• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 10

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 05/11/2017 Ngày giảng : 05/11/2017 Ngày duyệt : 08/11/2017

(2)

TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 10

Ngày soạn: ngày 29 tháng  10 năm 2017       Ngày giảng :Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017.

 

Tập đọc

 TIẾT 28 + 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .

- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự  quan tâm tới ông bà  (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*KNS:         - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị: Tranh vẽ như SGK III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ:

2.Bài mới:

Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: ( 2’) a. Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.

- Kết hợp luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn :

- Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

- Đọc theo nhóm (2) - HS thi đọc trong nhóm - Hướng dẫn đọc đồng thanh.

b Tìm hiểu đoạn 1.

- Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà?

   

- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?

       

- Theo dõi đọc thầm.

- 1 em giỏi đọc .Lớp theo dõi đọc thầm.

- Đọc nối tiếp câu cùng bạn.

- HS luyện đọc các từ: ngày ló, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, ….

- HS luyện đọc các từ khó

- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn  

       

- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.

- Ngày lập đông.

- Vì khi trời bắt đầu rét mọi ...

(3)

Toán

TIẾT 46: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng; x + a= b ; a + x= b (với a, b là các số không quá hai chữ số )

- Biết giải bài toán có một phép trừ (Biết tìm x trong các BT dạng; x +a= b; a +x= b (với a, b là các số không quá hai chữ số )

II/ Chuẩn bị: Hình vẽ bài 1.

III/ Hoạt động dạy học:

- Vì sao ?

- Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?

 

c. Luyện đọc lại đoạn 1 - Cho 2 HS luyện đọc lại - Thi đọc

  Tiết 2

a.  Luyện đọc đoạn 2, 3 - GV đọc mẫu đoạn 2,3.

- Hướng dẫn đọc câu.

 

- Đọc các từ khó.

 

- Đọc cả đoạn - Thi đọc.

- Đọc đồng thanh.

b. Tìm hiểu đoạn 2,3 (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3.

 

- Bé Hà băn khoăn điều gì?

 

- Nếu em, em sẽ tặng ông bà cái gì?

- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?

 

c. Luyện đọc lại đoạn 2,3 - Thi đọc theo vai

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS;

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Liên hệ giáo dục HS kính yêu ông bà.

- Nhận xét tiết học - Dặn dò

- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.

             

- HS đọc thầm.

- HS nối tiếp đọc từng câu.

- Đọc các từ khó  

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh.

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

 

- Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì.

- Trả lời theo suy nghĩ.

 

- Chăm học, ngoan ngoãn.

   

- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc.

 

- HS theo dõi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 

- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?

-Ghi : Tìm x :  x +  8  = 19   

 

- 1 em nêu.

 

(4)

           

Thể dục

TIẾT 19: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ Mục tiêu:

- Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.

II/ Chuẩn bị: Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện, 1 còi, cờ  III/ Hoạt động day học:

  x + 13 = 38      41 + x = 75 - GV nhận xét 2. Dạy bài mới:

Bài 1: Tìm x

 a) x + 8 = 10;    b) x + 7 = 10 ;   c) 30 + x = 58

- Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm một số hạng - Nhận xét,

 

Bài 2 :  (Cột 1 C,2) Yêu cầu gì?

- Cho HS làm. GV theo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét,

 

Bài 3: Nhẩm và ghi ngay kết quả.

-Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau ?

Bài 4: HS đọc bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

 

- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào?

 

Bài 5:  Cho HS giải vào vở.

- HS nêu yêu cầu của bài

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của học sinh 3. Củng cố, dặn dò:

-  Nhận xét tiết học

- 3 em lên bảng làm  

   

- HS làm bài, 3 em lên bảng

Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Nhẩm và ghi ngay kết quả.

- Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.

 

-Làm bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con  

   

-Vì 3 = 1 + 2.

 

- 1 em đọc đề và tóm tắt       Cam & Quýt: 45 quả.

       Cam : 25 quả.

       Quýt:....  quả?

- Thực hiện: 45 – 25 .

Muốn tìm số chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Giải  vào vở

- HS giải theo hướng dẫn của GV - HS theo dõi .

 

       NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC    I/ MỞ ĐẦU

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát

- Đội hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

(5)

Đạo đức

CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Biết được lợi ích cuả việc chăm chỉ học tập . - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS .

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

II. Chuẩn bị: Sách, vở BT III. Các hoạt động dạy học:

- Đi đều…….bước    Đứng lại……..đứng.

- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh - Kiểm tra bài cũ : 4 hs

- Nhận xét    II/ CƠ BẢN:

a. Ôn bài thể dục phát triển chung

- lần 1: Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập - Nhận xét

* Các tổ tổ chức luyện tập

- Giáo viên theo dõi góp ý nhận xét.

* Các tổ trình diễn bài thể dục.

- Giáo viên và học sinh tham gia góp ý - Nhận xét, tuyên dương

d. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét, tuyên dương.

 III/ KẾT THÚC:

- Đi đều……… bước - Đứng lại……….đứng

- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát

- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn 8 động tác TD đã học

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

     

- Đội hình học mới động tác TD

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     * 

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *  GV

                     

- Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

2. Dạy bài mới:  

Hoạt động 1:  Đóng vai.

Tình huống: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý:

KL: Học sinh cần phải Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau:

a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần    

- Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.

- Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.

- Nhóm khác góp ý bổ sung.

- HS lắng nghe  

 

- Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ: Tán thành – không tán thành.

- Không tán thành.

 

(6)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 10 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:     

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

chăm chỉ.

b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.

c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.

d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.

- Giáo viên kết luận.

Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.

- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao ?

- Em có thể khuyên bạn An như thế nào KL (SGV/ tr 42): HS nêu

3. Củng cố, dặn dò: 

- Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì?

- Tán thành.

 

- Tán thành.

 

- Không tán thành  

   

- Từng nhóm thảo luận.

- Trình bày kết quả, bổ sung - Một số em diễn tiểu phẩm:

- Bạn nên áp dụng lời cô dạy: Giờ nào việc nấy.

   

- Việc học đạt kết quả tốt  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng  

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng  

 

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài  

(7)

   

Ngày soạn: ngày 29 tháng  10 năm 2017       Ngày giảng :Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017.

Toán

SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 –Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) II/ Chuẩn bị: 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.

III/ Hoạt động dạy học:

điều gì?

Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:  Ôn các phép cộng trừ.

- Ghi : 57  + 1 6     43 +  9        35 + 18 - Nhận xét,

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu phép trừ 40 - 8

- Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Giáo viên viết bảng: 40 - 8 - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Em làm như thế nào?

- HD  cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? - Viết bảng: 40 – 8 = 32.

b. Đặt tính và tính.

- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8.

Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.

- HS nêu: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.

c. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 - Tiến hành tương tự như 40 – 8.

- Nhận xét.

c. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS lên bảng làm. Gv giúp đỡ HS yếu - Nhận xét

  Bài 3:

- 2 chục bằng bao nhiêu?

- Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào?

-Nhận xét,  

- 3 em lên bảng đặt tính và tính.

- HS làm bảng con, trả lời miệng - Số tròn chục trừ đi một số.

   

- Nghe và phân tích đề toán.

- 1 em nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép trừ 40 - 8

- HS thao tác trên que tính, lấy 40 bó que tính bớt 8 que .

- HS  thao tác trên que tính - Còn lại 32 que tính.

  40 – 8 = 32.

   

- 1 em lên bảng đặt tính.

- 3 em lên bảng. Lớp làm vở BT.

- Làm vào vở bài tập - Nêu cách đặt tính và tính.

- HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con

- 1 em đọc đề. -1 em tóm tắt - 20 que tính .

- Thực hiện: 20 - 5        Giải Số que tính còn lại:

20 – 5 = 15 (que tính )          Đáp số: 15 que tính.

 

(8)

Chính tả NGÀY LỄ

I/ Mục tiêu: Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.

- Làm đúng bài tập 2; bài tập 3a

II/ Chuẩn bị: Chép trước bài chính tả, bảng phụ ghi bài tập 2, 3a III/ Hoạt động dạy học:

Kể chuyện

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I/ Mục tiêu: Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. ( HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2))

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.

III/ Hoạt động dạy học:

3. Củng cố, dặn dò:

-Nêu cách tính: 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2. Bài mới:

a. Hướng dẫn tập chép

- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Gọi HS đọc lại

- Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con.

GV nhận xét, sửa chữa.

- Hướng dẫn HS chép bài chính tả vào vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Đọc cho HS soát lại bài - Chấm vở

- Nhận xét bài chấm

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét chữa bài

- Gọi HS đọc lại bài tập đã hoàn thành Bài 3a:  Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv hướng dẫn HS cách làm - Cho HS làm bài vào à chữa bài 3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

         

- HS theo dõi - 1-2 HS đọc lại

- HS viết từ: Quốc tế Phụ nữ, Quốc tế Lao động

- Tập chép chính tả vào vở  

- HS soát lại bài - HS đổi vở chữa lỗi  

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở  

 

- 1 em đọc lại bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - HS theo dõi

- HS thi đua làm bài vào bảng nhóm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ : 4 em dựng lại câu chuyện:

Người mẹ hiền theo vai.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a.  Kể từng đoạn.

- Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi

- 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)

     

- Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của

(9)

       

Tự nhiên xã hội

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động tiêu hoá . - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch .

- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn . II/ Hoạt động dạy học:

ý :

- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào  ? - Bé Hà có sáng kiến gì?

- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?

- Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?

 

- Kể trong nhóm.

- Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa?

- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà

- Kể trong nhóm.

-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?

 

- Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà ra sao?

- Kể trong nhóm b. Kể toàn bộ chuyện

- Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể:

+ Kể nối tiếp.

+ Kể theo vai.

- Gọi 2-3  em kể toàn bộ chuyện.

- Nhận xét,

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?

bé Hà.

- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến, bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến

- Bé muốn chọn một ngày của ông bà..

- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình

- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.

- HS kể  đoạn 1 trong nhóm

- Bé suy nghĩ mãi và chưa  chọn được quà tặng ông bà.

- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.

- HS kể  đoạn 2 trong nhóm

- Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.

- Bé tặng ông bà chùm điểm  mười, ông bà rất vui.

- HS kể  đoạn 3 trong nhóm  

- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc

- Nhận xét bạn kể.

- 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.

- HS khá, giỏi thi kể toàn  bộ câu chuyện.

HS Nhận xét.

- Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :

- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?

- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

- Nêu tác hại do giun gây ra?

- Nhận xét.

 

- Dạ dày, gan, phổi, mạch máu, …..

- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..

- Trẻ em gầy gò xanh xao, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.

(10)

HĐNG

BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1.KT bài cũ: Bác kiểm tra nội vụ

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp  có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?  2 HS trả lời-Nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ b.Các hoạt động:

2. Dạy bài mới :

a. Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”

- Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động?

- Quan sát 2 đội chơi.

b.Thi tìm hiểu: Con người và sức khoe - Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) - Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.

- Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.

- Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.

Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vìñ vậy để giữ sức khoẻ tốtv, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn , uống, ở sạch c. Làm bài tập

1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các  câu em cho là đúng:

2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.

3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò :

   

- Trò chơi  “Con voi”

- HS hát và làm theo bài hát.

 -Đại diện nhóm trả lời.

- Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được  

- Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.

- Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ.

           

- HS làm phiếu bài tập

1/Đánh dấu X vào ô trống: a, c, g

2/Miệng® Thực quản ® Dạ dày ® Ruột non ® Ruột già.

3/ Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.

-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr7)

   

-  HS lắng nghe

(11)

Ngày soạn: ngày 29 tháng  10 năm 2017                Ngày giảng :Thứ tư  ngày 8 tháng 11 năm 2017.

Toán

11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5 I/ Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số . - Biết giải bài toán có một phép trừ  dạng 11 -5 .

II/ Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.

III/ Hoạt động day học:

-GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

 Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

+Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm

3. Củng cố, dặn dò:

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

Nhận xét tiết học

   

- HS trả lời cá nhân  

       

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

     

- HS thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lng nghe -

 

- HS trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1. Bài cũ:  

2. Dạy bài mới:

a. Phép trừ 11 - 5

Bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại mấy que tính em phải gì?

- Viết bảng: 11 – 5

- Em thực hiện bớt như thế nào?

- Có bao nhiêu que tính tất cả?

- Đầu tiên bớt 1 que rời trước. Còn phải bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao?

- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.

     

- Nghe và phân tích - 11 que tính, bớt 5 que - Thực hiện 11 – 5 - Thao tác trên que tính  

- Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) - Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5  

- Còn 6 que tính - 11 – 5 = 6

(12)

Tập đọc BƯU THIẾP

I/ Mục tiêu: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp , phong bì thư (trả lời được các câu hỏi trong SGKt)

II / Chuẩn bị: 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.

III/ Hoạt động dạy học:

- Vậy 11 que bớt 5 que tính còn mấy que ? - Vậy 11 – 5 = ?

- Viết bảng: 11 – 5 = 6 Đặt tính và thực hiện .

Bảng công thức: 11 trừ đi một số.

- Nhận xét.

 b. Luyện tập.

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu

- HS thực hiện trên bảng và bảng con

- Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không  Vì sao?

- Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao ? -Em hãy làm tiếp phần b.

Bài 2: Cho HS làm bài.

- Nhận xét.

Bài 3: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?

Bài 4:

- Cho nghĩa là thế nào?

- Nhận xét,

3. Củng cố, dặn dò: 

- Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

- Vài em đọc: 11 – 5 = 6.

- 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm - Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.

- HTL bảng công thức. Đồng thanh.

     

-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.

- Không, vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11

- Làm phần b và đọc kết quả.

- Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Làm vở BT.

- Đọc đề, tóm tắt và giải.

- Bớt đi.

- HS khác nhận xét - HTL bảng trừ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Sáng kiến của bé Hà.

- Nhận xét, 2. Dạy bài mới: 

a. Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)

- Đọc từng câu (Đọc từng bưu thiếpÑ) - Đọc bưu thiếp 1.

- Giảng từ: Nhân dịp.

- Chú ý từ: Năm mới.

- Đọc bưu thiếp 2.

- Đọc phong bì thư

- Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu - Giới thiệu một số bưu thiếp

- Đọc trong nhóm.

 

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”

     

- Theo dõi đọc thầm.

- 1 em đọc lần 2.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Phát âm đúng: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.

   

- 1 em đọc chú giải “bưu thiếp”

- HS lắng nghe - Chia nhóm đọc.

(13)

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I/ Mục tiêu: Tìm được một số chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3).

- Điền đúng đấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa. Sử dụng phòng học thông minh (BT4) III/ Hoạt động dạy học:

- Nhận xét, cho điểm.

b. Tìm hiểu bài

- Bưu thiếp đầu  là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?

- Bưu thiếp thứ hai  là của ai gửi cho ai?

Gửi để làm gì?

 

- Bưu thiếp dùng để làm gì?

- Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 

- Bưu thiếp dùng để làm gì?

- Thực hành viết bưu thiếp khi cần..

- Thi đọc giữa các nhóm  

-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.

- Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.

- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.

- Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.

 

- 1 em đọc.Nhận xét.

     

- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức - HS theo dõi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1. Bài cũ : Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

- Ai là người sinh ra cha mẹ?

- Ông bà sinh ra ai?

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Yêu cầu gì ?

- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng?

- GV ghi bảng.

Bài 2: Yêu cầu gì?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung: cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài 3.

- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ?

- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai?

- Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).

Họ nội Họ ngoại

- Ông nội, bà nội, b á c , c h ú , t h i m , cô……

- Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, …..

 

- Ông bà.

- Cha mẹ.

 

- SGK/ tr 78 đọc thầm bài.

- Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình: bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.

 - Vài em đọc

- Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết

- 2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.

- 1-2 em đọc lại kết quả.

- Xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.

- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.

- Với mẹ.

 

- Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.

(14)

Ngày soạn: ngày 31 tháng  10 năm 2017                Ngày giảng :Thứ năm ngày 9  tháng 11 năm 2017.

Tập viết CHỮ HOA H

I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3lần)

II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ: Hai, Hai sương một nắng.

III/ Hoạt động dạy học:

- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

Bài 4:

Yêu cầu gì?

- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?

- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào?

- Giáo viên gửi câu hỏi đến máy tính bảng của học sinh

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?

* Làm cùng bạn  

- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.

- 1 em đọc câu chuyện.

- Học sinh thao tác trên máy  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ:

- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

- Học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con - Nhận xét.

2. Dạy bài mới: 

a. Hướng dẫn viết chữ hoa - Chữ H hoa cao mấy li?

- Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào?

- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản:

Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang.

Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.

Nét 3: nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.

Chữ H hoa.

- Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói) - Hãy viết chữ H vào trong không trung - Hướng dẫn viết bảng con

b. Viết cụm từ ứng dụng :

-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

- Hai sương một nắng theo em hiểu thế nào?

- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào?

- Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào?

- Cho HS viết bảng con.

 

- Nộp vở theo yêu cầu.

- HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con

   

- Cao 5 li.

- 2 em nhắc lại.

           

- HS theo dõi

- Cả lớp viết trên không - Viết vào bảng con.

     

- HS đọc: Hai sương một nắng.

 

- Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.

- 4 tiếng: Hai, sương, một, nắng.

   

(15)

Toán 31 - 5

I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 -5 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5

- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng

II/ Chuẩn bị: 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.

III/ Hoạt động dạy học:

c. Viết vở

- Hướng dẫn viết vở.

- Thu bài chấm sửa sai

- Chú ý chỉnh sửa cho các em.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét bài viết của học sinh.

- Khen ngợi những em có tiến bộ.

- HS theo dõi - HS theo dõi

- Viết bài nhà / tr 16  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :  2. Dạy bài mới:  

a. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5

- Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?

- Viết bảng: 31 – 5. Tìm kết quả ?

- 31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?

- Em làm như thế nào?

- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.

- Vậy 31 – 5 = ? .

- GV ghi bảng: 31 – 5 = 26.

- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính

-GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.

b. Luyện tập

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài

Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

Bài 3: Yêu cầu gì?

       Tóm tắt Có     : 51 quả trứng.

Lấy đi: 6 quả trứng.

Còn lại: ... quả trứng?

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 4:

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?

     

- Nghe và phân tích  

- Phép trừ  31 – 5.

 

- Thao tác trên que tính - Là 26 que.

 

- Đặt tính: Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- HS nêu cách tính: 1 không trừ

được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

- Nghe và nhắc lại  

     

- Làm bài Vào vở rồi chữa - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

- Làm bài.

Giải

Số quả trứng còn lại là:

51 – 6 = 45 (quả trứng)

      Đáp số: 45 quả trứng.

- 1 em đọc câu hỏi.

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.

(16)

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 10 I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng  và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tập làm văn

KỂ VỀ NGƯỜI THÂN

I/ Mục tiêu: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.

* Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2).Viết được đoạn văn ngắn từ 3- 4 câu nói về người thân.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB 2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

 

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34    36 + 28    56 + 36    16 + 58 - Nhận xét

 Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

 III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

      

- 2 hs làm     - HS nx  

   

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét  

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - Nhân xét  

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

(17)

II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.

III/ Hoạt động dạy học:

Ngày soạn: ngày 1 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ sáu ngày 10  tháng 11 năm 2017.

Toán 51 - 15

I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 -15.

- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) II/ Chuẩn bị: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1. Bài cũ:

- Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 2. Dạy bài mới:

Bài 1: Yêu cầu gì?

- Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.

 

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.

     

- GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.

 

- Nhận xét, chấm điểm  

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay học câu chuyện gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.

 

- Theo dõi  

   

- 1 em đọc yêu cầu - Một số HS trả lời

- 1 em giỏi kể mẫu trước lớp - HS kể trong nhóm

- Đại diện các nhóm lên thi kể - Nhận xét bạn kể.

   

- Làm bàiviết.

- Cả lớp làm bài viết.

- HS viết bài

- 1 em giỏi đọc lại bài viết của mình  

   

- Kể chuyện người thân.

 

- Tập kể lại chuyện, tập viết bài.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1. Bài cũ: 

2. Dạy bài mới:

a.  HD cách trừ 51-15

Bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- HS sử dụng que tính tìm kết quả.

- 51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính?

- 15 que gồm mấy chục, mấy que tính?

       

- Nghe và phân tích.

- Thực hiện phép trừ  51 – 15.

- Thao tác trên que tính.

- Lấy que tính và nói có 51 que tính. Bớt 15 que tính. Còn 36 que tính.

 - Gồm 1 chục và 5 que tính rời.

- Vậy 51 – 15 = 36.

(18)

THỂ DỤC

BÀI 20: ĐIỂM 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: "BỎ KHĂN"

I. Mục tiêu:

-Điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng.

-Học trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu.

II. Địa điểm và phương tiện

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi  .   1 khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp  

- Em đặt tính như thế nào?

- Em thực hiện phép tính như thế nào?

     

b.  Làm bài tập.

Bài 1: (Cột 1 C, 2 ,3)

- Hướng dẫn cách làm và cho HS làm bài Bài 2: (a,b) Xác định đề toán: đặt tính rồi tính.

- Muốn tìm hiệu em làm thế nào?

- Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét.

Bài 3: Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?

- Nhận xét.

Bài 4: Giáo viên vẽ hình.

- Mẫu vẽ hình gì?

- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?

- Nhận xét cho điểm.

3. Củng cố, dặn dò:

 -Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15

- 1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp: Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết dấu và kẻ gạch ngang.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái 1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.

Vậy 51 – 15 = 36.

- HS tự làm bài.

- 3 em lên bảng làm (nêu cách đặt tính và thực hiện n). Bảng con.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

 

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Làm vở.

 

- 1 em nêu: hình tam giác.

- Nối 3 điểm với nhau.

- Cả lớp vẽ hình.

 

- HS nêu.

- HS theo dõi.

 

Nội dung Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: (5’)

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát

Khởi động

Giậm chân….giậm       Đứng lại……..đứng Tập bài thể dục phát triển chung

 Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs

Nhận xét

   II. Cơ bản: { 24’}

a.Điểm số 1-2,1-2, theo hàng ngang Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập  Nhận xét

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

         

Đội hình học mới động tác TD

*     *     *     *     *     *     * 

(19)

              Chính tả (Nghe viết) ÔNG VÀ CHÁU

I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ.

- Làm được BT2;BT(3) a/b

II/ Chuẩn bị: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.

III/ Hoạt động dạy học:

Lần 2:Các tổ thi đua điểm số  Nhận xét        Tuyên dương

b.Điểm số 1-2,1-2,…theo vòng tròn

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số  Nhận xét

d.Trò chơi: Bỏ khăn  

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi  Nhận xét

   

III. Kết thúc: (6’) Thả lỏng:

HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học

   *     *     *     *     *     *     * 

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *  GV

   

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :  

- GV đọc cho học sinh viết  những từ học sinh viết sai.

- GV nhận xét, sửa chữa 2. Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn HS viết bài Ghi nhớ nội dung

- Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- Bài thơ có tên là gì?

- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng?

- Khi đó ông đã nói gì với cháu?

- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.

Hướng dẫn trình bày.

- Bài thơ có mấy khổ thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

Hướng dẫn viết từ khó :

Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.

Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).

- Đọc lại.

- Chấm bài.

b. Làm bài tập.

Bài 2 : Yêu cầu gì?

 

- HS viết bảng con.

         

- Theo dõi, đọc thầm.

- Trả lời: Ông và cháu.

- Cháu luôn là người thắng cuộc.

 

Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.

- Có hai khổ thơ.

- Mỗi câu có 5 chữ.

 

- Viết bảng con.

- Nghe đọc và viết vào vở - Soát bài

- Sửa lổi.

   

- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k

(20)

Kĩ năng sống

KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH ( TIẾT 4) I MỤC TIÊU

- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt  động II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

PHIẾU HỌC TẬP

Khoanh vào chữ cái  tr­ước những hành động, việc làm có thể gây nguy hiểm cho trẻ em.

       a ) Đánh khăng.

       b ) Ném cát vào mặt nhau        c ) Múa hát tập thể.

       d ) Chơi đuổi bắt nhau ở sân tr­ường.

       e ) Bắt chuồn bắt b­ớm ở bờ ao, bờ hồ.

       g ) Lội qua suối khi lũ đang về.

       h ) Chơi bịt mắt bắt dê.

       i ) Chạy ngang qua đ­ường cao tốc.

       k ) Ngồi trên bệ cửa không cá chắn song bảo vệ.

       l ) Nhảy từ trên cao xuống đất.

      m ) Bắc ghế trèo cao        n ) Thả diều

III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1: Ổn định tổ chức.- Giới thiệu nôm học

2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh 3: Bài mới

a: Giới thiệu bài b; Dạy bài mới Hoạt động 1:

- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để khoanh nào?

- Goi các nhóm trình bày

- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến - Gv nhận xét và chốt các ý cần khoanh - Yêu cầu học sinh nêu lại các hành động đó.

- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.

- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.

Bài 3 a-b:

- Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc dấu hỏi / dấu ngã.

- Nhận xét, ghi điểm nhóm làm tốt 3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- HS lên thi tiếp sức.

 

- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.

   

- Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng  

(21)

- Gọi học sinh nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng hành động.

- GV nhận xét kết luận.

4: Củng cố: Nêu lại các hành động  nguy hiểm ở phiếu. Nhận xét tiết học.

   

SINH HOẠT TUẦN 10

I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.

- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.

- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.

II. Nội dung

A. Nhận xét, đánh giá tuần 9 qua các mặt sau:

- Chuyên cần, đi học đúng giờ

- Chuẩn  bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng,

- Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở

- Ăn quà vặt

B. Một số việc tuần tới :

- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại

- Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.

- Trang trí tủ sách, lớp học chuẩn bị cho 20-11  

        Ngày     tháng 10 năm 2017        Tổ trưởng

      

      Nguyễn Thị Thìn  

                         

2. Kỹ năng

(22)

...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS