Ngày soạn :18/08/2017 Tiết 1 Ngày giảng:21/08/2017
ễN TẬP ĐẦU NĂM
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trớc + Biết làm 1 số BT về dd
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
3. T ư duy : so sỏnh củng cố kiến thức, phõn tớch tổng hợp 4. Thỏi độ : cho HS lòng yêu thích bộ môn
5. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngụn ngữ húa học
- Năng lực nghiờn cưu và thực hành húa học - Năng lực vận dụng vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ HS: KT cũ
III. ph ơng pháp
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV.Tiến trình bài giảng
1,
ổ
n định lớp: (1’)2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd
Các hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần kiến thức cần nhớ (15p)
-MT:Hs nhớ lại cỏc kiến thức đó học -PP: Vấn đỏp
-KN:Quan sỏt, ghi nhớ
GV: - y/c HS nhắc lại 1 số kn:
Dd là gì? có mấy loại dd?
? Độ tan của 1 chất trong nớc là gì?
HS: Trả lời câu hỏ
GV: ? Nồng độ %, nồng độ mol là gì? Viết CT tính?
HS: Trả lời câu hỏi
I/ Kiến thức cần nhớ:
- Kn dd : Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Kn độ tan (S) của 1 chất là số gam chất
đó tan đợc trong 100g nớc để tạô thành dung dịch bão hoà ở 1 nhiệt độ xác định - Nồng độ phần trăm: (C%)
% .100%
m m
dd
C ct - Nồng độ mol (CM):
GV: Gọi HS NX, GV khắc sâu KT
Hoạt động 2 : Bài tập (25p)
-MT:Hs ỏp dụng được cỏc kiến thức đó học để làm bài tập
-PP: Vấn đỏp tỡm tũi, trực quan -KN:Quan sỏt, ghi nhớ
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nớc ở 250 C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hoà tan hết 58,5g NaCl trong 585g nớc thì đợc dd bão hoà
GV: Đa bảng phụ BT, gọi HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm BT Bài tập 2:
a, Tính nồng độ % của dd khi cho 20g KCl tan trong nớc thành 600g dd
b, Tính nồng độ mol của dd khi cho 160g dd CuSO4 tan trong nớc tạo thành 2 lit dd
c, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dd sau:
* 2,5 l dd NaCl.0,9M
* 50g dd NaCl.4%
? Cách pha chế dd nh thế nào?
HS: 2 bớc:
- Tính các đại lợng cần dùng
- Pha chế dd theo đại lợng đã xác
định
GV: y/c HS xem lại SGK hoá 8
Bài tập 3: Cần lấy bao nhiêu gam dd NaOH 20% trộn với 100g dd NaOH 8% để thu đợc dd mới có nồng độ % là 17,5%
CM =
mollV n
II/ Bài tập:
Bài tập 1: ở nhiệt độ 250C:
585g nớc hòa tan đợc 58,5gNaCl để tạo thành dd bão hòa. Vậy ở 250C
100g nớc hoà tan đợc 10g 585
5 , 58 .
100
NaCl để tạo dd bão hoà
Vậy theo ĐN: SNaCl ở 250C là 10g Bài tập 2:
a, .100% 3,33% 600
% 20
C
b, mol
n
CuSO4 160160 1
CM = moll
V
n 0,5 2 1
c, * nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol mct = 2,25 . 58,5 = 131,625g
* mNaCl = 2g
% 100
% 4 . 50
Bài tập 3: HS làm bài tập C%= x100%
mdd mct
Gọi mdd1 là x g mct2=
% 100
2 mdd . 2 dd
%
C = 8g
% 100
100 x
%
8
Ba ̀i 4
Để hoà tan m(g) Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%
A,Viết phơng trình phản ứng B,Tính m
C,Tính VH2(đktc)
D, Tính m muối tạo thành sau phản ứng
mct1=
% 100
1 mdd . 1 dd
%
C = 0,2x
100 x . 20
ở dd3 ta có:
mdd3=mdd1+ mdd2=x +100 mct3= mct1 + mct2= 0,2 x + 8 C%dd3 =
3 mdd
3
mct .100%
17,5 = .100 100 x
8 x 2 , 0
0,175(x + 100) = 0,2x +8
x= 380(g) Bài 4
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
Khối lợng HCl trong 50g dd 7,3%
mHCl=
% 100
% C .
mdd = 3,65g
100 3 , 7 x 50
nHCl =363,65,5 0,1mol Theo phơng trình nZn =nZnCl2=nH2= n
2 1
HCl=0,05mol m=mZn= 0,05 x 65 = 3,25g VH2=0,05 x 22,4 = 1,12(lít) MZnCl2 = 0,05 x 136 = 6,8g 4, Củng cố: ( 2’ )
- GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm 5, H ớng dẫn về nhà : ( 1’ )
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài, nghiên cứu chơng I, bài 1 “Tính chất của oxit” : Theo em oxit có những tính chất hoá học nào ? Chúng đợc chia thành mấy loại ?
v. RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………
Ngày soạn :18/08/2017 Tiết 2 Ngày giảng:22/08/2017
Chơng 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT Vễ CƠ
TÍNH CHẤT HểA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ HS biết đợc những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra đợc những PTHH tơng ứng với mỗi chất
+ HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơvà oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
2. Kĩ năng:
Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT
định tính và định lợng 3. Tư duy:
So sỏnh củng cố kiến thức, phõn tớch tổng hợp , Khái quỏt phõn loại oxit.
4.Thỏi độ: giỏo dục cho HS tính khoa học, lòng yêu thích bộ môn 5. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngụn ngữ húa học
- Năng lực nghiờn cưu và thực hành húa học - Năng lực vận dụng vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
-GV:
Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh ống nghiệm
Thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3 và HCl)
Dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình TT Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5
H2O, P đỏ, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2
-HS: N/c trớc bài mới III. ph ơng pháp
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV.Tiến trình bài giảng
1,
ổ
n định lớp : (1’)2, Kiểm tra bài cũ: (7 ’)
? Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những nguyên tố nào?
cho VD?
3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: Tìm hiểu tính
chất hoá học của oxit (1 ’ )
Từ phần kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt: ở lớp 8 ta đã học có 2 loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axit.
Chúng có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit(20’) MT : Biết được tchh, tc vật lớ của Oxit
KN:phõn tớch tổng hợp,quan sỏt, kĩ năng làm thớ nghiệm
PP : Thực hành, nhúm
GV: Hớng dẫn HS làm TN cho tiết kiệm, an toàn. y/c HS quan sát hiện tợng xảy ra, phán đoán, giải thích và viết PTHH và rút ra t/c hoá học GV: y/c HS tiến hành 3 TN ở phần 1, (10’)
- Chia nhóm, phát dụng cụ, hoá
chất,
HS: Tiến hành các TN
GV: Theo dõi, hỗ trợ các nhóm - y/c HS các nhóm báo cáo kq’
HS: Báo cáo kết quả
GV: NX, bổ sung, kết luận
GV: Giải thích rõ các kí hiệu r, l, dd Lu ý: Không phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng đợc với oxit axit hoặc với nớc
- Chọn những oxit bazơ trong SGK làm VD
GV: hớng dẫn HS làm TN2, t.tự ở phần1, (gv hd cách tạo P2O5 và CO2) HS: Làm TN, báo cáo kết quả
I/ Tính chất hoá học của oxit
1, Oxit bazơ có những tính chất hoá
học nào?
a, Tác dụng với n ớc:
BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2 (dd)
O xit bazơ Bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nớc tạo thành dd bazơ (kiềm)
b, Tác dụng với axit
CuO(r) + 2HCldd CuCl2 (dd) + H2O(l )
KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nớc
c, Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO…) tác dụng đợc với oxit axit tạo thành muối
2, Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a, Tác dụng với n ớc
SO2(r) + H2O(l) H2SO3(dd)
b, Tác dụng với Dd bzơ :
CO2(k) + KOH(dd) K2CO3(DD)
c, Tác dụng với oxit axit
KL: Oxit axit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nớc, tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự phân loại oxit (7’)
MT : Biết được cỏch phõn loại oxit KN: Rốn kĩ năng quan sỏt, ghi nhớ PP : Thụng bỏo
GV: Thông báo: Căn cứ vào tính chất cơ bản của oxit, ngời ta chia thành 4 loại.
- ở cấp THCS n/c 2 loại quan trọng là oxit bazơ và oxit axit
HS: Ghi nhớ thông tin
muối.
II/ Khái niệm về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, chia 4 loại:
1. Oxit bazơ
2. Oxit a xit 3. Oxit lỡng tính 4. Oxit trung tính 4,Củng cố: ( 7’ )
- GV hệ thống toàn bài - Cho HS làm BT SGK BT1: - Phân loại oxit:
Oxit bazơ: CaO, Fe2O3
Oxit axit: SO3
- Dựa vào tính chất hoá học:
Oxit tác dụng với nớc: CaO, SO3
--- axit clohiđric: Fe2O3, CaO --- natri hiđroxit: SO3
5, H ớng dẫn về nhà : ( 2’ ) Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 6.
- Nghiên cứu trớc bài “ Một số oxit quan trọng” : Theo em CaO có những tính chất và ứng dụng gì ?
V . RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...