• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 26

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 30/03/2021 Ngày giảng : 22/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 26

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và số 6.Biết thời điểm, khoảng thời gian.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đờ sống hàng ngày 3. Thái độ:

- HS biết quý trọng thời gian. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ tiếp tục rèn luyện cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi nhận xét.

Hình A: 12 giờ 30 phút.

Hình B: 9 giờ 15 phút.

Hình C: 912giờ 00 phút.

Hình D: 8 giờ 30 phút.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(3)

Bài 1: (10’)

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

                 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?  

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

 

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS quan sát đồng hồ và làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi.

b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.

c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút.

d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút.

e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

a) Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15. Vậy Hà đến trường sớm hơn.

b) Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Vậy Quyên đi ngủ muộn hơn

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp

- HS suy nghĩ và làm bàivào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.

b) Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút

(4)

Tập viết

TIẾT 26: CHỮ HOA: X I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);Xuôi chèo mát mái3 lần.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết cho HS.

3. Thái độ:

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa, bảng phụ.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.

 

- GV gọi 1 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Vượt.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ X hoa và cụm từ ứng dụng Xuôi   chèo mát mái.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.

- 1 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Vượt.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS chú ý lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

(5)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15')

2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa: X

- GV treo mẫu chữ X hoa.

+ Chữ X hoa cao mấy li,

- Chữ X hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?

 

- GV vừa giảng quy trình vừa tô chữ trong khung chữ mẫu.

+ Cách viết:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên,  dừng bút trên đường kẻ 6.

- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết trên không trung.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.

- GV theo dõi, nhận xét, uốn nắn cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

+ Cụm từ  này nói gì ?

b. HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.

- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ ?

 

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế        

- HS quan sát.

+ Chữ X hoa cao 5 li.

- Chữ X hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là: 2 nét móc hai đầu và một nét xiên.

- HS chú ý lắng nghe và theo dõi cách viết.

                     

- HS theo dõi, lắng nghe.

   

- HSviết trên không trung.

 

- HS viết vào bảng con.

   

- HS đọc: Xuôi chèo mát mái.

+ Gặp nhiều thuận lợi.

   

+  Chữ X, h,g  cao 2,5 li.

+ Các chữ i, ư, a ,ă, o, m cao 1 li, chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a.

(6)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số loài các nước mặn, ngọt bài tập 1; kể tên được một số con vật sống dưới nước bài tập 2.

2. Kỹ năng:

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy bài tập 3.

- HS  biết kể tên một số con vật sống ở dưới nước.

3. Thái độ:

- HS biết thêm từ ngữ về sông biển.

nào ?

- Khoảng cách các con chữ như thế nào

?  

- GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng kẻ.

c. Hướng dẫn HS cách viết chữ Xuôi vào bảng con:

- GV yêu cầu HS tập viết chữ Xuôi vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết cho HS. Vừa viết vừa hướng dẫn.

4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

(15')

- GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa X: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Chữ và câu ứng dụng: Xuôi 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái 3 lần.

* Nhận xét, chữa bài - GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- HS quan sát GV viết mẫu.

   

- HStập viết vào bảng con theo  yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

             

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(7)

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 câu a, b, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về các loài vật sống ở dưới nước và làm bài tập về dấu phẩy.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bàitập:

Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo tranh các loài cá trong sách giáo khoa lên bảng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV chia lớp thành 2 nhóm lên bảng thi làm bài.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 4 câu a, b, lớp theo dõi nhận xét.

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương

?

=> Vì Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.

b) Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?

=> Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát và nêu lên các loài cá.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.

Cá nước mặn Cá nước ngọt Cá thu, cá chim,

cá chuồn, cá nục

Cá mè, cá chép, cá t r ê , c á q u ả ( c á chuối, cá nóc).

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(8)

 

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

TIẾT 76, 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

Bài 2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo tranh các con vật lên bảng.

Tôm, sứa, ba ba

- GV yêu cầu HS thi kể tên các con vật sống dưới nước.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: (10’)

- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- GV gọi HS đọc câu 1 và câu 4.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

-  GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát.

 

- HS thi kể tên các con vật sống ở dưới nước: Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, hến, cá, mực, cá thu, cá chim, cá voi, cá mập, cá heo, cá sấu, hải cẩu,..

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc câu 1 và câu 4.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài.

    Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như  màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên.

Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(9)

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đề có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.

Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* GD QTE : Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Ra quyết định.  Thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa, sách  giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ  YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "

Bé nhìn biển" và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?

 

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV treo tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là họ sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn.

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân  vật này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (33’)

 

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ " Bé nhìn biển" và trả lời câu hỏi.

+ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời. Như con sông lớn/ chỉ có một bờ.

Biển to lớn thế.

+ Bãi rằng với sóng/ Chơi trò kéo co.

Nghìn con sóng khoẻ lon ta lon ton/

biển to lớn thế/ vẫn là trẻ con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(10)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV đưa từ khó:  óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn.

- GV đọc mẫu từ khó.

- GV gọi HS đọc từ khó.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

+ Đoạn 1: Một hôm... biển cả.

+ Đoạn 2: Thấy đuôi cá...phục lăn.

+ Đoạn 3: Cá Con...bỏ đi.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

+ Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải,/ thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//

- GV đọc mẫu.

- GV gọi HS đọc câu dài.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 4.

- GV gọi nhóm đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Thi đọc:

- GV gọi đại diện nhóm thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.

 

   

- HS theo dõi lắng nghe.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS theo dõi.

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS theo dõi lắng nghe.

       

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS theo dõi.

     

- HS lắng nghe.

- HS đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

 

- HS luyện đọc trong nhóm.

 

- Các nhóm đọc.

- HS lắng nghe.

 

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

 - HSsinh đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.

(11)

Tự nhiên và Xã hội

TIẾT 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống dưới nước.

2.Kỹ năng:

- HS có thể kể tên các loài cây sống dưới nước 3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* Giáo dục MTBĐ: GV liên hệ với một số loài thực vật biển các loài rong biển, tảo biển, rừng ngập mặn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống dưới nước.

- Kĩ năng ra quyết điịnh: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối - Kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quang cùng bảo vệ cây cối.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, tranh ảnh về 1 số loài cây, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- Cây có nhiều lợi ích như vậy chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây cối ?

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động:

 

- HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- Chúng ta không nên bóc vỏ cây, khắc lên cây, đốt phá rừng, bẻ cành, hái hoa, chặt cây phá rừng. Nên thường xuyên chăm sóc cây, tham gia trồng cây, tuyên truyền bảo vệ cây, trồng cây gây rừng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(12)

cây sống dưới nước. (10’) Bước 1 : Làm việc theo cặp: 

- GV yêu cầu HS quan sát  tranh và thảo luận trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa: Chỉ và nói tên những cây có trong hình ?

+Bạn thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ?

+ Cây  này có hoa không ? Hoa của nó thường có màu gì ?

+ Cây này được dùng để làm gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV gọi 1 số HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong sách.

-  GV hỏi: Đố các em trong những số cây được giới thiệu trong sách giáo khoa cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rẽ cắm sâu xuống bùn đáy ao hồ

?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.

* Giáo dục MTBĐ: Có nhiều loại cây sống dưới nước, trong đó có một số cây sống trôi nổi, một số cây có rễ bám vào bùn dưới đáy nước để sống (VD như : rong, rêu, tảo biển...)

b.Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được. (10’) Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ:

- GV yêu cầu các nhóm đem những cây thật và các tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng nhau quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu hướng dẫn quan sát dưới đây:

1. Tên cây ?

2. Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước   hay cây có rễ bám vào bùn dưới

   

- HS quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

             

- 1 số HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong sách.

- HS trả lời.

     

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

         

- HS lắng nghe.

             

- Các nhóm đem những cây thật và các tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng nhau quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu hướng dẫn

   

(13)

      Toán

TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA đáy ao hồ ?

3. Hãy chỉ rễ, thân, lá và hoa (nếu có).

4. Tìm ra đặc điểm giúp cây này sống trôi nổi hoặc đặc điểm giúp cây mọc dưới đáy ao hồ.

- Sau khi đã phân biệt được cây nào thuộc nhóm sống trôi nổi, cây nào thuộc nhóm mọc sâu dưới đáy hồ, ao.

- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm mình trên giấy khổ to.

Bước 2: Làm việc cả lớp:

- GV gọi đại diện nhóm giới thiệu các các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm như hướng dẫn.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Hoạt động 3: Trò chơi "thi kể tên cây" (10’)

- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt 1 HS của nhóm 1, rồi 1 HS của nhóm 2 kể tên các loài cây sống dưới nước. Đến nhóm đó mà nhóm đó không kể được là nhóm đó thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên đương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố dặn dò: (3’)

* Giáo dục KNS:Với những loài cây sống dưới nước chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ chúng như thế nào ?

- GV nhận xét tiết học

                   

- Các tổ trưng bày tranh ảnh mà các bạn trong tổ sưu tầm được vào giấy khổ to.

 

- Đại diện nhóm giới thiệu các các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm như hướng dẫn.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

   

- HS tham gia trò chơi.

         

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

(14)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Biết cách tìm số bị chia khi biết số chia và thương.

- Biết tìm x trong các dạng bài tập: x : a = b.

2. Kỹ năng:

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ:

- HS có hứng thú với tiết học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán, 2 tấm bìa.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV yêu cầu HS nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.

 

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học cách tìm số bị chia chưa biết của một thương khi biết số chia và thương đó.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia: (12')

a) Thao tác với đồ dùng trực quan:

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Hai hiệp chính của mỗi trận thi đấu bóng đá thường kéo dài trong 90 phút.

b)Mỗi ngày người thợ làm việc trong 8 giờ.

c) Một người đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy  bay hết khoảng gần 2 giờ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Các thành phần của phép chia là số bị chia, số chia, kết quả của phép chia gọi là thương.

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài  vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS quan sát.

(15)

- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2  phần như sách giáo khoa.

- GV nêu bài toán 1: Có 6 hình vuông, xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?

+ Hãy nêu phép tính để giúp em tìm được sốhình vuông có trong mỗi hàng?

- GV viết phép tính lên bảng ? 6 : 2 = 3

+ Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên?

- GV gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên.

- GV hướng dẫn viết:

          6       :        2       =       3  

 

Số bị chia    Số chia      Thương

* Nêu bài toán 2:  Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ?

- Hãy nêu rõ phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả hai hàng.

- GV viết lên bảng phép tính nhân 3 x 2 = 6.

b. Giới thiệu quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- GV yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập được trong bài và hỏi: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì ?

- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì ? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?  

- Vậy chúng ta thấy, trong một phép  

- HS suy nghĩ và trả lời: Mỗi hàng có 3 ô vuông.

 

+ Phép chia  6 : 2 = 3  

- HS theo dõi.

 

- HS nêu: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.  

- HS theo dõi.

             

- Hai hàng có 6 hình vuông.

     

- Phép nhân 3 x 2 = 6.

 

- HS theo dõi.

     

- 6 là số bị chia.

   

- 6 là tích của 3 và 2.

- 3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3.

- HS lắng nghe và nhắc lại: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

   

(16)

chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia hay bằng tích của thương và số chia.

c. Hướng dẫn cách tìm số bị chia chưa biết.

- GV viết lên bảng phép tính x : 2 = 5 và yêu cầu HS đọc phép tính trên.

- GV giải thích: x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa biết này.

- GV hỏi: x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ?

- Muốn tìm số bị chia x trong phép chia này ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu phép tính để tìm x?

- GV ghi bảng: x = 5  x 2.

- Vậy x bằng mấy ?

- GV viết tiếp lên bảng: x = 10.

- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài toán.

     

- Như vậy chúng ta đã tìm được x bằng 10 để 10 : 2 = 5.

- GV kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

3. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV goi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

       

- Khi đã  biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao ?  

 

- HS đọc x chai 2 bằng 5.

 

- HS lắng  nghe.

   

- Là số bị chia.

 

- Ta lấy thương (5) nhân với số chia 2. 

Ta tính tích của thương 5 với số chia 2.

- HS nêu: x = 5 x 2.

- HS theo dõi.

- x bằng 10.

- HS theo dõi.

- HS đọc lại cả bài toán.

x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.

     

- HS đọc yêu cầu bài.

-  Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

6 :  3 = 2   ;  2 x 3 = 6   ;

8  : 2 = 4  4  x 2 = 8 12 : 3 =  4 ; 

4 x  3 = 12;

15 : 3 = 5 5  x 3 = 15

-  Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 là 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia: 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này. Mà ta đã biết, tích của thương và số chia chính bằng số bị chia

- HS nhận xét.

(17)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tìm x (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

 

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

1 em: 5 chiếc kẹo 3 em : ... chiếc kẹo?

- GV gọi 1 HS lên bảng lam bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

 

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) x : 2 = 3          x = 3 x 2          x = 6

b)  x : 3 = 2           x = 2 x 3           x = 6       c)  x : 3 = 4

       x = 4 x 3        x = 12 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được năm chiếc kẹo.

- Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

- HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng lam bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Có tất cả số chiếc kẹo là:

5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(18)

 

Kể chuyện

TIẾT 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhớ lại nội dung bài đọc.

2. Kỹ năng:

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ:

- HS yêu thích các nhân vật trong chuyện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Ra quyết định. Thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Giáo án,Tranh minh họa, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng kể nối tiếp câu chuyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết tập đọc Tôm Càng và Cá Con, các em đã tập kể một đoạn hấp dẫn nhất của câu chuyện - đoạn Tôm Càng cứu Cá Con. Trong tiết kể chuyện hôm  nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh minh họa. Sau đó, tập phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện

a. Kể từng đoạn theo tranh: (15’)

 

- 3 HS lên bảng kể nối tiếp câu chuyện "

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

           

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(19)

   

Tập làm văn

TIẾT 26: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU:

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói tóm tắt nội dung của mỗi tranh.

               

- GV kể mẫu.

- GV yêu cầu HS tập kể trong nhóm từng đoạn của truyện dựa theo nội dung từng tranh.

- GV gọi đại diện nhóm HS dựa theo tranh thi kể lại câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Phân vai dựng lại câu chuyện: (15’) - GV hướng dẫn HS kể phân vai, mỗi nhóm 3 HS tự phân vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng và Cá Con dựng lại chuyện.

- Giáo viên lưu ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.

- GV yêu cầu các nhóm kể phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

* Giáo dục KNS:Khi gặp một người lạ thì em có làm quen không ? Em sẽ làm quen như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát tranh và nói tóm tắt nội dung của mỗi tranh.

+ Tranh 1: Tôm Càng và Cá con làm quen với nhau.

+ Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.

+ Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.

+ Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn.

- HS lắng nghe.

- HS tập kể trong nhóm từng đoạn của truyện dựa theo nội dung từng tranh.

 

- Đại diện nhóm HS dựa theo tranh thi kể lại câu chuyện.

     

- HS kể phân vai, mỗi nhóm 3 HS tự phân vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng và Cá Con dựng lại chuyện.

     

- Đại diện nhóm kể phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời.

 

(20)

1. Kiến thức:

- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống đơn giản cho trước.

2. Kỹ năng:

- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* Giáo dục QTE: Quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

-Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, vở bài tập TV, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi ở bài  tập 3 tuần 25, lớp theo dõi nhân xét.

+ Tranh vẽ cảnh gì ?  

+ Sóng biển như thế nào ? + Trên mặt biển có những gì ?  

   

+ Trên bầu trời có những gì ?  

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết Tập làm văn hôm nay lớp mình sẽ học tiếp cách đáp lại lời đồng ý trông một số tình huống giao tiếp và viết đoạn văn ngắn về biển.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

 

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở bài tập 3 tuần 25, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai, khi mặt trời mới lên.

+ Sóng biển xanh nhấp nhô.

+ Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. Trên mặt biển có thuyền và người ở trên thuyền.

+ Mặt trời đang nhô lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(21)

Bài 1: (15’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi một số cặp HS lên bảng thực hành đóng vai.

- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.

                       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Giáo dục QTE: Khi nói lời đáp với người lớn tuổi hơn thì các em cần phải đáp lại như thế nào ?

- GV nhận xét, kết hợp QTE:Khi nói lời đáp lễ phép đối với người lớn tuổi hơn thì chúng ta phải nói với lời nói lịch sự với người bằng vai.

Bài 2: Viết lại câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết Tập làm văn tuần trước.  (15’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bức tranh và trả lời câu hỏi.

+ Tranh vẽ cảnh gì?

 

+ Sóng biển như thế nào?

 

+ Trên mặt biển có những gì?

- HS đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài.

- HS suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống và làm bài vào vở bài tập.

- Một số cặp HS lên bảng thực hành đóng vai.

a) Tình huống a:

- HS 1: Đọc tình huống.

- HS 2: Nói lời đáp lại: Cháu cảm ơn bác ạ.

/ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay ạ !/ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác.

b) Tình huống b:

- HS 1: Đọc tình huống.

- HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./

c) Tình huống c

- HS 1: Đọc tình huống.

- HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./

Nhanh lên nhé. Tớ chờ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

           

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên dần.

+ Sóng biển xanh như dềnh lên. Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

+ Trên mặt biển có những cánh buồm đang

(22)

 

Đạo đức

TIẾT 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU:

1.Kiên thức:

- Biết cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

2.Kỹ năng:

- Biết cách cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.

3.Thái độ:

- HS cư xử lich sự hơn khi đến nhà người khác.

II.  CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng tư duy, đắnh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.

   

+ Trên bầu trời có những gì?

 

- GV yêu cầu HS hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những bài văn hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

* GD KNS: Em đã cư xử như thế nào khi đến nhà bạn hoặc nhà một người quen?

- GV nhận xét, chốt KNS: Khi chúng ta đến nhà người quen chúng ta luôn đáp lại các lời đồng ý thể hiện sự lịch sự, có văn hóa - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.

+ Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.

- HS tự viết đoạn văn theo câu trả lời của mình.

 

- Một số HS đọc bài văn của mình.

Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

       

(23)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, bảng phụ, vở bài tập đạo đức.  

- HS: Vở bài tập đạo đức.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của  HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lênbảng  trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

-  Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì ?

   

- Khi nói lời yêu cầu, đề nghị em cần có thái độ như thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động

2.1. Hoạt động 1: Đóng vai. (18’) - GV treo bảng phụ ghi sẵn một số tình huống.

- GV gọi HS đọc yêu cầu và tình huống.

- GV yêu cầu HS thảo luận nêu cách ứng xử các tình huống.

+ Em sang chơi nhà bạn, thấy tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích.

Em sẽ...

+ Sang nhà bạn, thấy bà bạn đang ốm.

Em sẽ...

+ Em sang nhà bạn chơi, đến giờ ti vi có phim hoạt hình, nhưng lúc đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ...

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.

- GV goi các nhóm lên đóng vai.

 

- 2 HS lênbảng  trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- Nht c ca ri chúng ta cn tìm cách tr li cho ngi mt. Làm nh vy em s c mi ngi quý trng và tin tng, thng yêu.

-

- Cn nói li yêu cu ngh th hin s tôn trng ngi khác.

-

- HS nhn xét.

-

- HS lng nghe.

-    

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi  

- 1 HS đọc YC và đọc các tình huống.

- HS thảo luận nêu cách ứng xử các tình huống.

               

- HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai.

 

- Các nhóm lên đóng vai.

(24)

 

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 128: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm Số bị chia. Nhận biết Số bị chia, số chia, thương 2. Kỹ năng:

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Hoạt động 2: Trò chơi Đố vui (10’) - GV chia lớp thành 2 nhóm, chuẩn bị 2 tình huống về chủ đề đến chơi nhà người khác.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Cần lịch sự khi đến nhà người khác, đó là thể hiện nếp sống văn minh.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

* Giáo dục KNS:Khi đến nhà bạn bè, người quen chơi cần chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết hợp KNS:Khi đến nhà bạn bè, người quen  chơi chúng ta cần phải lịch sự, đó là thể hiện nếp sống văn minh.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét, nêu cách ứng xử.

- HS lắng nghe.

 

- 2 nhóm cùng đố nhau: khi nhóm này nêu tình huống thì nhóm kia nêu cách ứng xử.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,  

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi

(25)

lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV hận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm y (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì

?

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- Như vậy, để tìm số bị chia các em lại thực hiện phép nhân các thành phần còn lại của phép chia với nhau.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.       

             

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tìm x: (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì

nhận xét.

a) x : 3 = 5          x = 5 x 3          x = 15

b) x : 4 = 2           x = 2 x 4           x = 8 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm y.

- 3 HS nhắc lại số bị chia.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.  

a)   y : 2 = 3       y = 3 x 2       y = 6  

b) y : 3 = 5          y = 5 x 3          y = 15          c) y : 3 = 1

         y = 1 x 3    y = 3

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm x.

- 3 HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia.

(26)

?

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia.

- Như vậy, để tìm số bị trừ, các em cần thực hiện tính cộng giữa các số phần còn lại của phép trừ với nhau, còn để tìm số bị chia các em lại thực hiện phép nhân các thành phần còn lại của phép chia với nhau.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 6 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.       

                     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì

?  

- GV YC HS đọc tên các dòng của bảng tính.

- Số cần điền vào các ô trống ở những  vị trí của thành phần nào trong phép chia ?

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm thương trong phép

- HS lắng nghe.

         

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 6 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.   

a) x - 2 = 4          x = 4+2          x = 6

x :  2 = 4      x = 4 x 2      x = 8  

b) x – 4 = 5          x = 5 + 4          x = 9

x : 4 = 5      x = 5 x 4      x = 20  

c) x : 3 = 3          x = 3 x 3          x = 9

x – 3 = 3      x = 3+3      x = 6  - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào ô trống

- HS đọc: Số bị chia, số  chia, thương.

 

- Số cần điền là số bị chia hoặc thương trong phép chia.

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm số thương trong phép chia.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

SBC 1

0 1

0 18 9 21 12

SC 2 2 2 3  3 3

(27)

 

Chính tả

TIẾT 49: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI chia.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV họi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt 1 can:  3 lít 6 can: …lít ?

- GV yêu cầu HS làm bài  giải vào vở bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm  bài giải, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV họi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

T 5 5 9 3 7 4

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết một số lít dầu đựng trong 6 can, mỗi can 3l.

- Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - HS theo dõi.

     

- HS làm bài  giải vào vở bài tập.

 

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Có tất cả số lít dầu là:

3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

(28)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm được bài tập (2)a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.

2. Kỹ năng:

- HS hiểu vì sao cá không biết nói.Rèn kĩ năng viêt cho HS.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV, vở chính tả, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Con  trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả này, các con sẽ tập chép câu chuyện vui: Vì sao xá không biết nói và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d; ưt/ưc.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn chép.

- GV gọi HS đọc lại.

* Giúp HS nắm nội dung chép:

- GV hỏi:

+ Việt hỏi anh điều gì?

+ Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?

     

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Con  trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

 

- HS đọc lại đoạn chép.

 

- HS trả lời.

+ Vì sao cá không biết nói ?

+ Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người

(29)

   

- GV đưa từ khó:ngắm bể, ngớ ngẩn.

- GV gọi HS đọc.

- GV yêu cầu cả lớp viết vào bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài chép: Viết tteen truyện ở giữa trang vở.

Khi xuống dòng, chữ viết đầu phải viết lùi vào  1 ô li, viết hoa chữ cá đầu.

Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng.

b. HS thực hành viết bài vào vở:

- GV đọc lại đoạn viết.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- GV quan sát nhắc HS tư thế ngồi khi viết bài.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: (10')

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.   

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

                   

vì chúng là loài vật. Những có lẽ cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.

- HS theo dõi.

- HS đọc.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- HS theo dõi, lắng nghe.

             

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở.

     

- HS lắng nghe và soát lỗi.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.   

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) r hay d

 Lời ve kim da diết xe sợi chỉ âm thanh

Khâu những đường rạo rực.

Vào nền mây trong xanh.

b) Ut hay ức Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt sương giăng

(30)

 

Phòng học trải nghiệm MÁY QUẠT (tiết 2) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo của máy quạt và các bước lắp ráp máy quạt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh lắp ráp mô hình máy quạt theo đúng hướng dẫn.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, nhận xét, phản biện.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. Đồ dùng dạy học - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. Các hoạt động dạy và học  

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

Cây cối trong vườn Rủ nhau thức dậy Đêm như loãng ra Trong mùi hoa ấy.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Nhắc lại nội quy lớp học?

- Nêu lại  cấu tạo của máy quạt?

- GV nhận xét tuyên dương . 2. Bài mới

 a.Giới thiệu bài: ( 2')

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt” ( tiết 2 )

b. Bài mới: ( 25')

 

- HS nhắc lại.

       

- Lắng nghe.

     

(31)

- Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

Bước 1:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

* Bước 2:

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 3:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 4:

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 5:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

* Bước 6: Hoàn thành máy quạt.

- GV nêu lại các bước.

 

* Hoạt động 2: Thực hành lắp máy quạt.

- GV yêu cầu học sinh lắp máy quạt  

- Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.

* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm  

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

 

* Hoạt động 4: Dọn dẹp lớp học

- Yêu cầu học sinh xếp gọn mô hình máy quạt để giờ sau học tiếp.

3. Tổng kết- đánh giá (3”) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương, nhắc nhở học sinh

   

- HS quan sát.

 

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- HS lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

                     

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

 

- Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm của máy tính bảng.

 

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Nhận xét, đánh giá.

- Chụp lại mô hình máy quạt vừa lắp ghép.

 

- Cất gọn mô hình máy quạt vừa lắp - Dọn dẹp lớp học.

     

- Lắng nghe

(32)

 

Ngày soạn: Ngày 22 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25  tháng 3 năm 2021 Tập đọc

TIẾT 78: SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc cho HS.

3. Thái độ:

- HS biết thêm về con sông lớn của Việt Nam.

- HS thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh minh họa.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài " Tôm Càng và Cá Con” và trả lời câu hỏi.

+ Khi đang tập dưới sông Tôm Càng gặp chuyện gì?

 

+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

 

+ Đuôi của Cá Con có lợi ích gì?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Thành phố Huế là kinh đô cũ của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta

 

-  HS đọc bài " Tôm Càng và Cá Con”

và trả lời câu hỏi.

+ Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở.

+ Đuôi của Cá Con có vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS chú ý lắng nghe.

     

(33)

không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên đã ban tặng  cho Huế, chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ  đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (10')

*  Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục sẻ đẹp của sông Hương.

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV đưa từ khó: xanh non, mặt nước, nở, lụa đào, lung linh, trong lành.

- GV đọc mẫu từ khó.

- GV gọi HS đọc từ khó.

- GV  gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn: Bài được chia thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...mặt nước.

+ Đoạn 2: Mỗi mùa hè...dát vàng.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

+ Bao trùm lên cả bức tranh / là cả một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/

màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//

+ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày / thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//

- GV đọc mẫu câu dài.

- GV gọi HS đọc câu dài.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc chú giải.

           

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

     

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS theo dõi.

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS lắng nghe.

       

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS chú ý theo dõi.

                 

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

đem lại cho ta rất nhiều lợi ích, ta cần làm gì để bảo vệ chúng?.. Vật trong thiên nhiên

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách