• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 03/12/2018 Ngày giảng : 03/12/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 13

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Kỹ năng

- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, PHTM - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)       - GV yêu cầu HS làm bảng con.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ

- Slied 1: GV nêu tình huống để có phép trừ 14 - 8.

- Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả.

- Gọi HS nêu cách làm

- GV hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.

- Hướng dẫn HS bảng trừ.

14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5

2. HĐ2:  Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.

- GV cho HS làm miệng.

- GV hỏi: Khi biết 6 + 8 = 14 có cần tính 8+

 

- HS đặt tính rồi tính: 73 - 38  

   

- HS đọc và phân tích bài toán.

       

- Học sinh tính bằng que tính và nêu kết quả (6)

- Nêu cách làm.

- Hướng dẫn đặt tính và tính:

 14 -   8    6

- Học sinh dùng que tính lập bảng trừ.

- Học thuộc bảng trừ.

   

- HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng

- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số

(3)

Tập đọc

Tiết 37, 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích

1. Kiến thức

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình (HĐ củng cố)

* QTE (HĐ củng cố) 6  không, vì sao?

+ Khi đã biết 8 + 6 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 8 và 14 - 6 không? Vì sao?

+ KL: Lấy tổng trừ đi số hạng này thì  sẽ ra số hạng kia.

- GV yêu cầu HS làm phần b) - GV chốt kết quả đúng

 a. 8+6=14       b. 14 – 3 – 4 = 7      6+8=14       14 – 7       = 7...

   14 – 8 = 6    14 – 6 = 8...

* BT củng cố lại bảng trừ 14 qua cách tính nhẩm.

Bài 2: Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm, nêu lại cách thực hiện

- GV gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV củng cố cách đặt tính cho HS.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm - Đổi vở kiểm tra chéo.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV yêu câu HS làmvở bài tập.

- GV chốt kết quả đúng.

+ Hình chữ nhật đặt trên hình vuông.

+ Hình vuông đặt dưới hình chữ nhật.

- HS làm bài vào vở bài tập.

* Rèn kỹ năng nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

- 2-3 em đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.

- 14 – 8 = ?   a. 4      b. 5         c. 6 - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có thể ghi ngay: 14 – 8 = 6 và 14– 6

= 8 vì 6 và 8 là các số hạng trong phép cộng 8+6=14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia

 

- Nhận xét phép tính: 14 - 4 - 2 và  14- 6

+ Kết quả bằng nhau vì 4 + 2 = 6  

     

- HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm

   14     14      14        14       14    - 8    - 6       - 7       - 9       - 5      6      8         7          5         9 - Học sinh đọc đề.

- Tóm tắt- giải vào vở.

       Bài giải.

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

       14 - 8 =6 (xe đạp)        Đáp số: 6 xe đạp.

- Chữa bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm và đọc kết quả  

         

- HS sử dụng máy tính bảng nêu KQ

(4)

+ Quyền được có cha mẹ. Được cha, mẹ yêu thương chăm sóc.

+ Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2, HĐ củng cố)

- Thể hiện sự cảm thông, XĐ giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm sự hỗ trợ.

II. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (35p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

+ Tìm các từ khó đọc trong bài?

- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.

- GV treo bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc

+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng.

+ Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo. //

+ Nêu nghĩa các từ chú giải?

- GV yêu cầu HS đọc nhóm  

- GV gọi HS đọc toàn bài.

- Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (15p)

+ Sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

* KNS: Cần thông cảm với hoàn cảnh của Chi.

+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói gì?

     

+ Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo thế nào?

- GV đưa tranh và giảng

- 2 em đọc bài: Mẹ và trả lời câu hỏi SGK.

         

- HS đọc nối tiếp câu, đoạn  

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc.

+ Ví dụ: lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng,...

 

- Học sinh luyện đọc câu dài, ngắt nghỉ đúng.

   

- 1 HS đọc từ chú giải

- HS nối tiếp đọc câu, từng đoạn.

- 4 em đọc từng đoạn trước lớp.

- 1em đọc toàn bài

- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

   

+ Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.

 

+ Vì theo nội quy nhà trường, không ai được hái hoa của nhà trờng.

+ Em hãy hái thêm 2 bông nữa, Chi ạ!

Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành cô bé hiếu thảo.

+ Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.

- HS lắng nghe

+ Thương bố, tôn trọng nội quy của

(5)

Chính tả (Tập chép)

Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích

1. Kiến thức

- HS nắm được nội dung đoạn viết.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, viết đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con.

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học

+ Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (18p)

- GV cho HS các nhóm thi đọc theo vai.

- GV nhận xét đánh giá.

 

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Qua bài học em thấy Chi là một cô bé như thế nào? Em học được ở bạn Chi điều gì?

* QTE, BVMT: GD HS biết học tập bạn Chi biết quan tâm tới bố mẹ và những người thân trong gia đình.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

nhà trường, thật thà.

 

+ HS đọc phân vai.

+ Thi đọc phân vai.

+ Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

+ Chi là cô bé hiếu thảo, thật thà...

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV đọc cho HS viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép:

- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn viết.

+ Cô giáo cho Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Hướng dẫn viết tiếng khó  

   

 

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp viết bảng con  

       

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời.

 

- Chữ hoa viết đầu câu, tên nhân vật, tên riêng bông hoa.

- HS tìm những từ ngữ khó viết:

+ Ví dụ: nữa, trái tim, dạy dỗ...

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét.

(6)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 Tập viết

Tiết 13: CHỮ HOA: L I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ L hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ L hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS rèn tính cẩn thận II. Chuẩn bị

- GV: Bộ chữ dạy tập viết, bảng con - HS: VTV, bảng con

II. Hoạt động dạy học

- Giáo viên cho HS chép bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát lỗi - GV thu vở nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Luyện bảng con.

 

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 3: (lựa chọn 3a).

- GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vào giấy nháp.

- GV chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập còn lại vở BT Tiếng Việt.

- HS chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tìm tiếng theo yêu cầu, viết vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài - đặt câu.

- Dưới lớp luyện vào vở nháp.

- Nhận xét, bổ sung

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa - GV cho HS quan sát chữ L.

- Nhận xét chữ L

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

 

2. HĐ2: Từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.

 

- HS viết bảng con: K- Kề  

     

- Chữ L hoa cao 5 li gồm 3 nét:

+ Nét 1: nét cong dưới + Nét 2: nét lượn dọc + Nét 3: nét lượn ngang.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

(7)

Kể chuyện

Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: Theo đúng tình tự câu chuyện và thay đổi tình tự câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3 kể được đoạn cuối của câu chuyện.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học - Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ "Lá" vào bảng con.

         

3. HĐ3: Viết bài

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà viết bài.

   

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ L, l , h cao 2,5 li.

+ Chữ r cao 1,25 li.

+ Chữ đ cao 2 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1 theo 2 cách  - GV hướng dẫn HS đảo các ý của đoạn 1 để có cách kể khác nhau.

2. HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2, 3 - GV treo tranh cho HS quan sát.

       

3. HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 4 (có tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi)

- GV bổ sung: Chẳng bao lâu, bố Chi đã khỏi bệnh. Ra viện được 1 ngày, bố đã cùng Chi đến thăm cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm

- 2 em kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa.

       

- HS thực hành kể đoạn 1 của câu chuyện.

- Nhận xét.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.

- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.

- Nhận xét.

- HS nối tiếp nhau kể đoạn 4.

- Bình chọn bạn có lời kể sáng tạo, phong phú nhất.

 

(8)

Toán

Tiết 62: 34 - 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức 

- Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ 34 - 8 - Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán, củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.

3. Thái độ

- Độc lập, tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

hoa cúc đại đoá thật đẹp. Bố nói với cô giáo trong xúc động “Cám ơn cô đã cho cháu Chi hái những bông hoa quý giá trong vườn trường.

Nhờ có những bông hoa đó mà tôi mau khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đoá.”

- Tổ chức cho HS dựng hoạt cảnh.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy kể lại một đoạn của câu chuyện mà em thích?

- BVMT: Con cần làm gì để môi trường xanh, nsạch, đẹp?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện nhiều lần.

- Chuẩn bị cho giờ sau kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”.

     

- HS phân vai dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.

- Nhận xét.

   

- HS thực hiện  

- HS nêu

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD HS thực hiện phép trừ

- GV nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Tổ chức cho HS thực hiện phép trừ  34- 8.

- GV nêu tình huống để có phép tính       34 - 8

- Yêu cầu học sinh dùng que tính để tính kết quả.

- Hướng dẫn học sinh cách tính viết

- GV cho HS làm bảng con:  54-6;     74-9;

 

- 2 em lên bảng làm bài tập 3, 4 (61).

       

- HS dùng que tính để tính kết quả - HS nêu kết quả và cách làm.

 

- HS đặt tính và tính vào bảng con.

- Nêu cách tính

 34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 

-   8      bằng 6, viết 6, nhớ 1.

 26   * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

(9)

Thể dục

Tiết 25: TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY”

I.Mục tiêu 1.Kiến thức

- Ôn trò chơi: “bỏ khăn và nhóm ba –nhóm bảy”.

2.Kỹ năng

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . 3.Thái độ

2. HĐ2:  Luyện tập:

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm vào vở bài tập - Gọi HS lên bảng làm.

- GV chốt kết quả đúng.

      54         74        44          -   9      -   6          -   7       45         68        37...       

* BT củng cố kiến thức gì? 

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu cách đặt tính đúng - Gọi HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3

- GV cho HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Tìm X

- Nêu tên gọi thành phần x?

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét đánh giá.

 a) x + 6 = 24          

       x = 24 – 6               x= 18       

* BT củng cố cách tìm số hang, số bị trừ.

Bài 5

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và nhận xét.

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy nêu cách trừ của ví dụ: 34 - 8 ? - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- HS nhắc lại cách làm.

 

- HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét.

         

- 1 HS đọc đề

- 4 em lên bảng chữa bài, lớp làm vào vbt

- Nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo      34       84         94            74      - 9           - 5         -8        - 7      25       79         86        67 - HS đọc đề

- Tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.

      Bài giải.

Lan bắt được số con sâu là:

       24- 8 = 16 (con)

      Đáp số: 16 con sâu - HS đọc đề

- HS nêu

- 2 em lên bảng chữa bài, nêu cách tìm x.

- Nhận xét.

       

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài và nêu kết quả

(10)

- HS có ý thức rèn luyện thân thể.

II.Địa điểm

- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện :1còi ,1-2khăn .

III.Nội dung và phương pháp

Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

*Khởi động: ( 5p)

*Bài mới: (30p)

1.Hoạt động 1(3p) Phần mở đầu.

- GV phổ biến ND YC giờ học :1-2’.

- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên :60-80msau đó chuyển thành đội hình vòng tròn .

- Di thường theo vòng tròn .và hít thở sâu :6,8 lần .

2. Hoạt động 2:(17p) Phần cơ bản.

- Dưa hai tay lên cao hít vào bàng mũi buông tay xuống thở ra bằng miệng .

- Trò chơi : Bỏ khăn :8-10’GV nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi sau đó cho hs chơi .Chuyển đội hình để chơi theo vòng tròn . - Lần 1 gv đieu khiển .

Lần 2..ban cán sự đieu khiển . + Trò chơi :”Nhóm 3,nhóm 7” 8’.

GV hướng dẫn hs cách chạy tuỳ sức

*Nâng cao thể lực: Chạy con thoi:

- YC kĩ thuật động tác: tư thế xuất phát chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 180 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân chạm lại vạch xuất phát thì quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Cách tính thành tích:

chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

3.Hoạt động 3: ( 8p)Phần kết thúc.

- Cúi người thả lỏng 5-6 lần - Nhảy thả lỏng :5-6lần . C.Củng cố - Dặn dò(2P) - GV cùng hs hệ thống lại bài . - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà ôn lại bài.

   

-Hs thực hiện .  

 

-Hs thực hiện .  

-Hs thực hiện .  

 

-Cả lớp chuyển đội hình để chơi theo vòng tròn .làm theo gv .

-Thực hiện theo ban cán sự điều khiển .

 

-cả lớp giãn rộng vòng tròn và chạy nhẹ nhàng …

HS lắng nghe v tập thự hnh  

-hs thực hiện . -hs thực hiện .

(11)

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động: công việc gia đình, nắm đư­ợc mẫu câu mới.

2. Kỹ năng

- Thực hành luyện tập về kiểu câu: Ai làm gì?

3. Thái độ

* QTE: Giáo dục HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà (BT1) II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới Bài 1: Miệng

- GV cho HS làm miệng - Gọi HS kể nối tiếp

Lời giải: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa,….

* QTE: GD HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà.

Bài 2

- Gọi HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

- GV đưa bảng phụ - HS lên bảng điền.

Lời giải:

a.Chi tìm đến bông cúc màu xanh.

b.Cây xòa cành ôm cậu bé.

c.Em học thuộc đoạn thơ.

d.Em làm ba bài tập toán.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3

- GV cho HS làm viết

- GV nói thêm: với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể tạo nên nhiều câu.

VD:  Em             giặt quần áo        

      xếp sách vở Bài 4

- Yêu cầu HS dựa vài bài tập 1 và làm bài - Gọi HS đọc bài làm.

ƯDPHTM

Câu nào sau đậy được viết theo mẫu cau Ai là Gì?

a, Mẹ em làm giáo viên b, Bố em là bộ đội.

c. Chị em đi học.

- 2 em làm bài tập 1, 3 (LTVC- Tuần 12)

     

- HS nêu yêu cầu - Một HS đọc yêu cầu

- Kể một số việc em làm giúp mẹ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

     

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào giấy nháp.

- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai?

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Làm gì?

- Nhận xét bổ sung.

   

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 em đọc mẫu.

- HS chọn từ để ghép thành câu.

- HS nêu câu mình ghép được.

- Nhận xét.

   

- HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ và lmà bài - HS đọc bài làm

     

Hs nhận bài và làm  

(12)

Văn hóa giao thông

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được giúp đỡ người khác gặp khó khăn trên đường khi tham gia giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kĩ năng

- Có hành động đẹp giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trên đường.

3. Thái độ

- HS thực hiện và vận động bạn bè, người thân có ý thức giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn trên đường.

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. Hoạt động dạy học Gv gửi bài cho hs Gv chữa bài

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Trải nghiệm (5p)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về việc giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông trên đường:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đi bộ đến trường?

+ Khi đi đi bộ trên đường em đã bao giờ gặp một người nào đó cần mình giúp đỡ không? Ví dụ như một cụ già hay một em nhỏ muốn sang đường, hay một người nào đó sơ ý bị té hay là một người đau chân mà xách đồ nặng,…. Em hãy chia sẻ cho các bạn trong lớp cùng nghe về những tình huống đó.

+ Khi họ cần giúp đỡ thì em có sẵn sang giúp họ không? Em đã làm gì trong những tình huống như vậy?

- Từ những trải nghiệm của HS, GV dẫn dắt vào bài và giới thiệu bài mới: Giúp đỡ người gặp khó khăn trong tham gia giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: (10p) Nghiên cứu truyện - GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé” và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

-  HS trao đổi thảo luận theo nhóm lớn hoặc nhóm đôi.

         

- HS trả lời câu hỏi trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung  

                         

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(13)

- Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

 

- Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

 

- Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường bằng cách nào?

- Em có muốn kết bạn với Trang không? Tại sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

- Hành động của Trang thật đẹp …

- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về những hành động đẹp biết giúp đỡ người khác.

3. Hoạt động thực hành (10p)

- HS quan sát hình trong sách và thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:

- Em sẽ làm gì nếu gặp các trường hợp đó? Tại sao em làm như vậy?

- HS đại diện các nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. HS giải thích vì sao?

- Sau đó GV tùy tình huống chốt lại kết luận sau: Giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

4. Hoạt động ứng dụng (10p)

-  GV yêu cầu HS đọc mẫu chuyện trong SGK.

- Theo em, tại sao Long từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Khôi?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ra câu trả lời.

- Gọi đại diện 2 nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.

- GV chốt ý: Giúp đỡ người khác phải có lòng chân thành và lời nói phải nhẹ nhàng, dễ nghe.

- GV yêu cầu HS đóng vai tình huống đó.

- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai.

- Mời 2 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- GV chốt ý

5. Củng cố, dặn dò (5p)        - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

   

+ Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì Thanh bị té, cổ chân bị sưng không thể đi học được.

+ Khi thấy Thanh đi học lại, Trang rất vui vì đã có bạn đi cùng đến trường cho vui.

+ Nhưng chân Thanh còn đau lắm nên cần được giúp đỡ. Thế là Trang đã xách cặp dùm bạn và còn đưa vai cho bạn vịn vào và còn dặn Thanh là đi chậm thôi nhé!

             

- HS quan sát, thảo luận nhóm và nêu ý kiến.

- H1: Giúp đỡ bạn đẩy xe.

- H2: Đỡ bạn lên tàu.

- H3: Đỡ bạn lên xe ô tô.

- H4: Xách đồ giúp bạn.

     

- HS đọc trước lớp  

- Vì lời nói của Khôi chưa lịch sự, chân thành,…

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

     

- HS đóng vai

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

     

- HS lắng nghe

(14)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 63: 54 - 18 I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)    - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ 54-18.

- GV nêu bài toán để có phép trừ. Có 54 que tính bớt đi 18 que tinh. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Gọi HS phân tích bài toán  

- GV yêu cầu HS tự nêu cách tính.

   

2. HĐ2: Luyện tập:

 Bài 1: Tính - Bài yêu cầu gì?

- Nêu cách đặt tính đúng.

- GV cho HS làm vở bài tập - GV nhận xét chốt kết quả đúng  Lời giải:   74       94    84

      - 35   -  29  - 46          39      65     38...

* BT củng cố cách trừ dạng 54 – 18  Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV cho HS làm vở bài tập

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính  

- 2 HS  lên bảng làm BT 2, 3 (62)  

     

- HS nêu cách trừ (không sử dụng que tính)

- HS tự đặt tính và tính kết quả vào bảng con.

- 1 em nêu cách đặt tính và tính.

 54 *4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 - 18    bằng 6, viết 6 nhớ 1

 36  * 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3,              viết 3.

- Nhiều HS nhắc lại  

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu tính - HS nêu

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét cách làm.

       

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đặt tính và tính  vào vở bài tập  - Nhận xét bổ sung.

      34       84      74        64        - 16     - 37    - 45      - 29

(15)

Tập đọc

Tiết 39: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc (HĐ2)

* BVMT: GD tình cảm bố dành cho các con (HĐ2) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học:

   

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

     

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV chốt kết quả đúng.

* BT củng cố lại cách giải toán có lời văn.

     

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu và tô màu

- GV hướng dẫn HS nối các điểm sau đó tô màu vào các hình.

   

Bài 5: Số?

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét, chữa bài C. Củng cố dặn dò: (5p)

+ Hãy nêu cách tính với ví dụ 54-18?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

        18       47      29       35 - HS đọc đề.

+ Cho biết: Mỗi bước chân của anh dài 44cm, mỗi bước chân của en ngắn hơn của anh 18cm.

+ Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu xăng- ti- mét?

- Tóm tắt đề và tự giải vào vở.

- 1 em lên chữa bài - nhận xét.

       Bài giải

Mỗi bước chân của em dài là:

     44   - 18 = 26 (cm)        Đáp số: 26 cm - HS nêu yêu cầu

- HS làm theo yêu cầu của GV.

+ Nêu cách vẽ + Vẽ hình tam giác.

+ Tô màu vào hình - HS nêu yêu cầu

- 1 HS nêu miệng, cả lớp làm vở bài tập

 

- HS thực hiện

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- 2 em đọc bài: Bông hoa Niềm Vui trả lời câu hỏi SGK.

     

(16)

Thể dục

Tiết 26 : ĐIỂM SỐ1 -2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN.

 TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ I.Mục tiêu

1.Kiến thức

- Ôn điểm số 1-2,1-2 ..theo vòng tròn yêu cau điểm đúng số ,rõ ràng ,không mất trật tự . 2.Kỹ năng

- Ôn trò chơi “bịt mắt bắt dê. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào tro chơi tương đối chủ động .

3.Thái độ

- HS rèn luyện sức khoẻ.

II.Địa điểm phương tiện - Địa điểm :Trên sân trường . - Vệ sinh nơi tập .

1. HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó.

 

- Hướng dẫn đọc câu dài

+ Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước. // ...

+ Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm//

- Hướng dẫn HS đọc đoạn - Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là cả một thế giới dưới nước?

+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?

* QTE: Em đã bao giờ được nhận quà chưa? Khi nhận quà thì em đã nói gì với người tặng quà cho mình?

+ Những từ nào, câu nào cho em thấy các con rất thích những món quà của bố?

* BVMT: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá?

3. HĐ3: Luyện đọc lại - GV, HS nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p) + Bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.

 

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc

- HS nối tiếp nhau tìm và luyện đọc các từ khó đọc.

+ Ví dụ: xập xành, thao láo, niềng niễng, xoăn tít,...

- HS luyện đọc.

   

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

 

+ Cà cuống, niềng niễng,...

+ Gồm nhiều con vật và cây cối dưới nước.

+ Con muỗm, con dế đực,...

+ Gồm nhiều con vật sống trên mặt đất.

+ HS nêu ý kiến  

 

+ Hấp dẫn nhất ...giàu quá.

   

+ Vì đó là món quà chứa đựng tình thương yêu của bố.

 

- HS thi đọc cả bài (3 đến 4 em).

   

- HS nêu ý kiến

(17)

- Phương tiện :Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và 1 cái còi . III.Nôi dung phương pháp lên lớp

ĐẠO ĐỨC

Tiết 13: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết: quan tâm gúip đỡ bạn bè và luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp bạn khi gặp khó khăn.

HOẠT ĐỘNG DẠY

*Khởi động: ( 3p)

*Bài mới

1.HĐ1: Phần mở đầu .(12p)

-Gv nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cau giờ học 1-2’.

-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường ,sau đó đi thường theo vòng tròn .

-Vừa đi vừa hít thở sâu 8-10 lan 2.HĐ2:  Phần cơ bản : ( 15p)

.Gv sử dụng khẩu lệnh cho hs đứng lại ,quay vào tâm ,giãn cách một sải tay - ¤n bài thể dục phát triển chung .

-Cán sự điều khiển .

Điểm số 1-2,1-2 theo vòng tròn :2 lần . -GV chọn 1 hs làm chuẩn để điểm số –nx.

-Trò chơi :”Bịt mắt bắt dê “.

*Nâng cao thể lực: Chạy con thoi:

- YC kĩ thuật động tác: tư thế xuất phát chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 180 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân chạm lại vạch xuất phát thì quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Cách tính thành tích:

chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

3.HĐ3: Phần kết thúc : ( 8p)

-Gv chọn 3 em đóng vai “dê “bị lạc và hai em đóng người đi tìm ,roi cho hs chơi .sau 1-2’.

-Lần lượt thay nhóm khác . -Cúi người thả lỏng :8-10 lần .

-Gv nêu câu hỏi – hs nhắc lại cách chơi . C.Củng cố, dặn dò(2’)

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài.

HOẠT ĐỘNG HỌC -Hs thực hiện .

   

-Hs thực hiện .  

 

-Cả lớp ôn lại bài thể dục .theo điều khiển củaBCS lớp

 

-Hsthực hiện đếm .  

-Hs thực hiện trò chơi “bịt mắt bắt dê “theo nhóm .

HS thực hnh  

 

-Hs thực hiện .

(18)

-  Sự cần thiết của quan tâm giúp đỡ bạn.

2. Kĩ năng:

- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

- Học sinh có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.

- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn.

III. Các phương pháp dạy học:

- Thảo luận nhóm, đóng vai.

IV. Tài liệu và phương tiện:

- Bài hát: Tình bạn thân – nhạc và lời của Việt Anh.

V. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (4p)

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?

- Nhận xét đánh giá.

 

3. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Hoạt động 1: Hãy tìm những hành động, việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, giúp đõ bạn trong các trường hợp:

- Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử.

- Cách tiến hành:

- Giáo viên  cho HS thảo luận nhóm 4.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.

+ GV chốt lại.

* Hoạt động 2: Tự liên hệ.

- Mục tiêu: Giúp HS biết quan tâm  giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày

- Cách tiến hành:

- Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè, hoặc những trường hợp em được quan tâm, giúp đỡ.

- Giáo viên  mời 1 số học sinh trả lời - các HS khác nhận xét

- Khen những em biết giúp đỡ bạn.

- Nhắc nhở những em chưa biết giúp đỡ bạn.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

+ Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

Bạn bè như thể anh em.

   

- Vì khi quan tâm giúp bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn nên thân thiết gắn bó.

- HS lắng nghe  

   

- HS thảo luận nhóm - HS nhận xét

- HS bình xét cách ứng xử hay  

       

+ Các nhóm thể hiện qua đóng vai các nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét theo yêu cầu  của giáo viên.

- 2- 3 học sinh lên bảng kể  

 

- Nghe nhận xét bổ sung - HS trả lời

           

(19)

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 13 I. Mục tiêu       

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.

* Hoạt  động 3: Thảo luận cặp đôi

- Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau? Vì sao?

- Yêu cầu HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương

* Hoạt  động 4: Trò chơi hái hoa

- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng bài học

- Cách tiến hành:

- Học sinh hái hoa và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

+ Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn ngheo, khuyết tật, mồ côi, bạn khác giới……

Đó chính là thực hiện quuyền không bị xâm phạm phân biệt đối xử cùa trẻ em.

+ Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi đi.

4. Củng cố dặn dò: (5p)

- KNS: Đối với bạn bè thì các em phải như thế nào?

- Qua bài học đối với bạn bè trong lớp các em phải biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau đễ cùng tiến bộ.

- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

       

- HS thảo luận cặp đôi - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung  

     

- HS nối tiếp hái hoa mỗi em 1 bông hoa, mỗi bông là 1 câu hỏi trả lời theo yêu cầu.

     

- HS tham gia trò chơi  

- Lớp nghe nhận xét  

           

- Quan tâm giúp đỡ bạn - HS trả lời.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

-HS đọc -Lớp nhận xét  

   

(20)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 14 trừ đi 1 số.

- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18 3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng  

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

     

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài  

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- GV cho HS tính nhẩm.

 

- GV nhận xét đánh giá.

* BT củng cố cho HS về bảng trừ 14 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV cho HS làm bảng con.

* BT đã củng cố lại kiến thức gì cho các con?

 

- 2 em lên bảng làm BT 2, 3 (63).

       

- HS nêu yêu cầu

- HS đọc nối tiếp kết quả các phép tính - HS nhận xét.

14 – 7 = 7    14 – 8 = 6       14 – 0 = 14 14 – 9 = 5    14 – 6 = 8       14 – 5 = 9...

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lớp làm bảng con, 1 em lên bảng.

- Chữa bài, nêu cách trừ.

     84          64        74        44   - 37         -  9       -18        - 35

(21)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 26: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được bài tập 2, BT3a/b; hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng con, bảng phụ - HS: Vở chính tả, VBT III. Hoạt động dạy và học:

 

Bài 3: Tìm x

 - Hướng dẫn HS làm

 - HS nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và tìm số bị trừ.

- Chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép tính.

* BT nhắc lại kiến thức gì?

 Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

* BT giúp con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu và tô + Hướng dẫn HS nối các điểm + Hình vuông có đặc điểm gì?

* BT rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

    47       55        56        09 - HS đọc yêu cầu.

 - 2 HS lên bảng

 a. x + 26 = 54         c. x – 34 = 12       x   = 54 – 26       x = 12 + 34       x   = 28...        x = 46  

 

- 1 HS đọc đề bài

+ HS tóm tắt và giải bài toán       Bài giải

     Trong vườn đó có số cây cam là:

       64 -  18 = 46 (cây)

       Đáp số: 46 (cây cam)  

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài.

- Nhận xét hình mới vẽ được (hình vuông)

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết các từ: yếu ớt,      khuyên bảo, múa rối, nói dối.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết:

- Giáo viên đọc mẫu bài chính tả.

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

 

+ Bài chính tả có mấy câu?

 

- 2 học sinh lên bảng viết.

           

- 2 HS đọc lại:

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.

- 4 câu.

(22)

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại các bảng trừ đã học 2. Kỹ năng

- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ  đi một số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Que tính - Học sinh: SGK, VBT III. Hoạt động dạy, học  

+ Những chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Câu nào có dấu hai chấm?

   

- Giáo viên đọc bài.

- Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả Bài 1

- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

- Chữa bài, nhận xét.

  Bài 2a

- GV treo bảng phụ cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chốt kiến thức

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà

- Viết hoa.

- Câu 2.

- HS viết tiếng khó bảng con: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước, thao láo,...

- Học sinh viết vở.

   

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 em lên bảng làm.

- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập - 1 em chữa bài.

- Nhận xét

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14  trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD lập bảng công thức trừ

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.

- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9.

- Giáo viên hướng dẫn  tương tự để có các

HOẠT ĐỘNG HỌC  

- Học sinh thực hiện.

           

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9.

- Tự lập bảng trừ.

15- 9 = 6 15- 7 = 8

16- 8 = 8 16- 9 = 7

(23)

Thực hành Toán

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 13 I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng , bảng trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9.

- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ  

2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm VBT - Nhận xét

 

- Chốt cách đặt tính rồi tính

Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng - Cho học sinh lên thi làm nhanh.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

   

Bài 3: Tô màu vào hình - GV treo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố - Dặn dò (5p).

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9

17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Học sinh tự học thuộc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở bài tập, 6 HS lên bảng  15

 - 9    6

 15  - 7    8

 16  - 9    7

 16  - 7    9

 17  - 8    9

18 - 9   9.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả  

 

- HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:32' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính

? Bài có mấy yêu cầu? là những yêu cầu nào?

 

GV nhận xét Bài 2: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét

      

- 2 hs làm     - HS nx  

   

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

(24)

Tập làm văn

Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1) 2. Kỹ năng

- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT 1 3. Thái độ

* QTE: Quyền được có gia đình được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc (HĐ củng cố)

II. Các KNS cơ bản (HĐ củng cố)

- XĐ giá trị; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân; tư duy sáng tạo.

III. Chuẩn bị - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy và học:       

 Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

 III, Củng cố dặn dò:3' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

 

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - Nhân xét  

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ Hãy nêu thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy  bài mới Bài 1: Luyện miệng

- GV mở bảng phụ chép câu hỏi (lưu ý là kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi).

- GV nhận xét bổ sung, ví dụ:

     Gia đình em gồm có 4 người Bố mẹ em đều là công nhân. Anh Long em thì học ở trường THCS Tràng An, còn em đang học ở trường tiểu học Tràng An. Mọi người trong gia đình em sống bên nhau rất hoà thuận. Em rất tự hào về gia đình em.

 Bài 2: Luyện viết

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Đánh giá, nhận xét.

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV  

       

- 1 số em nêu yêu cầu và gợi ý của bài tập

- Đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói.

- Một vài em khá kể, các em khác lần lượt kể trước lớp.

         

(25)

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.

- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

2. Kĩ năng:  Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.

3.Thái độ: Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.

- BVMT: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì đẻ giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở đặc biệt những nhà sỗng ven biển, trên biển, đảo là góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương.

III. Phương pháp dạy học tích cực.

- Động não, thảo luận nhóm, đóng vai.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Tranh vẽ trang 28, 29.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

III.  Hoạt động dạy học C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS, QTE: Hãy kể về gia đình em? Họ đã yêu thương chăm sóc em như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em đọc tốt, trả lời đúng.

- Căn dặn HS về nhà làm  làm bài.

 

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Thực hành luyện vở.

- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp.

 

- 1 đến 2 HS kể.

- HS lắng nghe

1. Bài cũ: (5p)

- Em kể những đồ dùng trong gia đình theo mẫu.

- Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p) - Trò chơi “Bắt muỗi”

- Muỗi bay, muỗi bay.

- Muỗi đậu vào má.

- Đập cho một cái.

- Trò chơi nói lên điều gì?

- GV vào bài.

 

* Hoạt động1: Làm việc theo nhóm - Trực quan: Hình 1, 2, 3, 4, 5/ tr 28, 29 - Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ?

 

- Đồ dùng trong gia đình.

- HS làm phiếu.

     

- Cả lớp đứng tại chỗ  

- Vo ve vo ve.

- Chụm tay thể hiện.

- Đập tay vào má: Muỗi chết, muỗi chết.

- Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi.

- Quan sát.

- Làm việc theo từng cặp - Đại diện các cặp nêu.

- Bạn khác góp ý bổ sung.

(26)

SINH HOẠT TUẦN 13 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh trong tuần vừa qua.

II. Nội dung sinh hoạt (20p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

...

...

...

...

- Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?

- BVMT: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

- Nhận xét.

- GV kết luận (SGV/ tr 49)

* Hoạt động 2: Đóng vai - Liên hệ thực tế:

- Ở nhà các em đã làm gì để  giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

- Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không?

- Tình trạng vệ sinh trong xóm em như thế nào?

- GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường (SGV/ tr 49)

- Làm việc theo nhóm.

- GV đưa ra  1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận.

“Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói: “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?

 Nhận xét.

3. Củng cố: (5p)

- KNS: Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì?

- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học

- 2-3 em nhắc lại.

- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý:

+ Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh.

+ Khơi cống rãnh  

- Vài em nhắc lại.

 

- HS trả lời câu hỏi.

- Phát quang sân sạch sẽ.

 

- Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố.

- Vệ sinh trong xóm sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh chung

   

- Hoạt động nhóm.

- Các nhóm nghe tình huống.

- Thảo luận đưa ra cách giải quyết.

- Cử các bạn đóng vai.

     

(27)

 * Nhược điểm:         

...

...

...

... * Bầu HS chăm ngoan

...

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

 + Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12.

 + HS thi đua giành nhiều giờ học tốt.

3. Sinh hoạt văn nghệ

---        Ngày 30 tháng 12 năm 2018

       Tổ trưởng kí duyệt           

     

       Nguyễn Thị Thìn  

                                        ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ

(28)

...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS