• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 28

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 15/04/2018 Ngày giảng : 15/04/2018 Ngày duyệt : 07/05/2018

(2)

TUẦN 28

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 28

Ngày soạn: 31/3/2018 Ngày giảng: T2/2/4/2018 Toán

Tiết 137:   GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục đích – yêu cầu

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán.

II. ĐDDH: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định  

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

GV nhận xét bài kiểm tra và công bố điểm trước lớp cho HS.

   

C. Dạy bài mới  

1. Giới thiệu bài  

2. Hình thành kiến thức  

* Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - GV nêu vd và vẽ sơ đồ.

- GV HD cách đọc tỉ số như sgk

* GT tỉ số a:b (b khác 0)

- GV y/c HS lên bảng lập tỉ số của 2 dòng đầu.

 

- GV HD viết tỉ số của a:b (b khác 0) Chú ý: khi lập tỉ số không ghi tên đơn vị.

       

5:7 hay  và 3:6 hay

3. HD thực hành (17’)  

Bài 1: Viết tỉ số

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nhắc thế nào là tỉ số.

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.

a)  hoặc TL tỉ số của a và b là b) ; ...

Bài 2:

- 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS viết tỉ số và nêu kết quả.

- GV nx và chữa bài

Dành cho HS K-G

a) Tỉ số bút đỏ và xanh là:

b) Tỉ số bút xanh và đỏ là:

Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài.

- GV phân tích y/c

- HS viết tỉ số và nêu kết quả.

- GV nx và chữa bài

a) Tỉ số bạn trai và tổng số bạn là:

b) Tỉ số bạn gái và tổng số bạn là:

Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. Dành cho HS K-G

(3)

        Tập đọc Tiết 55: ÔN TẬP TIẾT 1

I. Mục đích – yêu cầu

- Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ 85 tiếng/phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong vưn bản tự sự.

- HS K-G đọc tương đối II. Đồ dùng dạy học:

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.

+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học

- GV vẽ sơ đồ biểu thị số bò và trâu - HS làm bài vào vở.

- Gv nx chữa bài.

Bài giải

Số trâu ở trên bãi cỏ là:

20:4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu D. Củng cố (2’)

- G: Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học.

 

- HS nhắc lại khái niệm tỉ số E. Dặn dò (1’)

- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định  

B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “ga-vrốt ngoài chiến lũy”

- GV nx.

 

 - 2 HS đọc bài và nêu nội dung của bài.

C. Dạy bài mới  

1. Giới thiệu bài  

2. Kiểm tra đọc  

HĐ1 Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng (20’). 

- GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

 

- Gv gọi HS đọc và TLCH về nd bài đọc.

Lớp theo dõi nx.

* GV nx và cho điểm từng HS

 

- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc rồi về chuẩn bị (2’).

HĐ2: HD làm bài tập (15’)  - HS đọc y/c và nd bài tập.

+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm và TLCH.

H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất

* GV phát phiếu cho 1 nhóm. Các nhóm khác làm ra nháp.

- HS trình bày bảng nhóm, nhóm khác nx ->

GV chốt ý.

  1 HS

- HS trao đổi nhóm đôi  

- Bốn anh tài, Anh hùng lao động TĐN.

T ê n bài

N d

chính Nv

4 anh tài

Ca ngợi s k , t à i năng, ...

C K , N T Đ C , LTTN,  ...

(4)

Đạo đức

Bài :     TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1) I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông

KNS:  - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.

II. Chuẩn bị:   - Thẻ màu, phiếu bài tập.

III. Hoạt động trên lớp

A h

L Đ

TĐN

Ca ngợi

anh .... Trần Đại Nghĩa  

D. Củng cố (2’)

G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học    

E.  Dặn dò (1’) - HS về xem lại 3 kiểu câu kể đã học trong bài học giờ sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định

B. Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động  nhân đạo

C. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (Khám phá).

2. Kết nối  :

 HĐ1:  Xử lý thông tin, tìm nguyên nhân, hậu quả do tai nạn giao thông  gây ra . - Hậu quả do tai nạn giao thông gây ra?

- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?

Nguyên nhân nào là chủ yếu ?

- Cách đề phòng các tai nạn giao thông?

- Vì sao mọi người cần có trách nhiệm chấp hành Luật Giao thông?

 Gv nhận xét kết luận: ( SGV)

Gv liên hệ tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương?

c. Thực hành, luyện tập HĐ2:  HS luyện tập .

Bài tập 1/tr41: Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận  

 

Bài tập 2 tr/42: Gv nêu yêu cầu

Lần lượt giới thiệu từng hình cho HS  ý kiến

Gv nhận xét kết luận từng hình .

D. Củng cố: Vì sao ta phải thực hiện đảm  

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

   

-HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40 dựa vào hiểu

biết của mình  trả lời .

-Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét ,bổ sung  

     

-HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT

-1 HS đọc ghi nhớ  

-1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi quan sát  tranh nêu ra những việc làm  đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày, lớp trao đổi, nx.

HS hoạt động cá nhân nêu nhận định của mình ở các hình .

- HS lắng nghe .  

(5)

Ngày soạn: 31/3/2018 Ngày giảng: T3/3/4/2018 Toán

T 137:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ I/ MỤC TIÊU

    Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.

   Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.

II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC bảo Luật Giao thơng ? E. Dặn dị:

   

Chuẩn bị bài tiết 2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (4’)

- Các em đã học những dạng cĩ tốn cĩ lời văn nào?

- Tiết tốn hơm nay, các em biết cách giải một dạng tốn cĩ lời văn mới, bài tốn cĩ nội dung như sau: (đính bài tốn và đọc) - YC hs đọc bài tốn 1

- Bài tốn cho biết gì?  hỏi gì?

- Đây là dạng tốn gì?

- Cơ sẽ hd các em biết cách giải bài tốn:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.

B/ Bi mới: (32’)

1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:

Bài tốn 1: Đây là dạng tốn tổng quát nên hai số đĩ là SL và SB.

- Vẽ sơ đồ tĩm tắt như SGK SB:

SL:

- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy phần bằng nhau?

- Để cĩ 8 phần ta thực hiện thế nào? Đĩ là bước tìm gì?

 Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)

- SB được biểu diễn mấy phần?

- Muốn tìm SB ta làm sao?

- Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?

   Giá trị 1 phần:  96 : 8 = 12     Số bé: 12 x 3 = 36

- Muốn tìm SL ta làm sao?

  Số lớn: 96 - 36 = 60 - Thử lại ta làm sao?

 

- Em nào cĩ thể tìm SL bằng cách khác?

- Với bài tốn tìm hai số, ta ghi đáp số thế  

- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.

- Lắng nghe   

 

- 1 hs đọc bài tốn

- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.

- Lắng nghe  

       

- Theo dõi   

 

- 96 gồm 8 phần bằng nhau  

- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng số phần bằng nhau.

   

- SB được biểu diễn 3 phần - Lấy giá trị 1phần nhân với 3

- Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần

   

- Lấy tổng trừ đi SB   

- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì bài tốn làm đúng.

(6)

nào?

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

   

- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán 2

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng gì?

+ Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số là mấy?

+ 2/3 biểu thị điều gì?

- Hỏi+vẽ sơ đồ:

Minh:

Khôi:

- Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên bảng giải

+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?

+ Tiếp theo ta làm gì?

+ Tìm số vở của Minh ta làm sao?

* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh.

 Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển) + Hãy tìm số vở của Khôi? 

   

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

 

- Gọi hs nhắc lại các bước giải 2) Thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc bài toán - Gọi hs nêu các bước giải  

 

- Yc hs giải theo nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả

       

*Bài 2:  YC hs làm vào vở   

   

- Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) - Đáp số: SB: 36; SL: 60

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần

+ Tìm số bé + Tìm số lớn  

 

- 1 hs đọc bài toán  

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Là

- Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần

     

- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần)

- Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)  - Lấy 5 x 2 = 10 (quyển) 

     

- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:

      25 - 10 = 15 (quyển)

   Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Vài hs nhắc lại  

- 1 hs đọc to trước lớp + Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

 

- Trình bày

 Tổng số phần bằng nhau:

     2 + 7 = 9 (phần)  Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259  Số bé:  333 - 259 = 74

     Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74   - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

(7)

Chính tả

Tiết 28: ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục đích – yêu cầu

- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;

trình bày đúng bài văn miêu tả.

- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tìm hiểu thêm về các cảnh đẹp trên thế giới.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học  

       

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Các em làm bài 3 ở nhà  - Bài sau: Luyện tập 

         Tổng số phần bằng nhau là:

       3 + 2 = 5 (phần)          Số tóc ở kho thứ nhất là:

      125 : 5 x 3 = 75 (tấn)         Số thóc ở kho thứ hai là:

       125 - 75 = 50 (tấn)

      Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc       Kho 2: 50 tấn thóc + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần

+ Tìm các số 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định  

B. Kiểm tra bài cũ (4’) - viết: lung linh, lóng lánh, ...

- GV nx

 

- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.

C. Dạy bài mới  

1. Giới thiệu bài  

2. HD HS nghe viết.       

 a) HD HS nghe viết (4’) - 1 HS đọc bài viết

- Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài viết.

- HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ.

- HS nêu nội dung đoạn viết.

 

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại trong sgk.

- Từ dễ sai: rực rõ, trắng muốt, tinh khiết, tản mát, …

- Tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy b) Viết chính tả (15’)

- HS gấp sách và viết bài

H. nêu tư thế ngồi viết bài - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài (2’)

GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.

 

- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài

3. HD HS làm bài tập (10’)  

Bài 2  

- 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT.

+ Phần a y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học?

+ Phần b y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học?

+ Phần c y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học?

Lời giải:

- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.

 

- Kiểu câu kể “Ai làm gì?”

- Kiểu câu kể “Ai thế nào?”

(8)

I.

Luyện từ và câu T28: ÔN TẬP (Tiết 3)

MC TIÊU

- Nghe - viết đùng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút ), trong mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.

- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả hay giới thiệu.

HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng trên 85 chữ / phút ) , hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

        Bảng phụ, bảng con., vở chính tả.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động ngoài giờ

- HS đọc thầm và làm bài vào vbt.

- Y/c HS đọc bài đã hoàn chỉnh

- GV nx, chữa bài (đọc bài mẫu sgv (nếu cần)).

- Kiểu câu kể “Ai là gì?”

  5-6 em

D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung tiết học E.  Dặn dò (1’)

 

- HS về xem lại lỗi trong bài của mình và làm lại BT2

- Chuẩn bị bài học sau

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định (1’) 2.Bài mới (35’)

Hoạt động1:  VIẾT CHÍNH TẢ

-GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó một HS đọc lại

-Hỏi: +Những từ ngữ nào, hình ảnh nào cho thấy hao giấy nở rất nhiều?

+Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào?

 

+Đoạn văn có gì hay?

         

-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.

-Đọc chính tả cho HS viết

-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

Hoạt động 2: ÔN LUYỆN VỀ CÁC KIỂU CÂU KỂ

-Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a, b, c.

-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

3. Củng cố dặn dò (4’)

     Nhận xét tiết học-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học,

 

-HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

 

-Theo dõi, đọc bài.

 

+Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.

+”Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui.

+Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.

-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, giản dị, tản mát,…

-Viết chính tả theo lời đọc của GV.

   

3 HS tiếp nối nhau đặt câu Ví dụ:

-Cô giáo giảng bài.

-Bạn Hoàng rất thông minh.

-Bố em là bác sĩ

-Làm bài vào giấy và vở  

(9)

-

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG  SỐNG   Bài  7:  Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy

I. MỤC TIÊU:

- Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học

- Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.

- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ II.CHUẨN BỊ:

Tài liu Bác H và nhng bài hc v o c, li sng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự? 2 HS trả lời

2. Bài mới: Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Khoa học

T55:   ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ MỤC TIU

    Ơn tập về:

    - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

    - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

II/ ĐỒ DÙNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 24)

- Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học?

- Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào?

- Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy?

- Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện?

.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm

- Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao?

.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ dẫn đấn hậu quả gì?

- Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học tốt chưa?

- Em muốn trở thành người như thế nào?

- Em đã làm gì cho ước mơ đó?

Nhận xét

 3. Củng cố, dặn dò:  - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời?

- Nhận xét tiết học

 

- Học sinh lắng nghe -HS trả lời

         

Hot ng nhóm 4 -

- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng  

Các bn b sung -

      HS tr li -

 

(10)

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như:

cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III/ CC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:   (3’) Nhiệt cần cho sự sống

- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

   

- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra?

 

- Nhận xét, cho điểm B/ Ôn tập (28’)

*  Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng.

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập

 Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng - Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2  

- Yc hs tự làm bài vào SGK

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

2)  GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

       

- Gọi hs đọc câu hỏi 3  

- YC hs suy nghĩ trả lời  

     

2 hs trả lời

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

- Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.

Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- Lắng nghe   

       

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện  

- Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày   

       Nước ở thể rắn  

Nước ở thể lỏng        Nước ở thể lỏng  

 

      Hơi nước

* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng.

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.

  Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- 1 hs đọc to trước lớp

(11)

Ngày soạn: 1/4/2018 Ngày giảng: T4/4/4/2018 Tốn

T138:   LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

   Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.

 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4*  dành cho HS khá giỏi.

II/ CC HĐ DẠY - HỌC

- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

 

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại cĩ thể nhìn thấy quyển sách.

 

6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đĩ yc hs suy nghĩ trả lời

     

* Hoạt động 2: Trị chơi đố bạn chứng minh được

   Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm  Cách tiến hành:  Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhĩm - Trên phiếu cơ cĩ ghi câu hỏi, đại diện nhĩm lên bốc thăm sau đĩ về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhĩm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. cơ cùng cả lớp nhận xét. Nhĩm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ - Cùng hs nhận xét, cơng bố kết quả C/ Củng cố, dặn dị: (4’)

- Về nhà xem lại các bài đã ơn tập - Bài sau: Ơn tập (tt)

- Nhận xét tiết học

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt:

mặt trời, lị lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi cĩ nguồn điện chạy qua.

5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách.

Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Khơng khí nĩng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên.

Vì khăn bơng cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc cịn lạnh hơn so với cốc kia.

 

- Đại diện nhĩm lên bốc thăm, chia nhĩm thực hành thí nghiệm

- Đại diện nhĩm trình bày trước lớp

* Nội dung các phiếu:

      Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí khơng cĩ hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn cĩ hình dạng xác định

3) Khơng khí cĩ ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật

4) Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc giãn ra 5) Sự lan truyền âm thanh

6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nĩng lên và co lại khi lạnh đi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ ta làm sao?

- 2 hs lên bảng  

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau

(12)

   

- Gọi 1 hs lên giải bài 3/148  

           

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1:  Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải  

 

- YC hs tự làm bài  

       

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng 

           

*Bài 3:  Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

   

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta cần biết gì?

- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm sao?

 

+ Tìm số bé + Tìm số lớn 

    Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99

    Tổng số phần bằng nhau là:

       4 + 5 = 9 (phần)          Số bé là:

      99 : 9 x 4 = 44          Số lớn là:

      99 - 44 = 55

      Đáp số: SB: 44; SL: 55 - Lắng nghe 

- 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số 

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

       Tổng số phần bằng nhau:

       3 + 8 = 11 (phần)

       Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54        Số lớn là: 198 - 54 = 144        Đáp số: SB: 54; SL: 144  - 1 hs đọc đề bài

- Tự làm bài theo nhóm 4  

- Trình bày, nêu cách giải + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số cam, tìm số quýt    Tổng số phần bằng nhau:

         2 + 5 = 7

  Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)   Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả  - 1 hs đọc đề bài

+ Hai lớp trồng 330 cây + 4A có 34 hs; 4B có 32 hs + Mỗi hs trồng số cây như nhau - Tìm số cây mỗi lớp trồng được - Cần biết được số cây 1 bạn trồng  

- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs của hai lớp

- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số hs của 2 lớp

- Trình bày

(13)

Kể chuyện

T28: ƠN TẬP ( Tiết 4) I/ MỤC TIÊU

  - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

  - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), khơng mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.

II/ ĐỒ DÙNG

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)

- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

- Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn biết ta làm sao?

- Yc hs tự làm bài trong nhĩm đơi (phát phiếu cho 2 nhĩm)

             

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Bài tốn thuộc dạng tốn gì?

 

- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa? Muốn biết ta làm sao?

- Yc hs làm vào vở , gọi 1 hs lên bảng giải  

           

C/ Củng cố, dặn dị: (4’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ ta làm sao?

- Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học

    Số hs của cả hai lớp là:

         34 + 32 = 66 (học sinh)     Số cây mỗi hs trồng là:

         330 : 66 = 5 (cây)     Số hs lớp 4A trồng là:

         5 x 34 = 170 (cây)    Số cây lớp 4B trồng là:

         330 - 170 = 160 (cây)

        Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây - 1 hs đọc đề bài

- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.

- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi

 

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở         Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      350 : 2 = 175 (m)        Tổng số phần bằng nhau là:

       3 + 4 = 7 (phần)

       Chiều rộng hình chữ nhật là:

       175 : 7 x 3 = 75 (m)       Chiều dài hình chữ nhật là:

      175 - 75 = 100 (m)

  Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài:

100m  

- 1 hs trả lời 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bi:  (2’) Nu Mđ, YC của tiết ơn tập B/ Ơn tập (35’)

1) Kiểm tra TĐ v HTL

- Gọi hs ln bốc thăm v đọc to trước lớp

- Lắng nghe  

   

- Bốc thăm v đọc theo yc của phiếu

(14)

- Hỏi hs về đoạn vừa đọc - Nhận xt,

2) Nu tn cc bi TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn mu, nội dung chính

- Gọi hs đọc BT2

- Trong tuần 22,23,24 cĩ những bi tập đọc no thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn mu?

 

- Cc em hy lần lượt xem lại từng bi v nhớ nội dung chính ở mỗi bi

- Gọi hs pht biểu về nội dung chính của từng bi

- Cng hs nhận xt, dn phiếu đ ghi sẵn nội dung.

Sầu ring  

Chợ Tết  

 

Hoa học trị  

Khc ht ru những em b lớn trn lưng mẹ  

   

Vẽ về cuộc sống an tồn  

     

 Đồn thuyền đnh c  

  3) Nghe-viết (Cơ Tấm của mẹ)  - Gv đọc bi Cơ Tấm của mẹ

- Cc em hy đọc thầm bi thơ ch ý cch trình by bi thơ lục bt; cch dẫn lời nĩi trực tiếp;

tn ring cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai.

- Bi thơ nĩi điều gì?

- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo yc - Đọc lại cho hs sốt lại bi

- Chấm bi, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xt

C/ Củng cố, dặn dị: (3’)

- Về nh xem trước cc tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đ học

- Nhận xt tiết học

- Suy nghĩ trả lời  

   

- 1 hs đọc yc của BT

- Sầu ring, Chợ tết, Hoa học trị, Khc ht ru những em b lớn trn lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an tồn, Đồn thuyền đnh c.

- Xem lại bi  

- Lần lượt pht biểu   

- Vi hs đọc lại bảng tổng kết  

     Gi trị v vẻ đặc sắc của sầu ring-loại cy ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.

     Bức tranh chợ Tết miền Trung du giu mu sắc v vơ cng sinh động, nĩi ln cuộc sống nhộn nhịp ở thơn qu vo dịp Tết.

    Ca ngợi vẻ đẹp độc đo của hoa phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trị.

     Ca ngợi tình yu nước, yu con su sắc của người phụ nữ Ty Nguyn cần c lao động, gĩp sức mình vo cơng cuộc khng chiến chống Mĩ cứu nước.

    Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an tồn cho thấy: TNVN cĩ nhận thức đng về an tồn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngơn ngữ hội họa sng tạo đến bất ngờ.

    Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dn biển.

 

- HS theo di trong SGK

- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc nhở

- Khen ngợi cơ b ngoan giống như cơ Tấm xuống trần gip đỡ mẹ cha.

- Viết chính tả vo vở - Sốt lại bi

- Đổi vở nhau kiểm tra  

- Lắng nghe, thực hiện

(15)

KHOA HỌC

TIẾT :56 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I- MỤC TIÊU:

On tập về :

Các kiến thức về nước , không khí , âm thanh , ánh sáng , nhiệt

Các kỉ năng quan sát , thí nghiệm , bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khõe

-Học sinh yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng đối với các thành tựu khoa học kĩ thuật.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Một số đồ dùng cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng,  nhiệt như :cốc, túi ni lông, xi-lanh, đèn, nhiệt kế…

-Tranh ảnh về việc dùng âm thanh, ánh sáng, nhiệt trong cuộc sống hàng ngày và trong sản xuất, vui chơi giải trí.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Bài cũ:

-Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có nhiệt độ?

Bài mới:

:Lịch sử

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu:

Bài “Ôn tập: vật chất và năng lượng”

Phát triển:

Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi ôn tập -Cho hs tự làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi SGK.

             

-Chữa và nhận xét chung.

 

Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”

-Cho các nhóm bốc thăm câu đố và chuẩn bị câu trả lời, sau đó sẽ đố các nhóm khác.:

-Nhận xét các câu trả lời.

       

Củng cố:

Triễn lãm những tranh ảnh tài liệu thu thập được về chủ đề vật chất và năng lượng.

       

-Chép vào vở bảng và sơ đồ ở câu 1 và 2 trang 110 để làm.

Câu 5: ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Anh sáng từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy.

Câu 6:Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cốc được khăn bộc còn lạnh hơn cốc kia.

 

-Họp nhóm chuẩn bị câu trả lời và dùng câu đố, đố nhóm khác, các nhóm bổ sung và nhóm đố đưa ra nhận xét.

+Nước không có hình dạng xác định.

+Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.

+Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

+Nhiệt độ truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.

(16)

T 28:   NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I/ MỤC TIÊU

     - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):

        + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).

        + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.

     - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

II/ ĐỒ DNG

 - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.

- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

Thành thị ở TK XVI-XVII

- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII.

       

- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (28’) 1) Giới thiệu bài:

- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ  toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.

2) Bi mới:

* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc -

 2 hs lên bảng trả lời

- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng TK XVI- XVII. Cuộc sống ở các thành thị trên rất sôi động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.

- Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên ngành công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.

     

- Lắng nghe  

       

- 1 hs đọc to trước lớp - Chia nhóm 4 thảo luận  

1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

 

2) Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưau kế giữ kinh thành.

(17)

Ngày soạn: 2/4/2018 Ngày giảng: T5/5/4/2018 Toán

T139:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIU

   Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó.

Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* v bi 4 * dành cho HS khá giỏi II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

tiêu diệt chúa Trịnh.

- Gọi hs đọc SGK/59

- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?

2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào?

3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?

 

4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?

5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?

- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?

- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất.

* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?

Kết luận:  Bài học SGK/60 C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào?

Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 

- Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh

3) Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến.

4) Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.

5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh.

- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng.

   

- Làm việc nhóm 6  

- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm

   

- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt

- Vài hs đọc to trước lớp

- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là tiêu diệt họ Trịnh.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(18)

A/ Giới thiệu bài:  (2’)

Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

B/ HD luyện tập: (35’) Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải  

 

- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải

             

*Bài 2:  Gọi hs đọc đề bài

- Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải  

       

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

Bài 3:  Gọi hs đọc đề toán - Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ của hai số là bao nhiêu?

 

- Yc hs tự giải vào vở  

     

- Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra

- Nhận xét

*Bài 4: Gọi hs đọc yc - GV vẽ sơ đồ lên bảng

- Yc hs suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm)

     

- Lắng nghe   

   

- 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm độ dài mỗi đoạn

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài       Tổng số phần bằng nhau là:

       3 + 1 = 4 (phần)       Đoạn thứ nhất dài là:

      28 : 4 x 3 = 21 (m)       Đoạn thứ hai dài là:

      28 - 21 = 7 (m)

    Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m  - 1 hs đọc đề bài

- Làm bài trong nhóm đôi

- Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái

      Tổng số phần bằng nhau là:

       1 + 2 = 3 (phần)

       Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)        Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)        Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái - 1 hs đọc đề toán

- Là 72

- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn) - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

  Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.

      Tổng số phần bằng nhau là:

      5 + 1 = 6 (phần)       SB là: 72 : 6 = 12       SL là: 72 - 12 = 60

      Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Đổi vở nhau kiểm tra

   

- 1 hs đọc yc - Quan sát

- Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp.

    Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.

(19)

Tập đọc

T55: ÔN TẬP ( Tiết 5) I/  MỤC TIÊU

  - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

  - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

II/ ĐỒ DÙNG

   - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

   - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để hs làm BT2 III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Tập làm văn

T 56: ÔN TẬP ( Tiết 6) I/ MỤC TIÊU

- Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích, nhận xét

- YC hs tự giải bài toán mà mình đặt.

 

- Cùng hs nhận xét bài làm của bạn C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Bài sau: Luyện tập chung

- Phân tích, nhận xét   

- HS tự làm bài, sau đó một vài hs lên giải trước lớp

- Nhận xét   

- 1 hs trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (1’) Nêu Mđ, yc của tiết ôn tập B/ Ôn tập (35’)

1) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những hs chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét,

2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

- Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs dán phiếu và trình bày

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập

- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.

- Nhận xét tiết học 

- Lắng nghe  

 

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

         

- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6  

 

- Dán phiếu và trình bày - Nhận xét

 

- Lắng nghe, thực hiện

(20)

     Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

II/ ĐỒ DÙNG

- Một số bảng nhĩm  kẻ bảng để hs làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (4’)

- Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm nào?

- Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ơn tập hơm nay giúp các em hệ thống hĩa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đĩ.

B/ Ơn tập (32’)

Bài 1,2:  Gọi hs đọc yc BT1,2

- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhĩm cho các nhĩm-trên phiếu cĩ ghi yêu cầu)

- Gọi các nhĩm dán phiếu và trình bày - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhĩm hệ thống hĩa vốn từ tốt nhất.

        Người ta là hoa đất        Từ ngữ

- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng

- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,...

- Những hoạt động cĩ lợi cho sức khỏe:

tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...

        Vẻ đẹp muơn màu

- đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,...

 

- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân tình,...

- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,...

- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...

- tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,...

 

- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu, Những người quả cảm.

- Lắng nghe   

       

- HS đọc yc

- Các nhĩm làm bài  

 

- Dán bảng nhĩm và trình bày - Nhận xét

   

       Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất.

 

- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Chuơng cĩ đánh mới kêu. Đèn cĩ khêu mới tỏ

- Khỏe như voi (như trâu, như beo...) - Nhanh như cắt (như giĩ, chớp, điện) - Ăn được ngủ được là tiên, khơng ăn khơng ngủ mất tiền thêm lo.

+ Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh ....bên thành cũng kêu.

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trơng mặt mà bắt...cỗ lịng mới ngon.

       

(21)

Bồi dưỡng Toán

BỒI DƯỠNG, ÔN LUYỆN

\I. MỤC TIÊU

- Hs nắm chắc cách tìm tỉ số của hai số , đọc, viết tỉ số của hai số thành thạo.

- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập . II/ĐỒ DÙNG     Gv : nôi dung

      HS : vở luyện III/HĐ DẠY - HỌC

      Những người quả cảm - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,...

- tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,...

Bài 3: Gọi hs đọc yc

- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa.

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi hs lên bảng làm bài

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.

       

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên

- Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra

- Nhận xét tiết học

 

- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt  

     

- 1 hs đọc yêu cầu

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT  

 

- 3 hs lên bảng thực hiện (mỗi hs 1 ý) a) Một người tài đức vẹn toàn

   Nét chạm trổ tài hoa

   Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.

b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt    Một ngày đẹp trời

   Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng    Có dũng khí đấu tranh    Dũng cảm nhận khuyết điểm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ:  (4’)

1 Hs lên bảng làm bài tập 4- cả lớp làm nháp.

GV nhận xét 2/ Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài;   . b.Giảng bài:

Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.

Bài 1:  Viết tỉ số của a và b biết : a , a = 4    b ,  a = 1       c ,  a = 5     b = 5          b = 6        b  = 7

 Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài., cả lớp làm bài vào bảng con.

1 Hs lên bảng làm bài . lớp làm nháp .  

   

- Hs lắng nghe.

   

 Hs nêu yêu cầu của bài tập.

3 Hs lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con.

a ,      b  ,   c  , 

 Hs nêu yêu cầu của đề .  1 Hs lên bảng

(22)

Địa lý

       Tiết 27       NGƯỜI DÂN VÀ HĐ SX Ở ĐB DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục đích – yêu cầu

- Biết người kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đb duyên hải miền trung.

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sx: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, …

KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học:

Bản đồ dân cư VN

III. Các hoạt động dạy học

Bài 2:   Trong hộp có 14 cái kẹo và 28 cái bánh .

 a , Viết tỉ số của số kẹo và số bánh . b , Viết tỉ số  của số bánh và số kẹo.

Gv yêu cầu Hs làm bài vào  vở. 1 Hs lên bảng làm bài .

  Gv nhận xét.

Bài 3 : Trong lớp có 11 bạn gái và 13 bạn trai .

 a , Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả lớp .  b , Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả lớp .

Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. Gọi Hs chữa bài.

Bài 4:  HS khá, giỏi 3. Củng cố dặn dò: (4’)

 - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào?

 - Về nhà xem lại bài.

 - Gv nhận xét tiết học.

 - Chuẩn bị :  Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

làm lớp làm bài  vào vở . a ,        b  ,    

     

- Hs nêu yêu cầu của đề. 1 Hs lên bảng chữa bài , cả lớp giải bài vào vở .

  Số Hs của cả lớp là: 11+13 = 24 (bạn)  a ,       b ,

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định  

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu ghi nhớ bài “Dải đồng bằng duyên hải miền Trung”

- GV nx và ghi điểm

 

- 3 HS đọc.

C. Dạy bài mới  

1. Giới thiệu bài  

2. Nội dung (30’) .  

a) Dân cư tập trung khá đông đúc

- GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân số đông đúc chủ yếu ở ven biển, ở vùng núi TS ít người sinh sống hơn.

- 1 HS đọc mục 1

- HS so sánh HS ở đây với đb BB

- 2 HS hỏi đáp và nx về trang phục của 2 dân tộc.

 

- HS chú ý qs  

 

Cả lớp đọc thầm.

ĐBBB đông dân cư hơn.

Phụ nữ kinh mặc áo thân dài

(23)

Ngày soạn: 3/4/2018 Ngày giảng: T6/6/4/2018 Tốn

T140:LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

   - Giải được bài tốn  Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, Bài 4 và bái 2* dành cho HS khá, giỏi.

II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

GV: thường ngày thì người Kinh và người Chăm mặc gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để tiện lao động sx.

kín cổ, ...

b) Hoạt động sx của người dân

- Y/c HS qs hình 3->8 và nêu tên các hđ.

- GV kẻ bảng – HS lên bảng điền.

Trồng trọt C h ă n nuơi

N u ơ i t r ồ n g , đánh bắt thuỷ sản

N g à n h khác - L ú a ,

Mía.

- Ngơ

- G i a súc    (bị)

- Đánh bắt cá, nuơi tơm.

- L à m muối.

- 1 HS đọc lại kết quả trên bảng.

Giảng: Tại hồ nuơi tơm, cá người chủ trang trại thường đặt guồng quay để tăng lượng kk trong nước, giúp tơm, cá hơ hấp tốt và phát triển nhanh Người dân làm muối cĩ tên gọi là diêm dân.

- HS đọc bảng tên hđ sx và 1 số đk (t.140)

Giảng: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khơ hạn nhưng người dân vẫn luơn khai thác các đk để sx ra sp phục vụ ndan trong cùng và ngồi vùng.

  Cả lớp

- 1 HS lên bảng  

     

2 em đọc lại kết quả

* Ghi nhớ (sgk t.140) 3 HS đọc

D. Củng cố (2’)

G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.

   

E. Dặn dị (1’) - HS vê học ghi nhớ và chuẩn

bị bàisau

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài: (2’)

Tiết tốn hơm nay, các em sẽ ơn tập về tỉ số và giải các bài tốn về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.

B/ Hướng dẫn luyện tập (35’) Bài 1: YC hs thực hiện B

- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em cĩ thể rút gọn như phân số.

*Bài 2: Treo  bảng phụ cĩ ghi nội dung BT

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Lắng nghe   

   

- HS thực hiện B a)

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.

- HS tự làm bài  

- Lần lượt nêu kết quả và cách làm 

(24)

Luyện từ và câu

T56 :  ÔN TẬP ( Tiết 7) I/ MỤC TIÊU

    - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?

Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).

   - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 - YC hs tính nháp, sau đó điền kết quả

vào SGK

- Gọi hs nêu kết quả và cách làm Bài 3: Gọi hs đọc đề bài

- YC hs nêu các bước giải  

     

- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi

(phát phiếu cho 2 nhóm)  

           

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

Bài 4:  Gọi hs đọc đề bài - YC hs nêu các bước giải  

 

- YC hs thực hiện vào vở  

         

- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra  C/ Củng cố, dặn dò:  (4’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Về nhà làm bài 5

- Bài sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

- 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số.

- Giải bài toán trong nhóm đôi

 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai

Số thứ nhất:  

S ố t h ứ h a i              

 Tổng số phần bằng nhau là:

         1 + 7 = 8 (phần)

 Số thứ nhất là:   1080 : 8 = 135  Số thứ hai là:      1080 - 135 = 945

   Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 - 1 hs đọc đề bài

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm chiều rộng, chiều dài - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải  Chiều rộng

 Chiều dài:

  Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

  Chiều rộng hình chữ nhật là:

    125 : 5 x 2 = 50 (m)  Chiều dài hình chữ nhật là:

   125 - 50 = 75 (m)

    Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m - Đổi vở nhau kiểm tra 

 

- 1 hs trả lời  

(25)

trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

II/ ĐỒ DÙNG

- Một số bảng nhĩm kẻ bảng để hs phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học  (1’)

B/ Hướng dẫn ơn tập (35’) Bài 1:  Gọi hs đọc yc

- Các em đã học những kiểu câu kể nào?

- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhĩm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hồn thành bảng nhĩm.

(phát bảng nhĩm cho 2 nhĩm) - Gọi đại diện nhĩm trình bày

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của hs)

Bài 2:  Gọi hs đọc yêu cầu

- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)

- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng;

gọi hs cĩ câu trả lời đúng lên điền kết quả        Câu - kiểu câu 

+ Bấy giờ tơi cịn là một chú bá lên mười.

(Ai là gì? )

+ Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tơi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khối nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Ai làm gì?)

+ Buổi chiều ở làng ven sơng yên tĩnh một cách lạ lùng. (Ai thế nào?)

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Em cĩ thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?

- Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?

- Em cĩ thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì?

- Yc hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp

- Cùng hs nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)

C/ Củng cố, dặn dị: (4’)

- Lắng nghe  

- 1 hs đọc yêu cầu

- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?

- Làm việc nhĩm 6  

   

- Đại diện nhĩm trình bày - Nhận xét

 

- 1 hs đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài   

 

- Lần lượt lên điền kết quả   

       Tác dụng  + Giới thiệu nhân vật "tơi"

+ Kể các hoạt động của nhân vật "tơi"

 

+ Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sơng.

- 1 hs đọc yêu cầu

- Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly - Để kể về hành động của bác sĩ Ly

- Để nĩi về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.

- Tự làm bài

- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình

   Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ơng cũng rất dũng cảm.

Trước thái độ cơn đồ của tên cướp biển, ơng rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ơng đã khuất phục được tên cướp biển.

- Nhận xét  

 

- Lắng nghe, thực hiện

(26)

Tập làm văn

T56: ÔN TẬP (tiết 8) I .MỤC TIÊU

     Giúp học sinh viết được bài chính tả : 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá.

    Viết được mở bài theo kiểu gián tiếp . II .  ĐỒ DÙNG

     Vở bài tập, bảng phụ III .HĐ DẠY - HỌC

SINH HOẠT TUẦN 28

A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :

* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:

- Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn  bị đồ dùng học tập

- Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên

- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới

- Phát biểu xây dựng bài      - Rèn chữ, giữ vở

- Ăn  quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ

B.  Một số việc tuần tới :

- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại

- Thực hiện tốt A.T.G.T

- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8 - Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

n nh (1’) 1.

Bài mi (35’) 2.

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả :    Đọc cho học sinh nghe đoạn cần viết.

   Hướng dẫn viết từ khó  

   Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết    Đọc cho học sinh viết.

    Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi  

  Hoạt động 2: Thực hành làm bài tả cây cối.

  Hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật( hay của cây cối)

  Nộp vở chấm

Củng cố, dặn dò:  (4’)

Về nhà xem  lại bài , chuẩn bị bài sau.

Học sinh lắng nghe  

Viết từ khó vào bảng con: thuyền , biển , luồng sáng, dệt

 

Học sinh viết bài vào vở, soát lỗi, chấm bài, chữa lỗi.

 

Học sinh tự làm vào vở.

Nộp vở chấm bài Sửa lỗi.

(27)

- Thi đua dành nhiều điểm tốt  - Vệ sinh lớp, sân trường.

---  

        Yên Đức, ngày... tháng 4 năm 2018               Tổ trưởng

       

        Vũ Thùy Linh  

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS