• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

NS: 15/02/ 2021 NG: 22/02/ 2021

Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 111: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi theo vị trí, thanh phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV chiếu sile lên màn hình Tính nhẩm

2 x 3 = 2 x 6 = 6 : 2 = 12 : 2 =

- Yêu cầu hs làm vào vở nháp

- Gv gọi 1- 2 hs đọc bài - GV gọi HS nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia.

- GV chia sẻ tên bài lên màn hình 2. Nội dung

a.GT số bị chia-số chia-thương: (10’) - GV chiếu sile phép chia 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.

- GV giới thiệu: Trong phép chia 6: 2=

3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV hỏi:

- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

- HS làm bài

2 x 3 = 6 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - HS đ cọ

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS tìm kết qu : 6 chia 2 bắ"ng 3.ả - HS theo dõi GV gi ng.ả

(2)

- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?

- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?

- Thương là gì ?

- 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 chia 2 cũng là thương của phép chia này.

- Hãy nêu thương của phép chia 6:2= 3 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.

b. HD làm bài tập

Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm: (theo mẫu) (7’)

GV chiều sile nội dung bài 1 lên màn hình

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV viết lên bảng: 8 : 2 và hỏi: 8 chia 2 được mấy ?

- GV yêu cầu HS nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.

- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?

- GV YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 2 học sinh nêu kết quả , lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tính nhẩm (6’)

GV chiều sile nội dung bài 2 lên màn hình

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS tr l i:ả ờ

- 6 g i là số b chia.ọ ị - 2 g i là số chia.ọ - 3 g i là thọ ương.

- Là m t trong hai thành phầ"n c a phépộ ủ chia hay là số được chia thành các phầ"n bắ"ng nhau.

- Là thành phầ"n th hai trong phép chia ứ hay là số các phầ"n bắ"ng nhau được chia ra t số b chia.ừ ị

- Thương là kết qu trong phép chia hayả cũng chính là giá tr c a 1 phầ"n.ị ủ

- HS lắng nghe

- Thương là 3; Thương là 6 : 2.

- HS nếu tến g i thành phầ"n.ọ

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ - 8 chia 2 được 4.

- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.

- Viết 6 vào c t số b chia, 2 vào c t sốộ ị ộ chia và 3 vào c t thộ ương.

- HS làm vào v ố li.ở

- 2 HS nếu kết qu , l p theo dõi nh n xét.ả ớ ậ Phép chia SBC Số chia Thương

8 : 2 = 4 8 2 4

10 : 2 = 5 10 2 5

14 : 2 = 7 14 2 7

18 : 2 = 9 18 2 9

20 : 2 = 10 20 2 10

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

(3)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 2 học sinh nêu kết quả , lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chiếu sile có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc phép nhân đầu tiên.

- Dựa vào phép nhân trên hãy suy nghĩ và lập các phép chia.

- GV yêu cầu HS đọc phép chia vừa lập được.

- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4 - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 2 học sinh nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đ c yếu cầ"u đế" bài.ọ

- Bài t p yếu cầ"u chúng ta tính nh m.ậ ẩ - HS làm bài vào v ố li.ở

- 2 HS nếu kết qu , l p theo dõi nh n xét.ả ớ ậ 2x3 = 6

6 : 2= 3

2x 4= 8 8 : 2= 4

2x5=10 10:2= 5

2x6=12 12 :2=6 - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ - 2 x 4 = 8

- Phép chia 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2.

- HS đ c phép chia v a l p đọ ừ ậ ược.

- 8 là số b chia, 2 là số chia và 4 làị thương.

- C l p làm bài vào v ố li.ả ớ ở

- 2 HS nếu kết qu , l p theo dõi nh n xét.ả ớ ậ Phép nhân Phép chia SBC SC T 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 2 4 8 : 4 = 2 8 4 2 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 12 2 6 12 : 6 = 2 12 6 2 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 2 9 18 : 9 = 2 18 5 2 - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 67, 68: BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau ác dấu câu, giữa các cụm từ dài.

(4)

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật

- Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, đọc đúng chính tả.

3. Thái độ: Có thái độ chăm chỉ đọc bài và tìm hiểu bài.

*GDANQP: Nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Cò và Cuốc”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần và quan sát tranh chủ điểm.

- Trong các bài học Tiếng việt tuần này, các con sẽ được học các bài tập đọc, được luyện từ, luyện câu theo chủ điểm muông thú. Qua các bài học này, các con sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về muông thú trong thế giới động vật. Bài học đầu tiên là bài tập đọc “ Bác sĩ Sói”

- GV chiếu tên bài 2. Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc:

- HDHS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn:

- Chia đoạn

- YC HS đọc đoạn lần 1

- GV HD ngắt nghỉ các câu văn dài:

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS mở sách giáo khoa trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần và quan sát tranh chủ điểm.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Theo dõi, đọc thầm

- HS luyện đọc: rỏ dãi, lễ phép, rên rỉ

- HS đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau,/ định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa / cho Ngựa hết đường chạy. //

- HS đọc từng đoạn lần 2

(5)

- YC HS đọc đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

Tiết 2

*Tìm hiểu bài: (20’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?

+Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?

=> ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh.

- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ?

- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ?

- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?

- GV yêu cầu HS chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.

- GV yêu cầu hs chọn một tên truyện và giải thích vì sao chọn tên ấy.

- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?

- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.

* GDQP&AN: GV nhắc hs trong xã hội hiện nay có rất nhiều thủ đoạn lừa gạt nên các em cần chú ý cảnh giác đề

- HS đọc chú giải SGK

- HS đọc thầm bài.

+ Thèm rỏ dãi.

+ Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.

- HS lắng nghe

+ Không sợ hãi, không nóng vội.Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.

- Định lựa miếng đớp vào đùi ngựa - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ lên trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.

- HS chọn tên truyện theo gợi ý.

- HS chọn tên truyện và giải thích

Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện được cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.

- Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- HS nhắc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Hs đọc phân vai

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

(6)

phòng

* Luyện đọc lại (15’)

- HD HS luyện đọc phân vai .

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

3. Củng cố , dặn dò: (5’)

*KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, chuẩn bị trước bài Nội qui Đảo Khỉ

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn;

nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3. Thái độ: HS lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp lich sự khi nhận và gọi điện thoại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Khi nói lời yêu cầu, đề nghị chúng ta phải nói như thế nào?

- Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của bạn.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu trực tiếp bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

2. Tìm hiểu bài

* Bài tập 1: (10’) Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn Nam

- Khi nói lời yêu cầu đề nghị chúng ta phải nói một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.

- Bạn ơi ! Làm ơn cho mình mượn quyển sách của bạn một chút có được không ? Mình để quên sách ở nhà mất rồi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(7)

và Vinh không? Vì sao?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Gọi HS đọc đoạn hội thoại của Vinh và Nam qua điện thoại.

- Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì ?

- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ?

- Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không? Vì sao?

- Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?

* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.

* Bài tập 2 (10’) Em hãy sắp xếp thứ tự các câu sau thành đoạn đối thoại cho phù hợp bằng cách đánh số từ 1 đến 4.

- Yêu cầu HS đọc to đoạn hội thoại.

- GV yêu cầu HS sắp xếp các câu đó theo thứ tự đúng.

- GV gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa? Vì sao?

* Bài tập 3 (10') Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại:

- HS đọc - HS đọc

- Vinh (nhấc máy khi nghe tiếng chuông đện thoại reo): - A lô, tôi xin nghe.

- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại: Chân bạn đã hết đau chưa?

- Em rất thích cách trò chuyện qua điện thoại của hai bạn vì điều đó thể hiện hai bạn đã vô cùng lịch sự khi gọi điện thoại cho nhau.

- Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.

- HS đọc

- HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Đọc

- HS làm bài.

1 - A lô, tôi xin nghe.

3 - Cháu cầm máy chờ một lát nhé!

4 - Dạ, cháu cảm ơn bác.

2 - Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai.

Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.

- Nhận xét

- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại vì bạn nhỏ đã biết chào hỏi lễ phép khi nói chuyện điện thoại.

- HS đọc yêu cầu bài tập 3.

(8)

□ a) Nói năng lễ phép, có thưa gửi

□ b) Nói năng rõ ràng, mạch lạc

□ c) Nói trống không

□ d) Nói ngắn gọn

□ đ) Hét vào máy điện thoại

□ e) Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng

- HD, YC HS làm bài

- Nhận xét.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?

* Giáo dục Kĩ năng sống: Khi nhận và gọi điện thoại cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. Không nói tó, nói trống không.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Con hãy HS thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự.

- HS làm bài vào vở bài tập.

Những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại đó là:

a) Nói năng lễ phép, có thưa gửi b) Nói năng rõ ràng, mạch lạc d) Nói ngắn gọn

e) Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

- HS đọc kết luận

- HS lắng nghe, thực hiện.

NS: 15/02/ 2021 NG:23/02/ 2021

Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021

TOÁN

TIẾT 112: BẢNG CHIA 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3

- Nhận biết " Một phần ba" ; biết viết và đọc 1/3 2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác

(9)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV chiếu sile lên màn hình Tính nhẩm :

2 x 7 = 2 x 8 = 14 : 2 = 16 : 2 = 2 x 9 = 2 x 10 = 18 : 2 = 20 : 2 =

- Yêu cầu hs làm vào vở nháp

- Gv gọi 1- 2 hs đọc bài - GV gọi HS nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 3 để thành lập bảng chia 3 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 3.

- GV chia sẻ tên bài lên màn hình 2. HD Lập bảng chia 3: (10’)

- GV chiếu lên màn hình 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.

- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- GV chiếu lên màn hình phép tính 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc phép tính này - GV tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.

- hs làm bài

2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 - HS đ cọ

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

- HS quan sát và phần tích cầu h i c aỏ ủ GV và tr l i: Bốn tầm bìa có 12 chầmả ờ tròn.

- Phép tính: 3 x 4 = 12.

- HS phần tích bài toán, 1 HS tr l i: Cóả ờ tầt c 4 tầm bìa.ả

(10)

* Học thuộc bảng chia 3:

- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 3 vừa xây dựng được.

- GV yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 3.

- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3 ?

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 3, GV nhắc HS lưu ý ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia 3 này để học thuộc cho nhanh.

- GV chiếu sile bảng chia 3 đã bị che đi 1 số số sau đó tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi tổ có mấy học sinh ta làm như thế nào ?

- GV chiếu sile tóm tắt lên màn hình.

Tóm tắt:

24 học sinh : 3 tổ.

1tổ : … học sinh ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi

- Phép tính đó là 12 : 3 = 4.

- C l p đ c đố"ng thanh: 12 chia 3 bắ"ngả ớ ọ 4.

- HS theo dõi.

- HS nhìn b ng đ c đố"ng thanh b ngả ọ ả chia 3.

- Các phép chia trong b ng chia 3 đế"uả có d ng m t số chia cho 3.ạ ộ

- Các kết qu lầ"n lả ượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.

- HS lắng nghe.

- Cá nhần thi đ c thu c lòng b ng chia.ọ ộ ả

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ

- Bài t p yếu cầ"u tính nh m.ậ ẩ - HS làm bài vào v ố li.ở

- HS nếu kết qu , l p theo dõi nh n xét.ả ớ ậ 6 : 3 = 2

9 : 3 = 3 18 : 3 = 6

3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7

15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

(11)

nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Số: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các số cần điền là những số như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biết có 24 h c sinh chiaọ đế"u thành 3 tổ

- Bài toán h i mốDi t có mầy h c sinh?ỏ ổ ọ - Th c hi n phép tính chia 24 : 3.ự ệ - HS theo dõi.

- L p làm bài vào v ố li.ớ ở Bài gi iả

MốDi t có số h c sinh là:ổ ọ 24 : 3 = 8 (h c sinh)ọ

Đáp số: 8 h c sinhọ

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ - Bài t p yếu cầ"u điế"n số.ậ

- Là thương trong các phép chia.

- HS làm bài vào v ố li.ở

SBC 12 21 27 30 3 15 24

SC 3 3 3 3 3 3 3

T 4 7 9 10 1 5 8

- HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)

TIẾT 45: BÁC SĨ SÓI

(12)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt bài truyện Bác sĩ Sói.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, bài viết đảm bảo tốc độ,trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV yêu cầu Hs viết ra giấy các từ:

riêng lẻ, của riêng, tháng giêng - GV kiểm tra nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Bác sĩ Sói, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ước/ươt.

2. Nội dung

2.1. Hướng dẫn nghe – viết: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài viết.

- GV gọi 1 HS đọc lại.

* Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.

- Tìm tên riêng trong đoạn chép ? - Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? b. HD viết từ khó

- GV yêu cầu HS viết ra giấy nháp các từ khó của bài: chữa, giúp, trời giáng.

- GV kiểm tra, nhận xét c. Viết chính tả:

- GV đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.

d. Nhận xét, chữa bài:

- GV kiểm tra, nhận xét bài viết của HS.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS trình bày bài làm, lớp theo dõi nhận xét.

- - HS viết ra giấy - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lại - Ngựa, Sói.

- Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS viết từ khó.

- HS lắng nghe và viết vào vở chính tả cho đúng.

- HS soát lỗi, sửa lỗi bằng bút chì.

- HS theo dõi

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS trình bày bài làm, lớp theo dõi nhận xét.

(13)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2 b: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn, làm mẫu - YC HS làm bài vào vở bài tập - GV gọi Hs đọc bài làm

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GVnhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

a) Nối liền, lối đi. Ngọn lửa,một nửa b) Ước mong, khăn ướt.Lần lượt, cái lược.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào vở

- 1HS đọc bài làm, lớp theo dõi a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n:

- l: lại, lên, lành, lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần lượt, lung lay.

- n: nó, nên, nát, nồi, niêu, nương rẫy, non nước, núi, nấu nướng, nước lã.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bác sĩ Sói.

2. Kĩ năng: Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn,lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- 1 HS kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(14)

2. Nội dung

* Hướng dẫn kể chuyện:

a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. (15’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV chia sẻ hình ảnh trên màn hình, yêu cầu HS quan sát tranh.

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?

+ Ở tranh 2, Sói thay đổi hình dáng như thế nào ?

+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?

+ Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?

- Giáo viên yêu cầu HS nhìn tranh trên màn hình tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- GV tổ chức HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Phân vai, dựng lại câu chuyện:

(15’)

+ Trong câu chuyện này gồm mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào?

+ Khi nhập vai cần thể hiện giọng như thế nào?

- GV phân vai cho HS rồi YCHS kể lại câu chuyện theo vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

* Giáo dục KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh.

+ Tranh 1 vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ, và 1 con sói đang thèm thịt ngựa rỏ dãi.

+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, sói đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men đến gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.

+ Ngựa tung vó đá cho sói một cú trời giáng. Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra, kính vỡ tan.

- HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- HS thi kể truyện - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Câu chuyện gồm 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.

+ Người dẫn chuyện giọng vui, dí dỏm, pha chút hài hước.

+ Giọng Ngựa: Điềm tĩnh, giả vờ lễ phép, cầu khẩn.

+ Giọng sói: vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý.

- YCHS kể lại câu chuyện theo vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

(15)

nguy hiểm đó ?

- GV KL: Khi chúng ta gặp những tình huống nguy hiểm đó thì chúng ta phải biết tìm cách để bảo vệ bản thân mình để tránh gặp những nguy hiểm.

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

NS: 15/02/ 2021 NG: 24/02/ 2021

Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021

TOÁN

TIẾT 113 : MỘT PHẦN 3

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nhận biết (Bằng hình ảnh trực quan)" Một phần ba"; biết viết và đọc 1/3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV chiếu sile lên màn hình

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 6 : 2....6 : 2 ; 15 : 3 ....2 x 2 ; 2 x 5 ...30 : 3

- Yêu cầu hs làm vào vở nháp - Gv gọi 1- 2 hs đọc bài

- GV gọi 2 HS đọc bảng chia 3.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số: "Một phần ba".

- GV chia sẻ tên bài lên màn hình 2. Giới thiệu: ‘Một phần ba'' : (15’) - GV chiếu hình vuông lên màn hình.

Yêu cầu HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sách giáo khoa. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu: '' Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba

-HS làm bài

- 2 HS đọc bảng chia 3.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: " một phần ba hình vuông".

(16)

hình vuông.

“ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần ba hình tròn”.

“ Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần , ta được một phần ba hình tam giác “.

Trong toán học để thể hiện một phần ba hình tròn một phần ba hình vuông, một phần ba hình tam giác, người ta dùng số

“ Một phần ba “ - Viết là :3

1

.

- GV chiếu sile hướng dẫn HS viết: 1/3;

đọc là: Một phần ba lên màn hình.

- GV yêu cầu HS đọc.

3. HD làm bài tập Bài 1: (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chiếu sile nội dung bài tập 1yêu cầu HS quan sát.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (3’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chiếu sile nội dung bài tập 2 yêu cầu HS quan sát.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (3’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chiếu sile nội dung bài tập 3 yêu cầu HS quan sát.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ô li.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- Một phần ba hình tròn

- Một phần ba hình tam giác

- HS tập viết 1/3 ra vở nháp.

- HS đọc: Một phần ba.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình.

- HS tự làm bài vào vở ô li.

- HS nêu kết quả.

+ Hình đã tô đậm 1/3 hình đó là hình: A, C, D

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình.

- HS tự làm bài vào vở ô li.

- HS nêu kết quả.

+ Hình có 1/3 ô vuông được tô màu là:

A, B, C

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình.

- HS tự làm bài vào vở ô li.

- HS nêu kết quả.

+ Hình đã khoanh vào 1/3 số con gà là hình B.

(17)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Một phần ba.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch từng điều trong bảng nội quy.

- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu 3. Thái độ: GDHS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

*GDBVMT: HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy;

khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “ Bác sĩ Sói”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

Để giữ trật tự nơi công cộng, phải có nội quy cho mọi người cùng tuân theo. Hôm nay, các em sẽ đọc bài Nội quy Đảo Khỉ để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc bản nội quy.

2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn:

- Bài chia làm 2 đoạn

Đoạn 1: Sau một lần….. đến xem.

Đoạn 2: Nội qui đảo khỉ……khoái chí.

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS luyện đọc: trêu chọc, khành khạch khoái chí, du lịch

(18)

- YC HS đọc đoạn lần 1

- GV hướng dẫn HS đọc 4 điều trong nội qui Đảo Khỉ cần ngắt, nghỉ và nhấn giọng hơi cho đúng

- YC HS đọc đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

- Gv yêu cầu

*Tìm hiểu bài: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Nội quy đảo khỉ có mấy điều?

- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?

- Bài văn cho biết điều gì?

* GD BVMT: Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?

- GV KL: Chúng ta cần phải biết yêu quý những vật nuôi trong thiên nhiên, ởxung quanh ta để cuộc sống luôn đẹp

- HS đọc từng đoạn lần 1

1. Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//

2. Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//

3. Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ.//

4. Giữ gìn vệ sinh chung trên đảo.//

Đọc xong,/Khỉ Nâu cười khành khạch/

tỏ vẻ khoái chí.//

- HS đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK - 1hs đọc toàn bài

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.

- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.

+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo: Ai cũng phải mua vé. Có vé mới được lên đảo.

+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Không trêu trọc thú, lấy sỏi đá ném thú, lấy que chọc thú. Trêu chọc thú sẽ làm chúng tức giận, lồng lộn trong chuồng,hoặc làm chúng bị thương, thậm chí có thể gặp nguy hiểm.

+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Có thể cho thú ăn nhưng không cho chúng ăn thức ăn lạ. Thức ăn lạ có thể làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết.

+ Điều 4: Giữ gìn vệ sinh chung trên đảo: Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định để đảo luôn sạch, đẹp, không bị ô nhiễm.

- Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.

=>Bài văn cho biết những điều quy định của đảo Khỉ.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(19)

đẽ. Như vậy là các bạn đã biết góp phần để bảo vệ môi trường.

* Luyện đọc lại (10’) - HD HS luyện đọc.

- GV quan sát, hỗ trợ

- GV nhận xét, đánh giá hs đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Nội quy là những điều quy định mà mọi người phải tuân theo. Khi các em đi đến các cơ quan, nơi công cộng phải chú ý đọc nội quy và tuân theo nội quy.

- GV nhận xét tiết học.

- Luyện đọc cá nhân

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)

TIẾT 46: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt đúng bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cho HS

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo yc HS vào nháp các từ sau: lợn lòi,lần lượt, vững bước, sướt mướt.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: (7’) - GV đọc mẫu bài viết.

- GV gọi HS đọc lại bài viết.

* Giúp HS hiểu nội dung bài:

+ Đoạn văn nói về nội dung gì ?

+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?

- Hs viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài viết.

+ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

+ Ngày hội diễn ra vào mùa xuân.

(20)

+ Những con voi được miêu tả như thế nào ?

- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ và cho hs quan sát 1 số bức tranh về người Ê đê, lễ hội...

* Giúp HS nhận xét.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Có những dấu câu nào?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- GV yêu cầu HS viết vào nháp các từ sau: Ê-Đê, Mơ-Nông, nùng nục, nườm nượp, Tây Nguyên.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

b. Luyện viết chính tả: (15’) - GV đọc lại bài viết.

- GV đọc bài và yêu cầu HS viết vào vở chính tả.

- GV đọc lại bài, yêu cầu HS soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV phối hợp với CMHS kiểm tra, nhận xét bài viết của HS.

* Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ chấm l hay n vào chỗ trống: … (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 1HS đọc bài làm - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 1: Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống: … (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu

+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

- HS lắng nghe, quan sát.

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm.

- Tây Nguyên. Ê-đê, Mơ-nông là những chữ được viết hoa vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc.

+ Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa.

- HS viết vào nháp từng từ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết vào vở cho đúng.

Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.

- HS lắng nghe và soát lỗi, sửa lỗi sai bằng bút chì.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1HS đọc bài làm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

Năm gian lềucỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn áo lóng lánh bóng trăng loe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

(21)

HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 1HS đọc bài làm - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- 1HS đọc bài làm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Ươt: rượt, lượt, lướt (sóng), mượt, mướt, thượt, trượt.

+ Ươc: bước, rước, lược, thước, trước.

NS: 15/02/ 2021 NG:25/02/ 2021

Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021

TOÁN

TIẾT 114: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS học thuộc bảng chia 3 và kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.

- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân.

- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

2.Kĩ năng: Vận dụng thực hành tính toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV chiếu sile lên màn hình

Tìm một phần ba trong các hình tô màu - Yêu cầu hs làm vào vở nháp

- Gv gọi 1- 2 hs trình bày KQ - GV gọi HS nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập, thực hành về các kiến thức trong bảng chia 3, một phần ba.

- GV chia sẻ tên bài lên màn hình 2. HD làm bài tập

Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - GV gọi 3 đọc kết quả, lớp theo dõi

- HS làm bài.

- Trình bày KQ - HS nh n xétậ - HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ

(22)

nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt KT Bài 2: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- GV YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 3 HS đọc kết quả , lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt KT Bài 3: Tính ( theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV chiếu sile lên màn hình phép tính 8cm : 2 = ?

- GV hỏi: 8 xăng-ti-mét chia cho 2 bằng mấy xăng-ti-mét ?

Em thực hiện thế nào để được 4cm ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - GV gọi 3 đọc kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

- Bài t p yếu cầ"u chúng ta tính nh m.ậ ẩ - HS làm bài vào v ố li.ở

- 3 HS đ c bài, l p theo dõi nh n xét. ọ ớ ậ 6 : 3 = 2

9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9

15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 30 : 3 = 10

18 : 3 = 6 - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ

- Bài t p yếu cầ"u tính nh mậ ẩ

- HS suy nghĩ và làm bài vào v ố li.ở - 3 HS đ c kết qu , l p theo dõi nh nọ ả ớ ậ xét.

3 x 6 = 18 18 : 3 = 6

3 x 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 9 = 27

27 : 3 = 9

3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ

- Bài t p yếu cầ"u ph i tính theo mầDu.ậ ả - HS theo dõi.

- HS tr l i: Bắ"ng 4 xắng-ti-mét.ả ờ

- Lầy 8 chia 2 bắ"ng 4, viết 4 sau đó viết tến đ n v là cm.ơ ị

- HS làm bài vào v ố liở

- 3 HS đ c kết qu , l p theo dõi nh nọ ả ớ ậ xét.

8cm : 2 = 4cm 9kg : 3 = 3kg 15cm : 3 = 5cm 21l : 3 = 7l 14cm : 2 = 7cm 10dm : 2 = 5dm - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ

(23)

15kg gạo : 3 túi 1 túi : … kg gạo?

- GV yêu cầu lớp làm bài vào vở ô li.

- GV gọi hs đọc bài giải

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV chia sẻ tóm tắt lên màn hình.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 2 hs đọc bài giải

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Hệ thống KT

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biết có 15kg g o chia đế"uạ vào 3 túi.

- Bài toán h i mốDi túi có bao nhiếu ki-lố-ỏ gam g o ?ạ

- HS theo dõi.

- L p làm bài vào v ố li.ớ ở Bài gi iả

MốDi túi có số ki-lố-gam g o là:ạ 15 : 3 = 5 (kg)

Đáp số: 5kg g oạ - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biết có 27l dầ"u dót vào các can, mốDi can 3l

- Bài toán h i rót đỏ ược mầy can dầ"u ? - HS theo dõi.

- L p làm bài vào v ố liớ ở Bài gi iả

Rót được số can dầ"u là:

27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ

(24)

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ về các loài thú. Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ như thế nào?

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập

3. Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Dấu chấm dùng để làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV chia sẻ màn hình có ảnh 16 loài thú có tên trong bài.

- HDHS cách làm

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS báo cáo kết quả bài làm của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HD HS làm

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS báo cáo kết quả

a) Thỏ chạy nhanh như thế nào?

b) Sóc chuyền cành như thế nào?

c) Gấu đi như thế nào?

d) Voi kéo gỗ như thế nào ? - GV gọi HS nhận xét.

- 1HS trả lời: Dấu chấm dùng để kết thúc một câu diễn đạt đủ ý trọn vẹn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát - Theo dõi

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả bài làm

a) Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, bò rừng, tê giác.

b) Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc chồn, cáo, hươu, nai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- Theo dõi

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả

a) Thỏ chạy nhanh như bay.

b) Sóc chuyền cành từ cành này sang cành khác thoăn thoắt / nhẹ như không.

c) Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư.

d) Voi kéo gỗ rất khỏe / hùng hục/ băng băng.

- HS nhận xét.

(25)

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- HDHS cách làm

- GV yêu cầu làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS báo cáo kết quả

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Theo dõi

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả a) Trâu cày rất khoẻ.

=>Trâu cày như thế nào?

b) Ngựa phi nhanh như bay.

=>Ngựa phi nhanh như thế nào?

c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

=> Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ.

Sói thèm như thế nào?

d) Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười khành khạch.

=> Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

TẬP VIẾT

TIẾT 23: CHỮ HOA T

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa

2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.

- GV YC HS chữ hoa S, Sáo.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng, viết đẹp.

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.

- HS viết vào nháp chữ hoa S, Sáo.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(26)

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2')

- Trong giờ Tập viết tuần này, các em sẽ tập viết chữ T hoa và cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ T hoa.

- GV chiếu chữ mẫu.

+ Chữ T hoa cao mấy li ?

- Chữ T hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?

- GV nêu cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái (nhỏ), dừng bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải,dừng bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV cho hs xem video mẫu chữ T hoa b.Hướng dẫn HS viết nháp.

- GV yêu cầu HS viết chữ hoa T trên không trung.

- GV yêu cầu HS viết vào nháp 2.2. HD viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Con hiểu cụm từ Thẳng như ruột ngựa nghĩa là gì ?

b. HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét.

+ Cụm từ Thẳng như ruột ngựa có mấy chữ ? Đó là những chữ nào?

- Hướng dẫn HS quan sát độ cao của các con chữ.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và nhận xét chữ T + Chữ T hoa cao 5 li.

- Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS viết chữ hoa T trên không trung.

- HS viết vào nháp.

- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.

- HS giải nghĩa: Chỉ những người thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay.

+ Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là:

thẳng, như, ruột, ngựa.

(27)

+ Những chữ cái nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy li ?

+ Các chữ cái còn lại cao mấy li?

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

+ Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chắ chữ T hnay các con học.

* HD HS viết vào vở Tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa T: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Chữ và câu ứng dụng Thẳng: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa: 3 lần.

* Nhận xét, chữa bài:

3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Hôm nay ta viết chữ hoa gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

+ Chữ cái g, h cao 2,5 li.

+ Chữ cái t cao 1,5 li, chữ cái r cao 1,25 li, các chữ cái còn lại cao 1 li.

+ Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chư ô, ư.

+ Khoảng cách các chữ bằng 1 con chữ o.

+ Chữ Thẳng

- HS lắng nghe và viết bài vào vở

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

NS: 15/02/ 2021 NG: 26/02/ 2021

Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2021

TOÁN

TIẾT 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia .Biết làm BT: X x a = b

- Biết giải BT bằng một PT chia - Biết cách trình bày bài giải.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ:

Giáo dục HS ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sử dụng CNTT trong dạy và học trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV chiếu sile lên màn hình

(28)

12cm : 3 = 18l: 3 = 21dm : 3 = 30kg : 3 = - Yêu cầu hs làm vào vở nháp - GV goi 2 hs đọc kết quả - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được học cách tìm một thừa số trong phép nhân khi biết thừa số còn lại và tích của phép nhân đó. Sáu đó, chúng ta sẽ sử dụng các bảng nhân, bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan.

- GV chia sẻ tên bài lên màn hình

2. HD tìm một thừa số của phép nhân: (10’)

a. Nhận xét:

- GV chiếu sile lên màn hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.

- GV nêu bài toán: Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?

- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa.

- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.

- GV gắn thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

- GV chiếu sile phép tính lên màn hình 2 x 3 = 6

Thừa số Thừa số Tích

- Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng.

- GV giới thiệu: Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất(2) được thừa số thứ 2 là (3).

- GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.

- GV hỏi lại: 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?

- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một

- HS làm bài.

- HS đ c bàiọ - HS nh n xét.ậ - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Theo dõi

- HS suy nghĩ và tr l i:Có tầt c 6 chầmả ờ ả tròn.

- Phép nhần: 2 x 3 = 6

- 2 và 3 là các th a số, 6 là tích.ừ - HS theo dõi.

- Phép chia 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2

(29)

thừa số ta sẽ được thừa số kia.

- GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

b. Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết - GV chiếu sile lên màn hình phép tính:

x x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép tính trên.

- GV giải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.

- GV hỏi:

x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? - Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x.

- GV viết lên bảng:

x x 2 = 8 x = 8 : 2

x = 4 - Vậy x bằng mấy ?

- GV gọi HS đọc lại cả bài toán trên.

- Như vậy chúng ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8.

- GV chiếu sile lên màn hình: 3 x x = 15 và yêu cầu HS suy nghĩ tự tìm x.

- GV gọi hs đọc kết quả

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó kết luận về lời giải đúng.

- GV hỏi: Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?

- GV gọi HS đọc lại quy tắc.

- GV yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ô li.

- GV goi 2 hs đọc kết quả, lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe gi ng và nhắc l i cách l pả ạ ậ phép chia 6 : 2 = 3 d a vào phép nhần 2ự x 3 = 6.

- HS theo dõi.

- Là các th a số.ừ - HS lắng nghe.

- HS tr l i: Muốn tìm th a số này, taả ờ ừ lầy tích chia cho th a số kia.ừ

- HS đ c: ọ x nhần 2 bắ"ng 8.

- HS lắng nghe.

- HS tr l i: ả ờ x là th a số.

- Ta lầy tích (8) chia cho th a số còn l iừ ạ (2).

- HS nếu: x = 8 : 2 - HS theo dõi.

- x bắ"ng 4.

- HS đ c bài toán.ọ

x x 2 = 8 x = 8 : 2

x = 4 - HS lắng nghe.

- HS làm bài ra giầy nháp.

3 x x = 15

(30)

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tìm x: (5’)

- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - x là gì trong các phép tính của bài ? - Vậy muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ô li.

- GV goi 2 hs đọc kết quả.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tìm y (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - y là gì trong các phép tính của bài ? - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ô li.

- GV goi 3 hs đọc kết quả.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (6’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV chia sẻ tóm tắt lên màn hình.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.

- GV gọi 2 hs đọc bài giải

x = 15 : 3 x = 5 - HS đ cọ

- HS nh n xét bài c a b n trến b ng, sauậ ủ ạ ả đó kết lu n vế" l i gi i đúng.ậ ờ ả

- Muốn tìm m t th a số trong phépộ ừ nhần ta lầy tích chia cho th a số đãừ biết.

- HS đ c l i quy tắc.ọ ạ

- HS h c thu c lòng quy tắc theo yếuọ ộ cầ"u.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ

- HS làm bài vào v bài t p.ở ậ - HS làm bài vào v ố liở

- HS đ c kết qu ,l p theo dõi nh n xét. ọ ả ớ ậ 2 x 4 = 8

8 : 2 = 4 8 : 4 = 2

3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3

3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 3 : 1 = 3 - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ - Bài t p yếu cầ"u tìm x.ậ

- x là th a số ch a biết trong phépừ ư nhần.

- Muốn tìm th a số này, ta lầy tích chiaừ cho th a số kia.ừ

- HSlàm bài vào v ố li.ở - HS đ cọ

x x 3 = 12 x = 12 : 3

x = 4

3 x x = 21 x = 21:3

x = 7 - HS nh n xét bài làm c a b n.ậ ủ ạ - HS lắng nghe.

(31)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đ c yếu cầ"u bài.ọ - Bài t p yếu cầ"u tìm y.ậ

- y là th a số ch a biết trong phépừ ư nhần.

- Muốn tìm th a số ch a biết ta lầy tíchừ ư chia cho th a số kia.ừ

- HS làm bài vào v ố li.ở - HS đ cọ

a) y x 2 = 8 y = 8 : 2

y = 4

b) y x 3 = 15 y = 15 : 3

y =5 c) 2 x y = 20

y = 20 : 2 y = 10 - HS nh n xét bài làm c a b n.ậ ủ ạ - HS lắng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biết có 20 h c sinh ngố"iọ h c, mốDi bàn có 2 h c sinh.ọ ọ

- Bài toán h i có tầt c bao nhiếu bànỏ ả h c ?ọ

- HS theo dõi.

- HS làm bài vào v ố li.ở - HS đ cọ

Bài gi iả

Có tầt c số bàn h cả ọ là:

20 : 2 = 10 ( bàn) Đáp số: 10 bàn - HS nh n xét.ậ

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the