• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng:... Tiết 10,11

CHỦ ĐỀ QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO

I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học.

- Vấn đề về giáo dục hành vi và chuẩn mực đạo đức.

- Vấn đề giáo dục về chính trị, kinh tế, xã hội.

II. Xây dựng nội dung chủ đề bài học.

- Số tiết theo PPCT: 02 tiết: Tiết 10,11

- Số tiết theo chủ đề: 02 tiết: Năng động sáng tạo; luyện tập, vận dụng và mở rộng chủ đề.

III. Xác định mục tiêu bài học.

1. Kiến thức

- Hiểu được: Thế nào là năng động, sáng tạo. Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo.

2. Kĩ năng

- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.

* KNS: Tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, ra quyết định, đặt mục tiêu rèn luyện.

3. Thái độ

- Giáo dục đạo đức:

+ Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động.

+ Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày.

+ Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động.

+ Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc.

- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

4. Năng lực:

- Năng lực tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực tư duy phê phán, Năng lực sử dụng ngôn ngữ…

IV. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu cần đạt.

Nội dung Mức độ nhận thức Các năng lực

hướng tới của chủ Nhận biết Thông đề

hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

(2)

Năng động sáng tạo.

Nhớ được khái niệm thế nào là năng động sáng tạo.

Hiểu được ý nghĩa của năng động sáng tạo.

Xác định được các hành vi biểu hiện năng động sáng tạo.

Đánh giá và đưa ra ứng xử đúng về các hành vi năng động sáng tạo.

- Năng lực tự học;

NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực tư duy phê phán, Năng lực sử dụng ngôn ngữ…

V. Xây dựng các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ nhận thức.

? Thế nào là năng động? Thế nào là sáng tạo?

? Ý nghĩa của năng động sáng tạo?

? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

? Lấy ví dụ biểu hiện sự năng động, sáng tạo?

? Lấy ví dụ về việc làm thể hiện chưa năng động, sáng tạo?

? Đánh giá và đưa ra ứng xử đúng về các hành vi làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

? Đánh giá và đưa ra ứng xử đúng về các hành vi năng động sáng tạo.

VI. Thiết kế tiến trình dạy học.

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới

* Hoạt động khởi động (5’)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tấm gương điển hình: (Trên MC).

+ Trong công việc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt Nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại, kỳ tích của thời đại KHKT.

- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.

- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là “thần đèn”.

? Đó là những đức tính gì của con người?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận theo nhóm bàn: 2 phút.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

+ Đánh giá kết quả thảo luận của từng nhóm, chốt kiến thức.

Đó là hình ảnh những tấm gương sáng về năng động sáng tạo trong cuộc sống xung quanh chúng ta.

* Hình thành kiến thức (bài mới) và luyện tập kĩ năng (Thời gian 28 phút).

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề

Mục tiêu: HS hiểu được một số biểu hiện năng động, sáng tạo của Êđisơn và Lê Thái Hoàng.

- PP: vấn đáp, nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình

- Kĩ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút, ciao nhiệm vụ

- Hình thức: cá nhân, nhóm

- HS đã tự đọc 2 câu chuyện ở nhà, Gv yêu cầu HS tự tóm tắt nội dung 2 truyện trên.

- GV chia HS thành 4 nhóm, thảo luận.

N1: Ê-đi-sơn đã có việc làm nào thể hiện năng động sáng tạo.

N2: Lê Thái Hoàng có việc làm nào năng động, sáng tạo.

N3: Ê-đi-sơn và Lê Thái Hoàng đã đạt được thành quả gì?

N4: Em rút ra bài học gì qua phần đặt vấn đề.

- HS thảo luận, cử đại diện trình bày trên phiếu học tập.

- GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm và kết luận: Sự thành công của mỗi người là kết quả của sự năng động và sáng tạo.

………..

……….

Hoạt động 2: Liên hệ thực tế biểu hiện của năng động sáng tạo.

- Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của năng động sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.

- PP vấn đáp, phân tích, thảo luận

I. Đặt vấn đề.

1. Việc làm của Ê-đi-sơn: nghĩ ra cách tạo ánh sáng: để gương xung quanh giường mẹ và đặt nến, đèn trước gương, rồi điều chỉnh vị trí để ánh sáng tập trung vào một chỗ => thuận tiện cho bác sỹ làm phẫu thuật.

2. Việc làm của Lê Thái Hoàng:

- Nghiên cứu tìm ra cách giải toán nhanh hơn.

- Dịch đề thi toán quốc tế ra tiếng Việt.

- Kiên trì và siêng năng.

3. Thành quả của Ê-đi-sơn và Lê Thái Hoàng:

- Ê-đi-sơn đã cứu sống được mẹ, sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới.

- Lê Thái Hoàng: Đạt huy chương đồng và huy chương vàng toán quốc tế lần thứ 39, 40.

4. Bài học:

- Cần suy nghĩ để tìm ra giải pháp tốt.

- Kiên trì, vượt khó, quyết tâm vượt qua khó khăn.

(4)

- Kĩ thuật hỏi trả lời, chia nhóm

- Hình thức: cá nhân, nhóm, trình bày 1 phút

?/ Theo em, những hoạt động nào của con người cần sự năng động và sáng tạo?

- HS trả lời.

- GV nhận xét và chia HS thành 3 nhóm lên làm về biểu hiện của năng động sáng tạo (theo bảng sau):

Trong học tập Trong lao động Trong sinh hoạt hàng ngày - Có phương pháp học tập khoa

học.

- Say mê tìm tòi.

- Kiên trì, nhẫn nại phát hiện cái mới.

- Không thoả mãn với điều đã biết.

- Linh hoạt xử lý các tình huống.

- Dám nghĩ, dám làm.

- Tìm ra cái mới, cách làm mới.

- KHông bằng lòng với thức tế.

- Luôn phấn đấu để đạt mục đích tốt đẹp

- Có ý thức phấn đấu vươn lên.

- Vượt khó.

- Có lòng tin, kiên trì, nhân nại.

?/ Theo em, học ntn là thiếu năng động, sáng tạo? Em có thể chứng minh qua việc học một số môn học cụ thể?

- HS trả lời, GV nhận xét và giải thích thêm.

?/ Hãy kể tấm gương năng động, sáng tạo mà em biết.

- HS liên hệ thực tế.

* Học thiếu năng động, sáng tạo:

- Thụ động, lười học, lười suy nghĩ.

- Không có chí vươn lên.

- Học theo người khác, học vẹt.

- Bằng lòng với kết quả đạt được.

* VD: Ga-li-lê, Lương Thế Vinh, Mạc Đĩnh Chi...

GV cung cấp thêm:

- Ga-li-lê: nhà thiên văn học người ý, tiếp tục nghiên cứu thuyết của Cô-pec- nic bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế.

- Trạng nguyên Lương Thế Vinh: lúc về quê, ông gần gũi với người nông dân, thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác. Ông đã miệt mài tìm ra quy tắc tính toán, từ đó viết lên tác phẩm có giá trị khoa học "Đại thành toán pháp"

- Đại tướng Võ Nguyên Giáp say mê nghiên cứu khoa học quân sự hiện đại và vận dụng sáng tạo vào cách đánh giặc của nước ta.

- Chị Ngô Thị Thương: công nhân lâm trường Kỳ Anh (Hà Tĩnh) đã sáng tạo ra cách bắn máy bay tầm thấp của địch bằng súng trường.

(5)

Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.

- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo.

PP: vấn đáp - KT hỏi trả lời - Hình thức: cá nhân

?/ Qua các ví dụ trên, em rút ra:

- Thế nào là năng động sáng tạo?

- Thế nào là người năng động sáng tạo?

- HS trả lời.

- GV nhận xét và chốt khái niệm.

II. Nội dung bài học:

1. Khái niệm:

- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để để tạo ra cái mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ.

- Người năng động sáng tạo là người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và xử lý linh hoạt các tình huống trong học tập nhằm đạt được kết quả cao.

GV giải thích khái niệm và kết thúc tiết học.

4. Thực hành / Luyện tập (8’)

- Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.

- Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày ý tưởng.

- Cách tiến hành

1/ Có ý kiến cho rằng: Trong TDTT chỉ cần có sức khoẻ thật tốt là được, không có gì phải năng động sáng tạo, nếu có thì chỉ trong cuộc đâu cờ vua hoặc cờ tướng mà thôi.

- Em suy nghĩ ntn về ý kiến đó?

Gợi ý: Không đồng tình với y kiến đó. Bất kỳ hoạt động gì cũng cần năng động và sáng tạo. VD: trong bóng đá, bóng rổ:...

2/ Tự luận (5-7 dòng): Em đã là người năng động và sáng tạo trong học tập chưa?

Gợi ý: Khẳng định mình đã năng động sáng tạo chưa; nêu biểu hiện; cách rèn luyện.

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

GV giao nhiệm vụ cho học sinh:

GV chia lớp thành 3 đội và giao nhiệm vụ cho các đội

Đội 1: Hãy liệt kê những việc làm của bản thân đã năng động, sáng tạo.

Đội 2: Tìm những biểu hiện về năng động, sáng tạo trong cuộc sống

Đội 3: Tìm những biểu hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong cuộc sống.

Làm các bài tập trong SGK

---

(6)

Ngày giảng……….. Tiết 2 của chủ đề Mục tiêu như tiết 1

* Hoạt động hình thành kiến thức (35’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.

- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa, cách rèn luyện trở thành người năng động, sáng tạo.

PP: vấn đáp

- KT hỏi trả lời, nhóm

- Hình thức: cá nhân, chia nhóm

"

Ê-đi-sơn, nhà sáng tạo nổi tiếng của thế giới đầu thế kỷ XX, xuất thân từ một chú bé nghèo bán báo trên xe lửa.

Nhờ nghị lực phi thường, tinh thần tự học, làm việc không mệt mỏi mà Ê-đi- sơn đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc. Ông đã có 2500 phát minh lớn nhỏ (8000 thí nghiệm -> tìm ra dây tóc bóng đèn; 50.000 thí nghiệm -> tìm ra ác-quy kiềm) Ông nói "Thiên tài và óc sáng tạo chỉ chiếm1 %, còn 99% là lao động cực nhọc"

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

?/ Ê -đi - sơn đã thu được thành công gì?

- HS trả lời.

- GV nhấn mạnh: Có được thành công là nhờ có nghị lựa phi thường và tinh thần làm việc không mệt mỏi.

+ Nhóm 1,2 tìm hiểu ý nghĩa + Nhóm 2: Nêu cách rèn luyện

?/ Vậy, theo em, năng động sáng tạo có ý nghĩa gì?

Ngoài ra, năng động, sáng tạo còn có ý nghĩa nào khác nữa?

- HS suy nghĩ và trả lời.

- GV nhận xét và rút ra KL về ý nghĩa.

?/ Mỗi người đều rất cần có tính năng

II. Nội dung bài học

2. Ý nghĩa:

- Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động.

- Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích.

- Con người dễ dàng thành công, đem lại vinh dự cho bản thân, gia đình và xã hội.

3. Rèn luyện:

(7)

động và sáng tạo trong bất kỳ công việc gì.

Vậy, em làm ntn để rèn luyện năng động và sáng tạo?

- HS phát biểu, bổ sung cho nhau.

- GV nhận xét và chốt.

- Trước hết cần rèn luyện tính siêng năng, kiên trì. Mạnh dạn suy nghĩ, tìm ra cách giải hợp lý nhất.

- Trước khi làm việc gì nên tự hỏi: Để làm gì? Có khó khăn gì? Có cách nào tốt hơn không...

- Chống thói quen xấu trong học tập:

thụ động nghe, lười suy nghĩ, học vẹt, thiếu bền bỉ....

- Chấp nhận và vượt qua khó khăn.

- Tìm ra cách tốt nhất, khoa học nhất để đạt mục đích.

4. Thực hành / Luyện tập (7’)

- Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.

- Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày ý tưởng.

- Cách tiến hành

Em hãy đánh dấu X vào cột tương ứng:

HÀNH VI NĐ&ST Chưa NĐ&ST

- Cô giáo Minh luôn tìm phương pháp giảng dạy mới để HS ham thích học tập

Bác Mai vươn lên làm giàu để thoát khỏi nghèo đói

Anh Tiến được nhận học bổng HS nghèo vượt khó.

Tú luôn thuộc bài nhưng không hiểu bài học Minh rất chăm chỉ học tập nhưng gặp bài khó là Minh bỏ qua.

- HS làm bài theo bàn.

- GV chữa bài, thu phiếu học tập và chấm điểm.

?/ Tìm tục ngữ ca dao nói về năng động và sáng tạo?

VD:

- Học một biết mười.

- Siêng làm thì có Siêng học thì hay - Cái khó ló cái khôn

- Non cao cũng có đường trèo

Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi

GV giao nhiệm vụ cho học sinh: HS đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.

“Trong buổi lao động hôm nay của lướp 9A, tổ 3 đã gặp phải khó khăn khi đào một gốc cây mọc cạnh một tảng đá lớn. Thấy vậy Hùng liền có ý kiến dừng lại vì sẽ không đào được sau đó Hùng bỏ ra gốc cây ngồi.

(8)

? Em có nhận xét gì về bạn Hùng trong tình huống trên? Nếu là Húng em sẽ làm thế nào?

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học và nắm nội dung bài học.

- Thực hành năng động sáng tạo trong học tập và hoạt động hàng ngày.

- Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà viết một bài luận ngắn trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề năng động.

- Chuẩn bị bài tiếp theo: Làm việc năng suất chất lượng hiệu quả.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất