• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/09/2020 Ngày giảng : 21/09/2020 Ngày duyệt : 19/09/2020

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 3

Ngày soạn:19/09/2020

Ngày giảng:Thứ hai, ngày 21 tháng  9 năm 2020 An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN  

I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

1. Kiến thức

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

2. Kĩ năng

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

3. Thái độ

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

* MT học sinh Trân: Biết chơi ở một số nơi an toàn II. ĐỒ DÙNG :

- Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS TRÂN

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để

 

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao

   

Theo dõi

(3)

các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

   

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

 + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ?

 + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu

?  

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm?

Vì sao ?  

 

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?

 

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

     

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

 

- HS lắng nghe.

         

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

 

- Quan sát tranh, lắng nghe.

 

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe  

           

                                           

Q u a n s á t t r a n h c ù n g bạn

                         

(4)

 

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

  - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

 - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

 - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

à Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

 *  Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

 - Vui chơi trên đường phố:

 + Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

 Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

 Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho

     

- HS lắng nghe  

                                                                 

                                 

Biết chơi ở s â n , c ô n g viên…

                                   

(5)

người đi bộ khi chơi trên hè phố.

 Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

 Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

 Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

*  Hoạt động 3: Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

  4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

  + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

  + Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

 - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

 - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

       

-HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên - Tranh 1,3,4. Vì đó  là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

     

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

   

                             

(6)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7,8: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU       

A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2.Kiến thức: Nghĩa của một số từ mới: lất phất, bối rối, phụng phịu, thì thào

- Nội dung bài: Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau, thương yêu nhau.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 3.Thái độ:Yêu thích môn học

*QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

* MT học sinh Trân: Đọc được các từ đơn.

B. Kể chuyện

- Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui)

- Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ) - Giao tiếp( ứng xử văn hoá)

III/CHUẨN BỊ:   Tranh, bảng phụ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. Bài tập về nhà

- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

        Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

(7)

1/Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

 - Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon”

 - GV nhận xét   2/Bài mới:

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút)

- Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc:        (20 phút)

* GV đọc mẫu toàn bài.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp

   

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm

- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.

- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4.

 -  Gọi 1HS đọc  lại bài.

 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút)

 -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?

+Vì sao Lan dỗi mẹ ?  

+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?  

+Vì sao Lan ân hận ?

*Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS )

 

- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.

   

- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

 

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu  

- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì  thào ( chú giải )

+ Đặt câu với từ thì thào  

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm đọc ĐT  đoạn 1 và đoạn 2 trong bài.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.

- 1HS đọc lại cả bài.

 

- HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài:

- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm.

- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Mẹ hãy dành hết tiền …. con mặc áo cũ bên trong.

- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn . - Học sinh tự đặt tên khác cho

 

Theo dõi  

               

Đọc từ : mẹ, em, anh, áo len,...

                                               

(8)

     

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

 QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

d)Luyện đọc lại: (12 phút)

- GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

*GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.

( KNS )  

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

KỂ CHUYỆN:        (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ  

- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- Kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.

- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.

 

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

-  Gọi học sinh kể trước lớp.

 

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng

 

- Nhận xét, tuyên dương.

đ) Củng cố  dặn dò:  (1 phút) - Qua câu chuyện em học được điều gì ?

câu chuyện:“ Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,…

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau  

   

- HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.

- HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay

   

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 

- HS theo dõi.

-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.

- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện.

- Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

   

- HS trả lời.

     

- Về nhà tập kể lại nhiều lần.

                                                           

(9)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).

- Nhận biết được các từ  chỉ sự  so sánh trong (BT2).

2.Kĩ năng:Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

3.Thái độ: HS tự  giác học và vận dụng tốt  vào làm bài tập.

* MT học sinh Trân: Chép được đúng các bài tập 1, 2, 3.

II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:   

- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và xem t r ư ớ c b à i " Q u ạ t c h o b à ngủ”             

- Học bài và xem trước bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1/ Kiểm tra bài cũ:  (3 phút) - Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2.

- Đánh giá  vở 1 số em, nhận xét.

2/ Bài mới:    (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/ Hướng dẫn làm bài tập:  (30 phút)

* Bài 1:

 - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.

- Yêu cầu cả lớp theo  dõi SGK.

- Yêu cầu làm bài theo  cặp  để hoàn chỉnh bài làm.

-  GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 4  nhóm  lên bảng chơi tiếp sức  tìm từ so  sánh.

         

 

- 2 HS  lên bảng  làm bài tập .

           

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.

   

- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- Cả lớp theo dõi, nhận  xét, chữa  bài

 a/ Mắt hiền  sáng tựa vì sao .  

Theo dõi  

           

Lắng nghe C h é p b à i tập vào vở.

         

(10)

     

- G v nhận xét  chốt lại lời giải đúng .  

 

* Bài 2 :

- Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Mời một em  lên bảng  làm mẫu 1  câu.

- Yêu cầu cả lớp  làm bài vào vở.

- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.

-  Yêu cầu cả lớp  làm vào vở  bài tập.

-  GV lớp theo  dõi nhận  xét  

- Chốt lại lời giải đúng .

* Bài 3

- Yêu cầu HS đọc BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 -  Yêu  cầu HS  làm bài vào VBT.

- Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.

- Gọi 1 học sinh  lên bảng  làm bài.

-  GV theo  dõi nhận  xét.  

       

        

 

3/ Củng cố - Dặn  dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .

c/ Trời  là cái tủ ướp lạnh/

Trời  là cái bếp  lò nung

d/  Dòng sông là một đường trăng lung linh  dát vàng  

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ  vừa tìm được .

- 1 em  đọc thành tiếng yêu cầu  bài  tập 2 trong  sách giáo khoa.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- 1 HS  lên bảng làm mẫu.

  -

 Cả lớp  làn bài vào vở . - 4 học sinh  lên bảng  làm bài  

- Lớp theo nhận  xét, chốt lại lời giải đúng. 

(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là:

 Tựa – như – là – là  ).

 

- Một – hai em đọc yêu cầu đề bài

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện  làm bài vàoVBT.

   

- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.

Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi  câu phải viết hoa - Ông  tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa

…tơ mỏng. Ông là…gia đình 

(11)

               CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: HS làm đúng BT2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) 3.Thái độ: GDHS có ý thức viết sạch đẹp

* MThọc sinh Trân: Chép được đoạn văn trong bài: Chiếc áo len II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng con, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC tôii.

 

-HS chú ý nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1/Kiểm tra bài cũ:   (3  phút)

- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

 

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 2.Bài mới:          (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)  

b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

 - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len.

 

- Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết

- Vì sao Lan ân hận ?  

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn.

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các  

- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,..

 

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài  

 

- 3HS đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

   

- Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui .

- Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng)

- Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép.

   

   

Theo dõi  

     

Lắng nghe  

                           

Viết từ khó

(12)

 

TOÁN

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được dộ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . 2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2,3

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích vẽ các hình.

* MT học sinh Trân: Đọc được các số có 2 chữ số, 3 chữ số.

II/ CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Giáo viên  đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS soát lỗi.

- Đánh giá  vở một số em, nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập  (10  phút)

*Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở.

 

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét  bài làm của HS.

*Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu một em lên làm mẫu.

- Gọi hai học sinh lên làm trên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở  

- Giáo viên nhận xét  đánh giá.

- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ.

3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

- Thực hiện viết vào bảng con.

 

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.

       

- 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

   

- 2 HS đọc đề bài.

- Một em lên bảng làm mẫu . - 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét   

   

       

Thực hiện viết vào bảng con.

- HS nghe và viết bài vào vở

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

(13)

 1/ Kiểm tra bài cũ :    (4 phút) - Gọi 2 em  lên bảng làm BT 1 và 3.

- Nhận xét đánh giá.

 2/ Bài mới:       (30 phút)  a) Giới thiệu bài:   (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

 b) Ôn tập:        (29 phút)  Bài1

a, Cho học sinh quan sát  hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ?  

- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng giải  

     

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá  

   

b, Giáo viên treo bảng phụ.

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Hướng dẫn học sinh Trân đọc số - Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét  đánh giá bài làm của học sinh.

   

 

- 2HS lên bảng sửa bài.

     

- Lớp theo dõi.

   

- Q/s  hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD

- Đường gấp khúc này có 3 đoạn

- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD

= 40cm

- Tính  độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở

- Một học sinh lên bảng giải.

Giải :

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là

   34 + 12 + 40 =(86 cm )       Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .  

- Học sinh quan sát  hình vẽ.

- 1HS đọc bài tập.

 

 - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn

- Một học sinh sửa bài trên bảng.

b) Chu vi hình tam giác MNP là     

  34 + 12 + 40 =  86 (cm)       Đáp số :86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- Nhận xét bài bạn.

 

Đọc số: 34,  54, 57, 120, 387

                                                 

-Đọc số: 65, 74, 89, 332, 9 6 0 , 1 7 5 , 999

- Viết các số vào vở.

(14)

Ngày soạn: 19/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 TẬP VIẾT

TIẾT 3:  ÔN CHỮ HOA  B I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng  chữ  hoa B (1dòng), H, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng)  và câu ứng dụng:  Bầu ơi....một giàn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2.Kĩ năng:Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS yêu môn tập viết.

* MT học sinh Trân: Viết được bài chữ hoa B nhưng chưa đẹp.

II/ CHUẨN BỊ: mẫu chữ hoa, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

           

Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách.

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở

- Yêu cầu  lên bảng tính chu vi hình chữ nhật  ABCD

 

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét

Bài 3: Cho học sinh quan sát  hình vẽ.

 

- Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên.

- Gọi một học sinh nêu miệng.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:    (1 phút) -  Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập .

 

- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.

        Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là; 

         3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )        Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét  bài bạn.

 

- Quan sát  hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.

- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.

- Lớp lắng nghe và nhận xét  bài bạn.

     

- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập”

(15)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

GV kim tra bài vit nhà ca hc sinh.

-

Gi HS nhc li t và câu ng dng ã vit bài trc.

-

- Cho HS viết vào bảng con: Âu Lạc, Ăn quả

Nhn xét.

-

II/Bài mới:         (30 phút) 1/Giới thiệu bài :  (1 phút)

2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút)

*Luyện viết chữ  hoa:

+ Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài.

- GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?

- GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét 

+  Chữ  B được viết mấy nét ?

GV va vit va nhc li quy trình vit, kt hp lu ý v cách vit.

-

Ch H hng dn tng t.

-

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa:

Giáo viên nhn xét.

-

*Luyện viết từ ứng dụng - Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ

- GV giới thiệu Bố Hạ một  xã ở huyện  Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

Treo bng ph vit sn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các ch cn lu ý khi vit -

 +  Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ? +  Chữ nào viết một ô li ?

GV vit mu tên riêng theo ch c nh trên dòng k li bng lp, lu ý cách ni gia các con ch.

-

-  Cho HS viết vào bảng con.

Nhn xét, un nn v cách vit.

-

*Luyện viết câu ứng dụng: 

 

- Học sinh nhắc lại  

Hc sinh vit bng con -

                 

- 2 HS đọc.

 

- Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét.

                    - 2 nét

- HS nhắc lại quy trình viết.

           

Vit bng con -

 

 

Viết chữ hoa A                                    

Theo dõi  

                       

Vit bng con -

(16)

- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

Gii ngha câu ca dao.

-

 Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu  bí  là những  cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

+ Câu ca dao có chữ  nào được viết hoa ? - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con.

Giáo viên nhn xét, un nn -

3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút)

- GV nêu yêu cầu viết.

+  Viết chữ B : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  chữ H, T : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  Bố Hạ : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  câu tục ngữ : 1 lần

Gi 1 HS nhc li t th ngi vit -

Cho hc sinh vit vào v.

-

GV quan sát, nhc nh HS ngi cha úng t th và cm bút sai, chú ý hng dn các em vit úng nét, cao và khong cách gia các ch, trình bày tc ng theo úng mu.

-

4/Đánh giá, chữa bài:  (3 phút) GV ánh giá 5 bài

-

Nhn xét v các bài chm rút kinh nghim chung.

-

5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Luyện viết thêm trong vở.

   

- HS đọc cá nhân  

   

- Học sinh quan sát và nhận xét.

         

- H trả lời.

 

- Học sinh theo dõi  

 

- Học sinh viết bảng con.

   

- Đọc câu ứng dụng  

     

- HS lắng nghe.

     

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng con.

     

- Học sinh viết  vào vở.

   

                                                                 

Học sinh viết  vào vở.

   

(17)

   

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh  củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”

- Biết giải  bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị 2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2,3

3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ làm toán

* MT học sinh Trân: Ôn cách đọc các số có hai chữ số, ba chữ số.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.

- Phấn màu, thước kẻ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC             

- HS thu vở

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Trân 1/ KTBC (4’):

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .

- Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ?

* Tính chu vi hình tam giác : ABC AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.

* Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm.

 

- GV nhận xét  .Nhận xét chung . 3/ Bài mới (31'):

a. Gtb : ghi  bài  ( 1' )

b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' )

 Bài 1: Củng cố giải bài toán về  

- 1 HS nêu cách tính .  

 

- 2 HS lên bảng thực hiện  

   

- Lớp làm vào giấy nháp .  

     

- Học sinh  nhắc lại bài .  

 

Theo dõi  

                       

(18)

“nhiều hơn”

- Giáo viên  minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .

       

- GV hướng dẫn học sinh Trân ôn lại cách đọc các số có hai chữ số và ba chữ số.

- Giáo viên  cùng học sinh  nhận xét bổ sung .

Bài 2 :

- Giáo viên  cho học sinh  tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) - Giáo viên  hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .

              Bài 3:

- Giáo viên  cho 1 học sinh  đọc yêu cầu bài toán .

- Giáo viên  treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh  cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”

- Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ?  

   

- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?

   

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán

-  Học sinh  tự giải vào giấy nháp - 1 học sinh  lên bảng giải : Giải :

 Số cây hai đội trồng được là:

     230 + 90 = 320 (cây)        Đáp số : 320( cây)  

 

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán .

- 1 Học sinh  làm bảng làm .Lớp làm vào VBT .

        Giải :

  Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

      635 – 128 = 507 (l)

       Đáp số : 507( lít) - Học sinh  đọc yêu cầu bài toán .  

- Lớp quan sát nêu :  

 

- 7  quả.

- 5 qủa

- Học sinh  làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

Giải:

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :

      7 – 5  = 2 ( quả)       Đáp số : 2 quả cam  

- Học sinh  nhắc lại

             

Đ ọ c s ố , viết số vào vở.

                                     

(19)

       ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : -   Thế nào là giữ lời hứa?

-   Vì sao phải giữ lời hứa?

2. Kĩ năng :  Học sinh tự liên hệ về việc bản thân đã biết giữ lời hứa (hoặc không)với bạn bè và mọi người.

3. Thái độ : Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa

* MT học sinh Trân: Theo dõi bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc trong SGK,  bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4/ Củng cố dặn dò :( 5')

- Hỏi  lại bài ?

- Giáo viên  khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .

- Giáo viên  thu chấm một số bài . - Giáo viên  nhận xét chung tiết học .

- Hướng dẫn học sinh  chuẩn bị bài cho tiết sau .

- Học sinh  suy nghĩ và nêu .  

- Học sinh  nộp vở  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Trân A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ?

- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

B. Bài mới:((30p)

1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc.

* Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ýnghĩa của việc giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

1. Kể chuyện

- GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh).

2. Thảo luận cả lớp:

-  Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

 

- 1 HS trả lời.

 

- Lớp nhận xét, bổ sung.

                 

- 2 HS kể lại chuyện.

 

 

Theo dõi  

                   

Nghe cô giáo kể chuyện

(20)

-  Em bé và mọi người trong câu chuyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

-  Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

-  Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?

-  Thế nào là giữ lời hứa?

-  Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

3. Kết luận:

-  Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.

-  Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

* Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.

* Cách tiến hành:

Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học Toán.

Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay.

 - Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó? Nếu là bạn Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao?

Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.

 - Theo em, Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao?

* Thảo luận cả lớp:

-  Em có đồng tình với cách giải quyết        

- Nối tiếp phát biểu.

                                       

- Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.

     

- Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.

 

- 4 HS/ 1tình huống.

                                                     

Theo dõi  các tình huống

(21)

HĐNGLL

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA AN TOÀN GIAO THÔNG TNXH

Bài 5 : BỆNH LAO PHỔI  

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-  Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .

của nhóm bạn không? Vì sao?

-  Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa? Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?

 -  Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?

Kết luận:

- Cần phải giữ đúng lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

-  Khi vì một lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.

Hoạt động 3: Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.

 - Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được) điều đã hứa?

- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày.

C. Củng cố, dặn dò:((5p)

-  Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

-  Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè. trong lớp, trong trường.

- GV nhận xét giờ học

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày (có thể bằng lời hoặc đóng vai)

- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.

 - Khi vì một lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.

 

- HS suy nghĩ,trả lời.

         

- HS nhắc lại  

   

(22)

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc  phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

3. Thái độ

-Tích cực học tập

* MT học sinh Trân:Theo dõi và quan sát tranh cùng bạn.

II:CHUẨN BỊ

GV:đồ dùng dạy học(tranh ảnh nếu có) HS:Sách giáo khoa

III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

       Hoạt động giáo viên     Hoạt động học sinh HS Trân 1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học,giáo viên nhận xét.

3. Bài mới

   a) Giới thiệu bài

 Hôm nay chúng ta học tự  nhiên-xã hội bài mới đó là bài:”Bệnh lao phổi”

      Giáo viên ghi tựa bài    b) Các hoạt động

Hoạt động1:Làm việc với sách giáo khoa

Mục tiêu:Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

*Tiến hành

B1:Làm việc theo nhóm

 Học sinh làm việc từng cặp quan sát các hình 1-5 trang 12 SGK

 Giáo viên gọi học sinh,hai bạn đọc lời đối thoại giữa các bệnh nhân.

 Các nhóm lần lượt thảo luận các câu hỏi.

       Nguyên nhân bệnh lao phổi là gì ?

 

       Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?

Lớp ổn định +Học sinh đọc  

       

+Học sinh nhắc lại  

         

+Học sinh làm việc  

     

+Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra.

+Người gầy ấm.

+Bệnh có thể gây ra từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp.

+Người mắc bệnh lao phổi  

Theo dõi  

                           

Q u a n s á t tranh cùng bạn

           

(23)

 Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người làm bằng con đường nào ?  

 Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và người xung quanh?

B2:Làm việc cả lớp

Đại diện nhóm trình bày giáo viên nhận xét

Hoạt động 2:Thảo luận nhóm

Mục tiêu:Nêu những việc nên làm vàkhông nên làmđề phòng bệnh lao phổi.

*Tiến hành

B1:Thảo luận nhóm

 Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình ở trang 13 SGK kết hợp liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

 Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta bị lao phổi.

 

 Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng bệnh tránh được lao phổi.

       Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?

 

B2:Làm việc cả lớp

Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày B3:Liên hệ

 Em và gia đình làm gì và cần làm gì đề phòng bệnh lao phổi ?

*KL:Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra.

 Hằng ngày có thuốc tiêm phòng…

Hoạt động 3:Đóng vai

Mục tiêu:Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu mắc bệnh đường hô hấp để đi khám.

*Tiến hành

B1:Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong

giảm súc…

 

+Nhóm trình bày  

             

+Những người hút thuốc lá gây ra nhiều chứng bệnh…

 

+Tiêm phòng cho trẻ mới sinh.

+Khạc nhỗ bừa bãi có vi khuẩn và mầm bệnh…

 

+Nhóm trình bày  

+Luôn quét dọn nhà sạch sẽ.

 

+Học sinh nhắc lại  

             

+Khi bị sốt mỗ mệt cần nói ngay với bố mẹ đưa đi khám.

+Chúng ta sẽ nói rõ mình đau ở đâuđể bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh.

                                                                           

(24)

     

Ngày soạn: 19/9/2020

Ngày giảng:  Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 PHTN

       Bài 2:  LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0  ( T1) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết nội quy lớp học - Thêm yêu môn học

* MT học sinh Trân: Quan sát cùng bạn.

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC nhóm

 Giáo viên nêu hai tình huống

 Nếu bị một trong các đường hô hấp,em sẽ nói gì với bố mẹ đưa đi khám ?

        Khi đưa đi khám em sẽ nói gì với bác sĩ ?

   

*KL:Khi  bị sốt mỗi mệt chúng ta cần nói ngay với bố mẹ…

4. Củng cố

 Hôm nay chúng ta học tự nhiên-xã hội bài gì ?

 Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học

5. Dặn dò nhận xét

 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế      

+Học sinh trả lời +Học sinh đọc

               

Theo dõi

HĐ DẠY 1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Trong phòng học có những vật dụng gì?

2. Các hoạt động

I. Làm quen với lớp học và nội quy

HĐ HỌC  

         

HS Trân  

         

(25)

 

THỂ DỤC

TIẾT 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

lớp học- gv giới thiệu

Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

Organized: Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0:

 

           

 

- Gv giới thiệu cấc thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét.

- GV chốt nội dung

III. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Dặn dò giờ sau

- HS lắng nghe  

       

- hs quan sát trên bảng  

- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ

     

Theo dõi  

                 

Lắng nghe

(26)

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

* MT học sinh Trân: Biết xếp hàng, tập theo các bạn nhưng động tác chưa đẹp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HS Trân

 I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra điều 1 nhóm HS

Đội hình nhận lớp

Xếp hàng theo các bạn

     

Khởi động  

    II. Phần cơ bản

a, Đội hình đội ngũ:

- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng.

       

- Dóng hàng ngang        

- Đi theo vạch kẻ thẳng       b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách

     

- Gv hô khẩu lệnh cả lớp cùng thực hiện.

- Lần 1-2: Gv gọi 5 em lên thực hiện làm mẫu, Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3: Cả lớp thực hiện theo lệnh của GV.

- Lần 4: Thi đua giữa các tổ  

   

       

Tập theo các bạn

(27)

THỂ DỤC

TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

* MT học sinh Trân: Biết xếp hàng, tập theo các bạn nhưng động tác chưa đẹp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

       

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: 5 em lên thực hiện, gv sửa sai.

- Lần 4-5: Cả lớp thực hiện  

 

Đội hình

 - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

Đội hình xuống lớp  

(28)

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

  NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HS Trân

 I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra quay phải, quay trái, quay sau.

Đội hình nhận lớp

Xếp hàng theo các bạn

     

Khởi động  

     II. Phần cơ bản

a, Ôn đội hình đội ngũ

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật những sai lầm thường mắc (đi không đúng nhịp, đi cùng chân, cùng tay)

- Chia tổ tập luyện do tô trưởng điều khiển

- Thi đua giữa các nhóm.

     

* Đi theo vạch kẻ thẳng

GV hướng dẫn các em tập nêu những lỗi sai và cách sửa sai - HS chú ý và tự sửa sai cho mình

     

b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

 

- Lần đầu GV hô cho lớp tập.

- Lần sau cán bộ lớp hô cho lớp tập. GV uốn nắn, động viên.

Đội hình chia tổ

- Đi theo vạch kẻ thẳng Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

     

Tập theo bạn

(29)

              TOÁN TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

2.Kĩ năng:  Làm được bài tập 1,2,3,4 . 3.Thái độ: HS có hứng thú trong học tập

* MT học sinh Trân: Tập xem giờ đúng.

II/ CHUẨN BỊ

- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ).

- Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC - Tập hợp hs theo đội hình chơi,

Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1/Kiểm tra bài cũ:     (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b -  Nhận xét

2. Bài mới:  (31 phút) a) Giới thiệu bài:   (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10  phút)

* GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày:

- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?

 

- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.

 

 

- 2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Vài HS nhắc lại tựa bài  

   

- Một ngày có 24 giờ. Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20

 

Theo dõi  

                       

(30)

- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.

* Giúp học sinh xem giờ, phút :

- Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.

- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.

* Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?

c) Luyện tập: (20 phút)

Bài 1:  - Giáo viên nêu bài tập 1.

- Giáo viên hướng dẫn ý thứ  nhất.

-Yêu cầu  tự quan sát  và  tính  giờ ở các ý còn lại.

- GV thực hành trên đồng hồ để hướng dẫn học sinh Trân cách xem giờ đúng.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá

Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

   

+ GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử

- Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này.

- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.

 

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4 : GV gọi học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ - Nhận xét bài làm của học sinh

giờ ).

- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.

 

- Lớp quan sát  tranh trong phần bài học SGK để nêu:

- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút.

   

- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

     

- HS trả lời miệng.

 

- HS khác nhận xét.

- Một em nêu đề bài.

- HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một HS nêu yêu cầu của bài.

   

- Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT:

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.

 

- Một em đọc đề bài.

- HS nêu kết quả quan sát.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét  bài bạn.

                             

Q u a n s á t G V q u a y đồ và thực hành quay.

(31)

-

Ngày soạn: 18/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU        

1.Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách.

Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

2.Kĩ năng:Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* MT học sinh Trân: Biết cách xem giờ đúng.

II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC ng h.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC        3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

-  Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà tập xem đồng hồ.

- Về nhà tập xem đồng hồ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1/ Kiểm tra bài cũ:   (3 phút)

- GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng.

 

- GV nhận xét

2.Bài mới:  (31 phút) a) Giới thiệu bài:  (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b)Dạy bài mới: (8 phút)

* Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách:

- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.

+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?

 

- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.

 

* KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo .

 

- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

     

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.

 

- 2HS đọc:  8 giờ 35 phút.

   

- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.

- HS đọc cách 2:     9 giờ kém 25 phút.

 - 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:

 

Quay kim đồng hồ chỉ 2 giờ đúng, 6 giờ đúng.

         

Theo dõi  

                   

(32)

   

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ.

2. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) 

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

* MT học sinh Trân: Đọc được các từ đơn.

II/ CHUẨN BỊ- PHTM, máy tính bảng, bảng phụ - Tranh minh họa bài đọc ( SGK).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC c) Luyện tập: (22 phút)

Bài 1: Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài.

-Yêu cầu học sinh tự làm bài.

-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.

GV hướng dẫn học sinh Trân thực hành trên đồng hồ.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu lớp thực hiện  trên mặt đồng hồ bằng bìa.

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt.

 3) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Y/c HS về nhà thực hành xem đồng hồ và Cb bài mới " Luyện tập "

         

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.

 

- Cả lớp tự  làm bài.

- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 2HS nêu đề bài.

- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tương ứng.

 

- Một em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp cùng thực hiện theo cặp.

     

             

Thực hành q u y k i m đồng hồ chỉ giờ đúng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

 - Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2  

- 2HS đọc bài nối tiếp nhau và  

Theo dõi

(33)

đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len "

- Nhận xét

 2/Bài mới:   (30 phút)  a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

 b/Luyện đọc:  (12  phút)  *GV Đọc mẫu bài thơ.

*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.

 

- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu )

- Gọi ý để học sinh đặt câu với từ  này.

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- Theo dõi hướng dẫn  HS đọc đúng.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 phút)

- Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:

*PHTM: Câu hỏi lựa chọn

1/ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

A.Bạn ngắm bà ngủ B. Bạn quạt cho bà ngủ

2/ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

A. Mọi vật đều im lặng như đang

trả lời nội dung của từng đoạn.

     

- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ  HS phát âm sai.

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ:  thiu thiu, Đặt câu với từ đó.

     

+ Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say.

- Em bé đang thiu thiu ngủ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 2 nhóm tiếp nối đọc.

   

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .

 

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.

-HS dùng máy tính bảng trả lời +Đáp án B

   

+Đáp án A  

     

             

Lắng nghe  

Đ ọ c t ừ đ ơ n : b à , b é , q u ạ t , cam,...

                               

Lắng nghe  

             

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS