• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 8 Tập 2: Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)

Lời giải:

Xét ΔABC có A+ + =B C 1800  + =B C 1800 −A Mà ΔABC cân tại A nên B C= .

0 0

180 40 0

B C 70

2

= = − =

Vì ΔMNP cân tại P ⇒ M =N = 70o Xét ΔABC và ΔPMN có

B =M = 70o C= N = 70o

⇒ ΔABC ΔPMN (g.g) Xét ΔA’B’C’ có

(2)

A' +B'+C' 180= 0

0 0 0 0 0

C' 180 A' B' 180 70 60 50

 = − − = − − =

Xét ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có:

B' E '= (= 60o) C'=F' (= 50o)

⇒ ΔA’B’C’ ΔD’E’F’ (g.g).

Câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán lớp 8 Tập 2: Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm và ABD=BCA.

a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ?

b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y).

c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.

Lời giải:

a) Trong hình vẽ có 3 tam giác: ΔABD, ΔCBD, ΔABC + Xét ΔABD và ΔACB có

ABD =C

(3)

A chung

⇒ ΔABD ΔACB (g.g)

b) Theo a ta có : ΔABD ΔACB nên:

AB AD 3 AD

AC = AB  4,5 = 3 AD x 3.3 2

 = =4,5 =

Suy ra: y = 4,5 – 2 = 2,5.

c) Do BD là tia phân giác của góc B nên theo tính chất đường phân giác ta có:

AB x 3 2

BC= y BC = 2,5 3.2,5

BC 3,75

 2 =

+ Do ∆ABD ∆ACB nên:

AB BD 3 BD

BD 2,5 AC = CB 4,5 = 3,75  = Bài tập

Bài 35 trang 79 SGK Toán lớp 8 tập 2: Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.

Lời giải:

(4)

Gọi AD và A’D' lần lượt là hai đường phân giác của ΔABC và ΔA'B'C'.

Vì ∆A’B’C’ ∆ABC theo tỉ số k nên;

A 'B'

B' B; A ' A; k

= = AB = .

+) Lại có: AD, A’D’ lần lượt là phân giác của góc A và góc A’ nên:

1 1

B'A 'D' B'A 'C' ;BAD BAC

2 2

= =

B'A'D' BAD

 =

+ Xét ∆A’B’D’ và ∆ABD có:

B' B

B'A 'D' BAD

=

=

Suy ra: ∆A’B’D’ ∆ABD Suy ra: A 'D' A 'B'

AD = AB = k.

Bài 36 trang 79 SGK Toán lớp 8 tập 2: Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD); AB = 12,5cm, CD = 28,5cm, DAB= DBC.

(5)

Lời giải:

Vì AB // CD nên ABD =BDC(so le trong) Xét ∆ABD và ∆BDC có:

DAB DBC= (giả thiết).

ABD=BDC(chứng minh trên) Suy ra: ∆ABD ∆BDC (g - g).

Suy ra:

AB DB 2

BD AB.DC

BD = DC  =

BD AB.DC 12,5. 28,5 18,87cm

 = = 

Vậy x ≈ 18,87 cm.

Bài 37 trang 79 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hình 44 cho biết EBA BDC= . a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

(6)

Lời giải:

a) + ΔABE vuông tại A.

+ ΔBCD vuông tại C.

+ Ta có: B3 +D1 =900 Mà D1=B1 ( giả thiết) Suy ra: B3 + B1 =900

( )

0 0

2 3 1

B 180 B B 90

 = − + = .

Vậy ΔBED vuông tại B.

b)

+ Áp dụng định lý Py – ta - go trong ΔABE vuông tại A ta có:

EB2 = AE2 + AB2 = 102 + 152 = 325

(7)

EB 5 13 18

 =  cm.

+ Xét ∆ABE và ∆CDB có:

0

1 1

A C 90

B D

= =

=

Suy ra: ∆ABE ∆ADB( g.g).

AB BE EA

CD BD BC

 = =

15 5 13 10

CD DB 12

 = =

CD 18; DB 6 13 21,6cm

 = = 

+ Áp dụng định lý Py – ta - go trong ΔEBD vuông tại B ta có:

2 2 2 2 2

ED =EB +BD =(5 13) +(6 13) =793 ED 28,2cm

 

Vậy BE  18cm; CD = 18cm; BD 21,6cm; ED28,2cm c) Ta có:

BDE

1 1

S BE. BD .5 13 .6 13 195

2 2

= = = (cm ) 2

ABE

1 1

S EA.AB . 10.15 75

2 2

= = = (cm ) 2

BCD

1 1

S BC.CD . 12.18 108

2 2

= = = (cm ) 2

ABE BCD BDE

S S 75 108 183 S

 + = + = 

Luyện tập 1 (trang 79-80 sgk Toán 8 Tập 2)

(8)

Bài 38 trang 79 SGK Toán lớp 8 tập 2: Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45.

Hình 45 Lời giải:

ABD=BDE(giả thuyết) ACB=DCE (đối đỉnh)

Xét tam giác ABC và tam giác EDC có:

ABC CDE

ACB DCE

 =



 = (chứng minh) Do đó, ∆ABC ∆ EDC.

AB BC AC

ED DC EC

 = = (các cặp cạnh tương ứng)

Thay số: 3 x 2 3.3,5 6.2

x 1,75; y 4

6= 3,5 =  =y 6 = = 3 = .

Bài 39 trang 79 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC

b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.

(9)

Chứng minh rằng OH AB OK = CD. Lời giải:

a) Xét ∆AOB và ∆ COD có:

1 1

A =C (hai góc so le trong).

1 1

B =D (hai góc so le trong).

Suy ra: ∆AOB ∆ COD (g.g)

AO OB

OC OD

 =

Suy ra: AO.OD = OB. OC.

b) Theo a ta có: ∆AOB ∆ COD Suy ra: OA AB

OC = CD (1)

Xét ∆AOH và ∆COK có:

1 1

A =C H = =K 900

Suy ra: ∆AOH ∆COK (g.g.).

Suy ra: OH AO OK =OC (2)

(10)

Từ (1) và (2) suy ra: OH AB

OK = CD (đpcm).

Bài 40 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không?

Vì sao?

Lời giải:

Ta có: AE 6 2 AD 8 2 AB =15 = 5 AC; =20 = 5 Suy ra: AE AD

AB = AC.

Xét ∆ADE và ∆ACB có:

A chung

AE AD

AB =AC

Suy ra: ∆ADE ∆ACB.

Luyện tập (trang 80 sgk Toán 8 Tập 2)

Bài 41 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2: Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.

Lời giải:

(11)

+ Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

+ Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.

+ Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.

Bài 42 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2:. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau).

Lời giải:

So sánh:

Trường hợp

Giống nhau Khác nhau

Bằng nhau Đồng dạng

1 3 cạnh 3 cạnh tương ứng bằng nhau

3 cạnh tương ứng tỉ lệ

2 2 cạnh 1 góc Góc xen giữa bằng nhau

2 cạnh tương ứng bằng nhau

2 cạnh tương ứng tỉ lệ

3 2 góc bằng nhau

1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau

Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

Bài 43 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho hình bình hành ABCD (h.46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt cạnh CB kéo dài tại F.

(12)

a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.

b) Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm.

Hình 46

Lời giải:

a) Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Xét ΔFCD có EB // CD (E ∈ FD, B ∈ FC)

⇒ ΔFEB ΔFDC (1)

Xét ΔAED có FB // AD (F ∈ DE, B ∈ AE)

⇒ ΔFEB ΔDEA (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ΔDEA ΔFDC (tính chất bắc cầu).

b) AB = 12cm, AE = 8cm

⇒ EB = AB – AE = 12 - 8 = 4cm.

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = 7cm Do ΔFEB ΔDEA

Suy ra: EF EB BF EF 4 BF DE = EA = AD  10 = =8 7

(13)

⇒ EF = 4

8.10= 5cm, BF = 4

7.8 = 3,5cm.

Bài 44 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.

a) Tính tỉ số BM CN ;

b) Chứng minh AM DM AN = DN . Lời giải:

a) Xét ∆ABM và ∆ACN có:

BAD =CAN

(

0

)

M =N =90

Suy ra: ∆ABM ∆ACN ( g.g).

Suy ra: BM AB 24 6 CN =AC =28 =7.

b) Theo ý a ta có: ∆ABM ∆ACN Suy ra: AM BM

AN = CN (1)

(14)

Xét ∆BMD và ∆CND có:

(

0

)

M = N =90

BDM =CDN ( đối đỉnh).

Suy ra: ∆BMD ∆CND ( g.g)

BM DM

CN DN

 = (2).

Từ (1) và (2) suy ra: AM DM

AN = DN ( đpcm).

Bài 45 trang 80 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hai tam giác ABC và DEF có

A=D;B=E; AB = 8cm, BC = 10cm, DE = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.

Lời giải:

Xét ∆ABC và ∆DEF có:

A D

B E

=

=

Suy ra: ∆ABC ∆DEF (g.g).

Suy ra: AB BC CA

DE = EF = FD hay 8 10 CA 6 = EF = DF

(15)

EF 6.10 7,5 cm

 = 8 =

Lại có: CA 8 CA DF DF = 6 8 = 6

Mà cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3 cm nên: AC – DF = 3 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

CA DF CA DF 3

8 6 8 6 2

= = − =

Suy ra: 3 3

CA 8. 12; DF 6. 9cm

2 2

= = = =

Vậy CA = 12 cm; DF = 9cm; EF = 7,5cm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi trang 64 sgk toán 7 tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

Từ hai tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.. Chú ý: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ

- Xét xem cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau (dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được các tình huống học tập, Phát hiện và nêu được các tình huống co vấn đề,đề xuất được giải pháp giải quyết được sự phù

Hãy sắp xếp các đỉnh tương ứng nếu hai tam giác đó đồng dạng. b) Khi nào thì lục giác DPEQFM có tất cả các cạnh bằng nhau ? Hãy vẽ hình trong trường hợp đó.. Lời

Vậy chỉ có đáp án d) đúng. Trong bốn đáp án chỉ có đáp án d chính xác.. Chứng minh rằng AD = BC. Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ABD. Hướng dẫn giải.. Chứng minh rằng:.. a) E

Biết rằng E là trung điểm của BC, chứng minh rằng ∆ABE = ∆DCE... Hướng