• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 15

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 23/12/2018 Ngày giảng : 16/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 15

Ngày soạn: 14/12/2018 Ngày giảng: Thứ 2/17/2018 Toán

Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp học sinh

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: HS làm các BT 1, 2a, 3a.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác .

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.  Bài cũ . (5p)

- Yêu cầu học sinh thực hiện.

-     (76 : 7) x 4.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài .

b. Phép chia 320 : 40 (Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)

- Giới thiệu phép chia 320 : 40 HS suy nghĩ áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực phép chia trên.

- Y/C học sinh làm theo cách sau cho  thuận tiện :

320 : (10 x  4)

- Vậy 320 chia 40 được mấy?

- Y/C so sánh kết quả 320 : 40 và 32 : 4 =?

- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4.

- Giáo viên kết luận: …….

- GV nhận xét kết luận về cách đặt tính đúng.

         

 

- 1 em lên trả lời.

 

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:

320 : (8 x 5);       320 : (10 x 4)

320: (2 x 20);       320 : (5 x 8)

 

- Học sinh thực hiện tính 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4= 8

- 320 : 40 = 8

- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.

- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.

- Vài em nêu lại kết luận.

- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp  làm vào vở nháp

320  40  0 0  8  

- Học sinh phân tích và  

- Học sinh lắng nghe.

         

- Học sinh lắng nghe.

   

320 : (8 x 5);       320 : (10 x 4)

320: (2 x 20);       320 : (5 x 8)

   

320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4= 8

- 320 : 40 = 8  

                 

(3)

* Phép chia 32.000 : 400 (Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia).

a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích.

Yêu cầu học sinh lên bảng giải.

+ YC hs nhận xét 32.000 : 400

= 320 : 4

Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 320 : 4 = 80 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính

 

-  Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.

 

4.  Luyện tập .

Bài 1: Yêu cầu học sinh lên  thực hiện.

- Gv theo dõi học sinh thực hiện.

-Gv nhận xét ghi điểm.

 

Bài 2: Tìm x

H : Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ?

- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.

 

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

      Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Hướng dẫn cùng HS giải .  

     

chọn cách tính thuận tiện nhất.

- 1 em lên bảng giải:

32.000 : 400 = 32.000 : (100 x 4)

      = 32.000 : 100 : 4       = 320 : 4

       = 80

- 3 học sinh nhắc lại.

- 1 học sinh giải ở bảng lớp. Học sinh khác làm ở vở nháp.

        32.000    400   00         80     0

- ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như

 thường.

- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.

- 2 em lên bảng, mỗi em thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm vào vở.

-  420 : 60 = 7   4.500 : 500 = 9 -  85.000 : 500 = 170   92.000 : 400 = 230 - Tích chia thừa số đã biết.

- 2 em lên bảng. HS khác làm vào vở.

a) x x 40 = 25.600       x = 25.600 : 40         x = 640       b) x x 90 = 37.800        x = 37.800 : 90        x = 420

- 2 em đọc đề.

- HS làm theo hướng dẫn . a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

      180 : 20 = 9 (toa xe).

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần

           

- 1 em lên bảng giải:

32.000 : 400 = 32.000 : (100 x 4)

      = 32.000 : 100 : 4       = 320 : 4

       = 80  

                     

2 lên bảng thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm vào vở.

-  420 : 60 = 7   4.500 : 500 = 9 -  85.000 : 500 = 170   92.000 : 400 = 230 - Tích chia thừa số đã biết.

HS  làm vào vở.

a) x x 40 = 25.600       x = 25.600 : 40         x = 640       b) x x 90 = 37.800        x = 37.800 : 90        x = 420

 

- HS làm theo hướng dẫn . a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

      180 : 20 = 9 (toa xe).

b) Nếu mỗi toa xe chở

(4)

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I- Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thẻ diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lững trên bầu trời.

2. Kĩ năng;  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc sễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc II- Đồ dung dạy học

- Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.

- Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy học  

3 . Củng cố - Dặn dò : (5p) - Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0

- Nhận xét tiết học.

số toa xe là:

      180 : 30 = 6 (toa xe).

      Đáp số: a) 9 toa xe       b) 6 toa xe.

được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

      180 : 30 = 6 (toa xe).

      Đáp số: a) 9 toa xe       b) 6 toa xe.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Quảng

1. Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất nung và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Hỏi: + Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy-hoc bài mới. (30p) 2.1. Giới thiệu bài.

+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó như thế nào?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

   

 

- HS thực hiện yêu cầu.

H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

H2: Truyện kể về Đất nung là người như thế nào?

     

- HS lắng nghe.

         

- 1 HS khá đọc toàn bài.

- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.

+ Đoạn1: Tuổi thơ của tôi ... đến vì sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm ...

đến nỗi khát khao của tôi.

 

   

- HS thực hiện yêu cầu.

H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

         

- HS lắng nghe.

         

1 HS khá đọc toàn bài  

- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.

+ Đoạn1: Tuổi thơ của tôi ... đến vì sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm ... đến nỗi khát khao của tôi.

(5)

 

- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.

GV đọc mẫu. Cú ý cách đọc.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

 

+ Tac sgiả đã quan cháng diều bằng những cảm xúc gì?

- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?

     

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

         

- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.

     

+ Bài văn nói lên điều gì ?  

 

c) Đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.

 

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng.

   

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và lắng nghe.

     

+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhưng khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin "

Bay đi diều ơi ! Bay đi "

+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ... mang theo nỗi khát khao của tôi.

- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu

 

- 1 HS đọc thành  

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và lắng nghe.

       

+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

   

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

                         

+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

           

(6)

Khoa học

TIẾT KIỆM N­ƯỚC I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nư­ớc.

2. Kĩ năng:  Luôn có ý thức tiết kiệm n­ước và vận động, tuyên truyền mọi ng­ười cùng thực hiện.

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.

               

3. Củng cố, dặn dò. (5p)

- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì

?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ chơi mình thích đến lớp.

hỏi.

Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

 

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc.

- HS luyện đọc.

 

     

Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

   

+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Quảng

1.  Bài cũ (5p)

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2.  Bài mới  (25p) Gii thiu bài . a.

Dy bài mi . b.

Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiêm nước và làm thế nào để tiết kiệm  nước.

- GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm.

- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi:

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

 

- 2 em trả lời.

               

- Thảo luận đôi  và trình bày kết quả. Học sinh khác bổ sung.

- Quan sát và suy nghĩ , nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình

   

 

em trả lời.

                 

Thảo luận đôi  và trình bày kết quả. Học sinh khác bổ sung.

- Quan sát và suy nghĩ , nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình

 

(7)

 

Thực hành tốn      TIẾT 1 I.Mục tiêu Giúp HS:

1. Kiến thức:  Luyện tập cách tính nhẩm; tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.

2. Kĩ năng: Ôn đặt tính rồi tính chia.

- Ôn giải toán có lời văn có phép nhân.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tốn II. Các hoạt động dạy học

+ Theo em việc làm đĩ nên hay khơng nên làm.

- Giáo viên kết luận: Hoạt động 2( 12p): Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 7 và 8SGK/61 và trả lời câu hỏi:

+ Em cĩ nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

+ Ban nam ở hình 7a nên làm gì ? Tại sao?

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nớc?

Kết luận: ( nh SGK) 3 . Củng cố -dăn dị ( 5p) .

+ Yêu cầu học sinh học đọc mục Bạn cần biết.

+ Nhận xét tiết học.

+ Liên hệ giáo dục

     

- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: phải tốn nhiều cơng sức, tiền của mới cĩ đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm

nớc là dành tiền cho mình và cũng là để cĩ nước cho người khác được dùng.

             

- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: phải tốn nhiều cơng sức, tiền của mới cĩ đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm

nớc là dành tiền cho mình và cũng là để cĩ nước cho người khác được dùng.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:       

Hoạt động 1 : Bài tập 1/104:

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm miệng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T104:

Cách tiến hành:

           

- HS đọc yêu cầu - HS nêu, HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu

             

- HS đọc yêu cầu - HS nêu, HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

(8)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa , ND chính của câu chuyện  ,đoạn truyện đã  kể.

2. Kĩ năng:   Kể đư­ợc một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về trị chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS chuẩn bị những câu chuyện cĩ nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 3/T104:

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần của phép chia.

-Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T104:

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 4’.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

3.  Củng cố, dặn dò:

(2’)

- Nhận xét tiết học.

 

- HS làm.

- HS nhận xét.

   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS K-G nêu.

- HS K-G nêu.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

 

- HS nêu  

         

HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

         

         - HS K-G nêu.

- HS K-G nêu.

           

HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

(9)

1.  Bài cũ . (5P)

- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể  truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê.

- Nhận xét ghi điểm.

2 .Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

*Tìm hiểu đề bài.

- Gọi học sinh  đọc yêu cầu.

- Giáo viên phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.

+ Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?

           

+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.

   

* Kể trong nhóm .

- Yêu cầu học sinh trong bàn kể cho nhau nghe.

+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng 1 điểm.

+ Kể chuyện phải có mở đầu có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

*Kể trước lớp.

- Tổ chức cho học sinh thi kể.

- Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

 

- 3 em thực hiện kể.

           

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

       

+ Chú lính chì dũng cảm An đéc xen.

+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.

+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

+ Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi học/ Vua lợn/ Chim Sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/...

+ Gọi 2 - 3 học sinh giỏi giới thiệu mẫu.

 

- 5 -7 em thi kể.

 

- Học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.

   

- 4-5 HS thi kể trước lớp  

       

   

Lng nghe -

           

- Lắng nghe.

         

+ Chú lính chì dũng cảm An đéc xen.

+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.

+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ c h ơ i c ủ a t r ẻ e m . Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

+ Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi học/ Vua lợn/

Chim Sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/...

       

Học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.

           

(10)

 

Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu đư­ợc một vài sự kiện của nhà Trần về sự quan tâm tới sản xuất nông nghiệp 2. Kĩ năng:  Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt. Lập Hà Đê Sứ , năm 1248 nhân dân cả n­ước đ­ược lệnh mở rộng viếc đắp đê  từ đầu nguồn các con sông cho đến cửa biển , khi có lũ lụt mọi ngư­ời đều phải tham gia đắp đê các vua Trần cũng có  khi tự mình trông coi việc đắp đê

- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.

3. Thái độ: Yêu thích môn Lịch sử II. Đồ dùng dạy học

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to) III. Các hoạt động dạy học

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

3. Củng cố -dặn dò  (5P) - Về kể lại truyện các em đã nghe và cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

       

- Lắng nghe.

 

         

- Lắng nghe.

 

Hoạt động dạy học Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ (5p)

- Gọi học sinh đọc phần bài học trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài:

b. Giảng bài .

Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.

- Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời.

+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì?

+ Sông ngòi ở nớc ta như thế nào? Chỉ trên bản đồ nêu tên 1 số con sông?

+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?

- Giáo viên chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho học sinh thấy sự chằng chịt của sông ngòi

   

- 2 em lên trả lời.

     

- HS lắng nghe .  

 

- Học sinh làm việc cá nhân sau đó phát biểu ý kiến.

+ Nông nghiệp là chủ yếu.

 

+ Chằng chịt, nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả...

+ Là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản

   

- HS lắng nghe .  

         

- HS lắng nghe .  

 

Học sinh làm việc cá nhân sau đó phát biểu ý kiến.

+ Nông nghiệp là chủ yếu.

 

+ Chằng chịt, nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả...

+ Là nguồn cung cấp

(11)

Hoạt động ngoài giờ

Tập nghi thức chuẩn bị 22.12

……….

Ngày soạn: 15/12/2018 Ngày giảng: Thứ 3/18/2018 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Biết cách đặt tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. ( chia hết và chia có nước ta.

HĐ 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

- Yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã chức đắp đê chống lụt như thế nào?

- Giáo viên tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão.

+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê

+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.

+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

HĐ 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.

- GV yêu cầu HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả nh thế nào trong công cuộc đắp đê?

-  Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?

Giáo viên kết luận

3 . Củng cố -dặn dò (5p) - Vài em đọc mục ghi nhớ SGK.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

xuất và cuộc sống của nhân dân.

   

- Nhóm 2 đọc SGK và thảo luận trả lời. Đại diện nhóm lên báo cáo. Học sinh khác bổ sung.

- Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.

               

- Học sinh đọc SGK và trả lời:

   

- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lũ lụt giảm nhẹ.

nước cho việc cấy trồng n h n g c ũ n g t h ư ờ n g xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.

                     

Học sinh đọc SGK và trả lời:

     

- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lũ lụt giảm nhẹ.

(12)

- d­ư ).

-HS yếu chỉ hoàn thành BT 1,2.

II. Đồ dung dạy học Bng ph

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.  Bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh thực hiện : 4530 : 30     ;  17600 : 40 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30p)  a. Giới thiệu bài .

 b . Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

+ Phép chia hết : 672 : 21        ( Tương tự các bước SGK )

* Hướng dẫn ước lượng thương :

VD : 67 : 21 có thể ước lượng 6 : 2 = 3 ...

        42 : 21 có thể ước lượng 4 : 2

     

+  Trường hợp chia có dư . - Thực hiện quy trình như trên Lưu ý: Có thể ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

Chẳng hạn: 77 : 18 = ?

Có thể làm tròn số như sau: 80 : 20 = 4

 

* Nhắc lại các cách ước lượng thương vừa dạy

* Thực hành :

Bài 1:- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.

- Giáo viên theo dõi sửa giúp HS yếu .

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Hướng dẫn tìm hiểu và tóm tắt.

- Hướng dẫn giải . Bài 3: Tìm X

 

- 2 em lên làm ví dụ.

     

- Học sinh lắng nghe.

       

- Thứ tự từ trái sang phải.

 

672       21 63        32  42

 42     0

779 : 18 = ?

- 1 em tính và nêu.

779     18 72       43  59  54         d 5  

- 2 em đặt tính rồi tính.HS khác làm vào vở.

-Học sinh lên đặt tính rồi tính

 

 Tóm tắt:

15 phòng: 240 bộ 1 phòng: ? bộ

       Giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có:

240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ.

 

         

- Học sinh lắng nghe.

         

- Thứ tự từ trái sang phải.

 

672       21 63        32  42

 42     0

779 : 18 = ?

- 1 em tính và nêu.

779     18 72       43  59  54         d 5  

           

       Giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có:

240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ.

 

(13)

-

Chính tả

(Nghe viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.

2. Kĩ năng; - Làm đúng BT 2a,b 3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học

Bng ph

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . (Những HS làm xong các BT trên làm)

- Chữa bài củng cố tìm số hạng chưa biết, tìm số chia

3. Củng cố- dặn dò . (5p) - Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số?

- Về nhà xem lại bài tập và hoàn thành vào vở.

- Nhận xét tiết học.

 x x 34 = 714            846 : x

= 18

        x = 714 : 34        x

= 846 : 18

         x = 21       x

= 47

 x x 34 = 714            846 : x = 18

      x = 7 1 4 : 34        x = 846 : 18

      x = 21       x = 47

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ ( 5p) .

- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số tính từ có tiếng bắt đầu bằng âm s/x.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2.  Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài .

b. Hướng dẫn nghe viết chính tả( 5- 7P).

*Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV đọc từ khó HS viết .

- Nhận xét sửa sai ,rồi yêu cầu HS đọc lại các từ đó .

* Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả, soát lỗi

*  Soát lỗi và chấm bài ( 5p)

c . Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 7-8p)

Bài 2:

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu - GV làm mẫu vài từ .

 

- Sung sướng, xinh xinh, sặc sỡ, sáng

 láng, sạch sẽ.

 

- Học sinh lắng nghe.

       

- Học sinh đọc đoạn văn trang 146 SGK.

- Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

     

Các t ng: mm mi, vui sng, phát.

-

dại, trầm bổng.

   

- Học sinh viết vào vở.

     

 

- Sung sướng, xinh xinh, sặc sỡ, sáng  láng, sạch sẽ.

 

- Học sinh lắng nghe.

       

- Học sinh đọc đoạn văn trang 146 SGK.

- Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

   

Các t ng: mm mi, vui sng, phát.

-

dại, trầm bổng.

   

- Học sinh viết vào vở.

 

- 1 học sinh đọc thành

(14)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT 1,2) . Phân biệt đ­ược những trò chơi có lợi, có hại (BT3).

2. Kĩ năng: Nêu đ­ược một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con ngư­ời khi tham gia các trò chơi (BT4)

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học - GV nhận xét sửa sai .  

         

b)Tiến hành tương câu a Thanh hỏi:

+ Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp...

+ Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ...

3.  Củng cố -dặn dò ( 5p).

- Dựa vào bài viết để củng cố.

- Nhận xét tiết học

 

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

 

-HS nối tiếp nêu .

Ch: - Trò chơi: chọi dế, chọi cá,chọi gà, thả chim, chơi chuyền.

Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trợt...

    -Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, bơi chải, trượt cầu,...

- Đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền.

tiếng.

 

-HS nối tiếp nêu . Ch: - Trò chơi: chọi dế, chọi cá,chọi gà, thả chim, chơi chuyền.

Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trợt...

    -Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, bơi chải,

trượt cầu,...

- Đ ồ c h ơ i : c h o n g chóng, chó bông, que chuyền.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30p) a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh quan sát nói tên đồ chơi trong tranh.

- Gọi học sinh phát biểu, bổ sung.

-Nhận xét, kết luận từng tranh đúng:

Tranh 1: đồ chơi: diều     Trò chơi: thả diều

Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông  

- 3 học sinh lên bảng đặt câu.

       

- Học sinh lắng nghe.

   

- 1 em đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu.

   

   

Lng nghe -

‘      

- Học sinh lắng nghe  

 

1 em đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu.

   

(15)

Địa lí

t15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)

sao, đàn gió.

      Trò chơi: múa sư tử, rước đèn  Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Tổ chức HS chơi trò chơi “ Đối mặt” .

+ Cách chơi: Chia lớp ra làm 2 đội:

bốc thăm đội nào trúng số 1 thì nói trước , nói một từ chỉ đồ chơi thì đội kia phải nói được từ chỉ trò chơi của đồ chơi đó, xong từ thứ nhất đổi ngược lại.

+ Trò chơi diễn ra trong vòng 5 phút - Giáo viên nhận xét tuyên dương.

-1số trò chơi khác như ;trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò...

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung

- Làm việc cá nhân

 - Giáo viên kết luận lời giải đúng.

a)Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô.

- Trò chơi cả bạn gái trai thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bị mắt bắt dê, cầu trượt...

- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi truyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm Trung thu.

b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:

- HS nêu . GV nhận xét bổ sung Bài 4:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi học sinh phát biểu.

3 . Củng cố -dặn dò. (5p) - Vừa rồi các em học bài gì.?

- Về nhà ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi, đặt 2 câu ở BT 4 và chuẩn bị bài sau.

       

- 1 em đọc : Tìm từ chỉ đồ chơi..từ chỉ trò chơi  

 

- HS chơi;

VD : đồ chơi : bóng thì trò chơi là đá bóng hay chuyền bóng...

Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, ..

Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ

 tướng, đánh quay...

 

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

 

- Nối tếp nêu ý kiến  

                       

-Tiếp nối phát biểu bổ sung.

- 1 em đọc thành tiếng.

- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa....

       

1 em đọc : Tìm từ chỉ đồ chơi..từ chỉ trò chơi  

 

- HS chơi;

VD : đồ chơi : bóng thì trò chơi là đá bóng hay chuyền bóng...

Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, ..

Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ  tướng, đánh quay...

 

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

 

- Nối tếp nêu ý kiến  

                       

-Tiếp nối phát biểu bổ sung.

- 1 em đọc thành tiếng.

- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa....

(16)

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:  Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...

 2. Kĩ năng:  Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.

   * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.

      + Qui trình sản xuất đồ gốm.

 3. Thái độ:  Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:

dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...

II. Đồ dung dạy học

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng 1. KTBC : (5P)

 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

 - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.

2. Bài mới : (25P)   a. Giới thiệu bài:

  b. Phát triển bài :

  3/  Nơi có hàng trăm nghề thủ công :

 *Hoạt động nhóm :

 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:

  +  Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ?

  +  Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?

  +  Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?

 - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.

 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công

 

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

             

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.

     

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

         

- HS trình bày kết quả quan sát:

 

 +  Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị …  +  Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

   

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

           

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.

     

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

         

- HS trình bày kết quả quan sát:

 

 +  Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị …  +  Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

(17)

phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.

 *Hoạt động cá nhân :  - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :   +  Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.

  +  Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.

 - GV nhận xét, kết luận:

Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm.

 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.

 4/  Chợ phiên:

 * Hoạt động theo nhóm:

 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:

  +  Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).

+  Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?  GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.

3 Củng cố, Dặn dò (5p)  - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.

- Vài HS kể.

               

- HS thảo luận.

 +  Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần l ớ n s ả n x u ấ t t ạ i đ ị a phương.

                                         

+  Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.

       

- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.

 

- Vài HS kể.

             

- HS thảo luận.

 +  Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần l ớ n s ả n x u ấ t t ạ i đ ị a phương.

                                               

+  Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.

- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.

   

(18)

-

Ngày soạn: 16/12/2018 Ngày giảng: Thứ 4/19/2018 Tập đọc

TUỔI NGỰA I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nh­ưng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đ­ờng về với mẹ.TL đ­ược câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK, thuộc đư­ợc khoảng 8 dòng thơ trong bài em thích.

2. Kĩ năng:  Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng, hào hứng, đọc đúng nhịp thơ b­ước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài .

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dung dạy học

Tranh SGK, Bng ph

III. Các hoạt động dạy học  - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.

   

- 3 HS đọc.

- HS trả lơì câu hỏi.

       

- HS cả lớp.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.  Bài cũ (5P)

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài .

b. Hướng dẫn luyện đọc  . - Hướng dẫn và đọc mẫu

- HS tiếp nối nhau đọc câu, từng đoạn .

- Gọi học sinh đọc phần chú giải.

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

c.Tìm hiểu bài .

+ YC  h/s đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ tuổi gì?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?

+ Khổ thơ 1 cho em biết gì?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi.

+ “Ngựa con” theo ngọn gió  

-3 H/S đọc  

   

- Học sinh lắng nghe.

     

- HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 em đọc thành tiếng.

- 2 em đọc toàn bài.

 

+ 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời.

+ Tuổi Ngựa.

+ Không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.

ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- Cả lớp đọc thầm.

 

+ Rong chơi qua miền  

HS c bài -

     

- Học sinh lắng nghe.

     

- HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 em đọc thành tiếng.

   

+ 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời.

+ Tuổi Ngựa.

+ Không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.

ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- Cả lớp đọc thầm.

 

+ Rong chơi qua miền

(19)

Toán

T73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ    (Tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư )

2. Kĩ năng: Làm tốt các bài tập

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. Đồ dung dạy học

III. Các hoạt động day học rong chơi những đâu?

   

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì?

 

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi.

+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con”

trên những cánh đồng.

 

- Khổ thơ 3 tả cảnh gì?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi.

+ “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?

 

c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

+ Giáo viên giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.

- Tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- Tổ chức cho học sinh đọc nhẩm và thuộc lòng đoạn thơ em thích.

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng.

3. Củng cố - dặn dò . (5P) + Nêu nội dung bài thơ

+ Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

+ Nhận xét tiết học.

Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá “Ngựa con”

mang về cho mẹ giỏ của trăm miền.

ý 2: Ngựa con rong chơi khăp nơi cùng ngọn gió.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . + Màu trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

ý3: Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi.

- 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

 

- 4 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi tìm giọng hay.

 

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- HS xung phong đọc  

Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá “Ngựa con” mang về cho mẹ giỏ của trăm miền.

ý 2: Ngựa con rong chơi khăp nơi cùng ngọn gió.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . + Màu trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

ý3: Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi.

- 1 em đọc thành tiếng.

Cả lớp đọc thầm.

+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

       

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- HS xung phong đọc  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng 1.   KTBC:

2.   Bài mới : (32’)   a)  Giới thiệu bài: 

     

     

(20)

  b) Hướng dẫn thực hiện phép chia

  * Phép chia  8 192 : 64   - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

 - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

 - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :

 +   179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2  dư 5)  +   512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)  * Phép chia 1 154 : 62  - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

   - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 1 154 : 62 = 18  (  dư 38 )

 - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì?

 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

 +   115 : 62 có thể ước luợng

       11 : 6  = 1 (dư 5 )  +   534 : 62 có thể ước lượng

      53 : 6 = 8 ( dư 5 )   c) Luyện tập, thực hành   Bài 1

 -  HS tự đặt tính và tính.

   

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe.

   

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

   

- Là phép chia hết.

 

- Là phép chia hết.

     

- 1 HS nêu cách tính của mình.

 

- HS theo dõi.

     

- Là phép chia có số dư bằng 38.

 

-  Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

               

-  HS lên bảng làm bài,  cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

     

   

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe.

   

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

   

- Là phép chia hết.

 

- Là phép chia hết.

     

- 1 HS nêu cách tính của mình.

 

- HS theo dõi.

     

- Là phép chia có số dư bằng 38.

 

-  Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

                 

-  HS lên bảng làm bài,  cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc đề toán.

(21)

Khoa học

T30:  LÀM THẾ NÀO ĐỂ  BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí...

2. Kĩ năng: Có thể nhận biết được  mọi vật xung quanh 3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học

* KNS: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng

- Hình trang 62 - 63  SGK.

- Đồ dùng thí nghiệm.

III. Hoạt động dạy học  - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 - GV chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 2

  -  HS đọc đề bài.

 - HS tóm tắt đề bài và tự làm bài.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 3 (HS giỏi tự làm)  - GV yêu cầu HS tự làm bài.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố -   dặn dò : (4’)  - Nhận xét tiết  học.

- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

           

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

       

- HS thực hiện theo lời dặn của GV.

           

- Nhận xét tiết  học.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

       

- HS thực hiện theo lời dặn của GV.

           

- HS thực hiện theo lời dặn của GV.

           

- Nhận xét tiết  học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng 1. Kiểm tra bài cũ (3')

+ Tại sao phải tiết kiệm nước ?

- GV nx ghi điểm.

2. Bài mới (28’)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Nội dung

* Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí tồn tại ở quanh mọi vật.

 

- 2 HS trả lời.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

           

 

HS trả lời.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

           

(22)

+ Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí ở quanh mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- H ư ớ n g d ẫ n l à m t h í nghiệm:

+ Làm cho không khí vào đầy túi ni lông. Lấy dây chun buộc lại, sau đó lấy kim chọc thủng túi =>

Quan sát hiện tượng xảy ra tại chỗ kim châm, để tay lên đó xem có hiện tượng gì ?

- Yêu cầu HS nêu nhận xét.

         

* Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong các chỗ rỗng của mọi vật.

+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả những chỗ rỗng của mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm trong SGK.

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm

+ Quan sát 2 thí nghiệm trên ta rút ra điều gì ?  

     

+ Vậy ta rút ra được điều gì

?  

+ Kể ra những ví dụ khác chứng minh xung quang mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều chứa không khí.

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- HS làm thí nghệm  

     

- HS nêu.

 => Không khí có đầy trong túi làm túi căng phồng, khi chọc thủng không khí ra hết làm túi xẹp xuống =>

Khi để tay lên lỗ thủng ta thấy có luồng gió đi qua làm mát tay.

             

- HS đọc thí nghiệm  

- HS làm thí nghiệm:

- Nhúng chai không xuống nước ta thấy có bọt khí nổi lên. Vậy bên trong chỗ rỗng của chai có chứa không khí.

- Nhúng miếng bọt biển xuống nước ta thấy bọt biển nổi lên. Do những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển chứa đầy không khí.

- Không khí có đầy trong những chỗ rỗng của mọi vật.

- HS nêu VD.

     

- Làm việc cả lớp:

- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS tự tìm.

 

 

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- HS làm thí nghệm  

     

- HS nêu.

 => Không khí có đầy trong túi làm túi căng phồng, khi chọc thủng không khí ra hết làm túi xẹp xuống =>

Khi để tay lên lỗ thủng ta thấy có luồng gió đi qua làm mát tay.

             

- HS đọc thí nghiệm  

- HS làm thí nghiệm:

- Nhúng chai không xuống nước ta thấy có bọt khí nổi lên. Vậy bên trong chỗ rỗng của chai có chứa không khí.

- Nhúng miếng bọt biển xuống nước ta thấy bọt biển nổi lên. Do những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển chứa đầy không khí.

- Không khí có đầy trong những chỗ rỗng của mọi vật.

- HS nêu VD.

             

(23)

Kĩ thuật

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1) I/  Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.

 2. Kĩ năng: Cắt, khâu được túi rút dây.

 3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được II/  Đồ dùng dạy- học:

 -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.

III/ Hoạt động dạy- học:

* Hoạt động 3: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

+ Mục tiêu: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí.

+ Cách tiến hành:

+ Lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là gì ?

+ Tìm thêm những ví dụ để chứng tỏ khơng khí cĩ ở quanh ta và trong các vật rỗng ?

3. Củng cố - dặn dị (4’) - Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

                   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

                     

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ: (5p) K i e å m t r a dụng cụ học tập.

2 . D a ï y b a ø i mới: (35p)   a ) G i ơ ù i t h i e ä u b a ø i :

“Cắt, khâu, t h e â u s ả n p h ẩ m t ự c h ọ n” . C ắ t , khâu, thêu  túi rút dây và nêu mục tiêu bài học.

  b ) H ư ơ ù n g d a ã n c a ù c h làm:

   

-Chuẩn bị đồ dùng học tập  

             

-HS quan sát và trả lời.

               

     

Chuẩn bị đồ dùng học tập

                   

-HS quan sát và trả lời.

     

(24)

  * H o a ï t động 1: GV hướng dẫn HS quan sát v a ø n h a ä n xét mẫu.

  - G V g i ơ ù i t h i e ä u m a ã u túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:

  + Em hãy n h a ä n x e ù t đ a ë c đ i e å m hình dạng và cách khâu t ư ø n g p h a à n của  túi rút dây?

  - G V n h a ä n xét và kết l u a ä n : T u ù i h ì n h c h ư õ nhật. Có hai p h a à n t h a â n túi và phần l u o à n d a â y . P h a à n t h a â n t u ù i đ ư ơ ï c k h a â u ghép 2 mép v a û i b a è n g m u õ i k h a â u thường hoặc k h a â u đ o ä t . P h a à n l u o à n d a â y c o ù đường nẹp đ e å l o à n g d a â y , đ ư ơ ï c k h a â u t h e o cách khâu viền đường g a á p m e ù p

   

-HS nêu.

   

-HS quan sát và trả lời.

 

-HS theo dõi.

         

-HS lắng nghe.

                       

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

           

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

             

                 

-HS quan sát và trả lời.

               

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

                   

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

               

(25)

v a û i . K í c h t h ư ơ ù c t u ù i có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.

  - N e â u t a ù c d u ï n g c u û a túi rút dây.

 * H o a ï t động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.

 -GV hướng dẫn HS quan sát  H.2 đến H 9  để nêu c a ù c b ư ơ ù c trong quy trình c a é t , k h a â u túi rút dây.

 -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu v i e à n g a á p mép, cách khâu ghép h a i m e ù p vải.  

 -Hướng dẫn đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 m e ù p v a û i p h a à n l u o à n dây H.4 SGK.

V a ï c h d a á u và gấp mép t a ï o đ ư ơ ø n g luồn dây H.5 S G K , k h a â u viền đường g a á p m e ù p H.6a, 6b SGK.

 * GV lưu ý k h i h ư ơ ù n g

   

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

   

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

         

-HS theo dõi.

-HS thực hiện  thao tác.

 

-Cả lớp.

 

(26)

dẫn một số điểm sau :   +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đ o ù đ a ù n h d a á u c a ù c đ i e å m t h e o k í c h t h ư ơ ù c và kẻ nối c a ù c đ i e å m , các đường kẻ trên vải t h a ú n g v a ø vuông góc với nhau.

  +Cắt vải t h e o đ u ù n g đường vạch dấu

  +Khâu viền các đường g a á p m e ù p vải để tạo n e ï p   l o à n g da â y t rướ c, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.

    + K h i b a é t đ a à u k h a â u p h a à n t h a â n t u ù i c a à n vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc t i e á p g i a ù p giữa đường g a á p m e ù p c u û a   p h a à n l u o à n d a â y v ơ ù i p h a à n thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.

(27)

 

Đạo đức

BIẾT ƠN THẦY CƠ GIÁO (tt )

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS cĩ khả năng:

1. Kiến thức:   Biết được cơng lao của thầy  giáo, cơ giáo .

2. Kĩ năng:  Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo”.

3. Thái độ: Yêu thích mơn đạo đức

 *GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị cơng lao dạy dỗ của thầy cơ.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.

II/ Chuẩn bị:  Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi cơng lao thầy giáo , cơ giáo . Xây   +Nên khâu

b a è n g c h ỉ đôi và khâu b a è n g m u õ i k h a â u đ o ä t thưa để chắc, phẳng.

 * H o a ï t động 3:  HS thực hành k h a â u t u ù i rút dây   - G V   n e â u y e â u c a à u thực hành .  -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, g a á p , k h a â u h a i b e â n đường nẹp p h a à n l u o à n dây.

  3 . N h a ä n x e ù t - d a ë n dò (5p)

 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.

  - C h u a å n b ị bài tiết sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Đề bài 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện em đã được học.... Đề bài 3: Kể lại một chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân