiểm tự nguyện -Bảo hiểm bắt buộc 1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong Bảo hiểm nhân thọ 1.2.2.1. Quy luật số đông Hoạt động bảo hiểm nói chung tạo ra một hiện tương “sự đống góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít”vì vậy số phí mà DNBH chi trả cho người thụ hưởng vượt xa so với số tiền phí người tham gia bảo hiểm đóng.. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 15.

(27) Đại học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD.THS.Võ Thị Mai Hà. 1.2.2.2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu,chiếm hữu ,sử dụng, tài sản,quyền nghĩa vụ nuôi dưỡng cấp dưỡng đối với đối tượng bảo hiểm.quy định về quyền lợi người được bảo hiểm rất quan trọng cho một số hành vi trục lợi bảo hiểm. 1.2.2.3. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Hợp đồng có giá trị pháp lí khi cả 2 bên đều phải trung thực,và sẽ chấm dứt khi 1 trong 2 bên có hành vi gian dối trục lợi. 1.2.2.4. Nguyên tắc khoán Vì sức khỏe con người là vô giá, ở đây chỉ mang tính bồi thường theo cam kết chứ không mang tính chất bồi thường thiệt hại.Chỉ một số trường hợp tử vong,. Đ. thương tật toàn bộ vĩnh viễn, bệnh nặng giai đoạn cuối thì mới được chi trả toàn bộ. ại. số tiền.. ho. 1.3. Những vấn đề thực tiễn. ̣c k. 1.3.1. Những vấn đề về bảo hiểm nhân thọ trên thế giới Khái niệm bảo hiểm đã hình thành từ lâu và ngành bảo hiểm trên thế giới đã. in. có lịch sử phát triển khá lâu dài.Trước công nguyên, ở Ai Cập, những người thợ đẽo. h. đá đã biết thành lập “quỹ tương trợ” để giúp đỡ nạn nhân trong các vụ tai nạn. Từ. tê. đó, các hoạt động mang tính chất của bảo hiểm phát triển dần theo sự phát triển của. ́H. xã hội loài người. Bắt đầu bằng hình thức các quỹ dự trữ, tương trợ đơn giản, các loại hình bảo hiểm d Bảo hiểm hàng hải được coi là có lịch sử phát triển sớm nhất. ́ uê. trong các ngành bảo hiểm còn tồn tại đến ngày nay, và nó đã đặt nền móng cho sự phát triển của bảo hiểm sau này.ần dần được hình thành và phát triển. Bảo hiểm nhân thọ ra đời khá sớm sau bảo hiểm hàng hải nhưng do thiếu cơ sở khoa học nên bị nhà thờ cấm đoán. Đến thế kỷ 17, Ferma, Pascal và sau đó là Bernouli khai sinh và phát triển xác suất thống kê toán. Cơ sở khoa học của bảo hiểm đã được hình thành. Công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên ra đời ở Anh vào năm 1762. Đến cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, các nghiệp vụ bảo hiểm mới nối tiếp nhau ra đời để bảo đảm cho các rủi ro mới: bảo hiểm hàng không, bảo hiểm rủi ro xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm khai thác dầu khí… Bên cạnh các công ty bảo hiểm, các tổ chức tái bảo hiểm ra đời càng góp. SVTH: Hoàng Thị Hồng. 16.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đầu tư phát triển phương tiện vận tải là một hoạt động tốn kém nhiều chi phí của công ty nhưng đây là một khoản đầu tư dài hạn và cần thiết, nó tạo điều kiện thuận lợi

- Trước tiên, dựa trên cơ sở khung lý thuyết có liên quan cũng như kế thừa thang đo từ các đề tài đi trước và từ đó phác thảo ra thang đo sơ bộ. Cụ thể, thang đo sẽ

Nhận thức được lợi ích của bảo hiểm nhân thọ cũng như thị trường tiềm năng này, tôi đã quyết định “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản

Thứ nhất, tiêu chí “Tôi biết BHNT vì vô tình tiếp xúc với quảng cáo thương hiệu”, nhân viên mong muốn KH sẽ tiếp cận được với quảng cáo của thường hiệu trên

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đó đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch

Theo như đánh giá của 145 khách hàng được khảo sát về yếu tố giá trị tăng thêm của sản phẩm đến nhận thức khách hàng về sản phẩm Pru – đầu tư linh

Từ lúc thành lập đến nay, trung tâm bảo hành Samsung chi nhánh Huế đã gặt hái được nhiều thành công trên nhiều mặt, tuy nhiên hoạt động của công ty vẫn còn một số điểm

Công tác CSKH cần phải được thực hiện ở cả 3 giai đoạn trên nhưng nội dung và phương thức thực hiện thì thay đổi theo từng giai đoạn.Đầu tiên, ở giai đoạn trước