• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng các từ khó, các tiếng có vần âm dễ lẫn: cỏ xước, ngắn chùn chùn, bự, lột, …

- Hiểu được nghĩa các từ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục, …

- Đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách từng nhân vật của truyện.

- Hiểu và ghi lại được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một số nhân vật trong bài.

- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu thương, đồng cảm giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.

* VHƯX: Ứng xử giữa bạn bè, người xung quanh cần phải thân thiện, hòa nhã;

biết giúp đỡ khi bạn bè gặp khó khăn, hoạn nạn.

* GT: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.

III. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Máy chiếu.

2. HS: SGK.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS nghe bài “Bầu bí thương nhau”.

+ Theo em, bài hát trên nói về điều gì?

- GV khen ngợi, chốt ý nghĩa bài hát.

- GV giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”.

- Treo tranh minh họa bài tập đọc.

+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?

- GV nêu: Tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

- HS nghe hát.

+ Nói về tình cảm yêu thương con người …

- HS theo dõi.

- HS quan sát.

- 2 HS trả lời theo hiểu biết của mình.

- HS lắng nghe.

(2)

trong tác phẩm.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút)

a) Luyện đọc:

- GV đọc mẫu 1 lần.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn:

+ Lần 1: Đọc nối tiếp đọc theo đoạn lần 1 (GV sửa phát âm cho HS).

+ Lần 2: Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 (GV kết hợp giải nghĩa từ khó: cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm...).

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn trong 3 phút).

- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV đọc toàn bài với giọng chậm rãi, linh hoạt trong lời các nhân vật; GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

-> Ý đoạn thứ nhất là gì?

- GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

+ Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?

-> Ý đoạn thứ hai là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS nêu ý kiến.

- HS đánh dấu vào SGK.

+ 4 HS đọc, kết hợp sửa phát âm.

+ 4 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ 2 HS 1 nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện 4 bàn đọc nối tiếp 4 đoạn.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Lớp đọc thầm.

- HS nêu: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc.

1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

- 1 HS đọc to.

- 2-3 HS nêu: Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu…

- 1 HS trả lời.

2. Hình dáng Nhà Trò.

(3)

+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe dọa như thế nào?

-> Ý đoạn thứ ba là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi (TG: 1’):

+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Gọi HS nhận xét, trình bày ý kiến cặp mình.

-> Ý đoạn thứ tư là gì?

+ Em có nhận xét gì về lời nói, hành động của Dế Mèn?

* VHƯX: Nếu trong cuộc sống, em gặp người bạn trong hoàn cảnh giống như chị Nhà Trò, em sẽ làm thế nào?

GV nhận xét, khen ngợi HS.

-> GV nêu: Cần phải biết giúp đỡ khi bạn bè gặp khó khăn, hoạn nạn.

+ Nêu những hình ảnh nhân hoá trong bài?

+ Theo em ý chính toàn bài là gì?

- GV nhận xét, khen ngợi HS

-> GVKL: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7 phút)

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc.

- GV hướng dẫn cách đọc.

- GV treo đoạn cần hướng dẫn đọc:

“Năm trước, gặp khi trời …..ăn thịt em”

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.

- Gọi 3 HS đọc diễn cảm.

- Gọi đại diện 3 nhóm thi đọc.

+ Nhận xét theo các tiêu chí đánh giá.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc hay.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

+ Qua bài này em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

- Lớp đọc thầm.

- 2 HS nối tiếp nêu: Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chặn đường, để bắt ăn thịt.

3. Nhà Trò bị ức hiếp.

- HS thực hiện.

+ 1 vài cặp trình bày.

- HS nêu ý kiến.

4. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

- 2-3 HS nêu.

- 1-2 HS nêu suy nghĩ của bản thân.

- HS lắng nghe.

- HS trình bày ý kiến.

- 1-2 nêu.

- HS lắng nghe, ghi nội dung.

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.

- 3 HS đọc diễn cảm.

- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trên.

- HS nhận xét.

- 2-3 HS nêu ý kiến.

(4)

+ Theo em, trong cuộc sống hằng ngày mình nên giúp đỡ người thân, mọi người xung quang bằng những việc gì?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.

- GV nhắc các em về nhà tìm đọc tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và nhắc HS biết thể hiện sự thông cảm với mọi người; Xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân mình trong cuộc sống hằng ngày.

- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Mẹ ốm”.

- HS liên hệ trả lời.

- HS lắng nghe.

V. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...………

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS ôn tập về:

- Đọc, viết các số đến 100 000.

- Sử dụng phép tính cộng để phân tích cấu tạo số.

- Sử dụng công thức tính chu vi của một hình để thực hiện tính chu vi của một hình cụ thể.

- Phát triển cho HS năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đềtoán học, năng lực giao tiếp toán học.

- HSNK: Hoàn thành thêm BT3 (phần a - 2 số cuối; Phần b - dòng 2). BT4.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tấm bảng ghi số, chữ cho phần khởi động.

Kẻ sẵn bảng phụ nội dung bài tập 2, bút dạ; Thước kẻ vẽ hình BT4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV tổ chức phần thi Ong tìm mật

- GV phổ biến luật chơi: 6 HS cầm 6 tấm bảng (3 tấm ghi số, 3 tấm bảng ghi cách đọc) yêu cầu HS ghép số với cách đọc đúng tạo thành một cặp. Cặp nào tìm nhanh là đúng nhất sẽ giành chiến thắng.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã biết đọc các số có 3,4 chữ số. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại cách đọc viết

- HS tham gia trò chơi

316: ba trăm mười sáu

2458: hai nghìn bốn trăm năm mươi tám

5640: năm nghìn sáu trăm bốn mươi

(5)

các số đến 100 000.

2. Hoạt động luyện tập (25’) Bài 1: Viết số thích hợp - GV vẽ tia số

- GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào, tiếp theo 30 000 là số nào ?

- Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

- GV cho HS nhận xét dãy số trong bài tập 1 .

- GV: Trong dãy số tròn chục nghìn, hai số liền nhau hơn kém nhau 10000. Trong dãy số tròn nghìn, hai số liền nhau hơn kém nhau 1000.

Bài 2: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV đưa bảng phụ nội dung BT2 - Hướng dẫn mẫu

- Cho HS làm bài cá nhân

- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Gọi 1 vài HS đọc lại số và đọc lại phân tích số

- GV: Dựa vào cấu tạo số, khi đọc số, ta đọc các chữ số từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng đơn vị.

 Khi viết số: Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.

Bài 3: Viết theo mẫu

Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Yêu cầu HS phân tích mẫu, nêu cách làm.

Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Yêu cầu HS phân tích mẫu, nêu cách làm.

- HS quan sát - HS nhận xét:

+ Số 10 000; 30 000 là số tròn nghìn.

+ Hai số này hơn kém nhau 20 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần.

- HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo.

a)10 000; 20 000; 30 000; 40 000;

50 000; 60 000.

b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000;

40 000; 41 000; 42 000.

- Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát bảng phụ - HS nghe hướng dẫn mẫu

- 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp làm bài vào vở ôly

- HS nhận xét và sửa bài.

VD: 63 850: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi

Số 63 850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục , 0 đơn vị.

- HS phân tích mẫu.

- Cách làm: Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị

- HS phân tích mẫu.

- Cách làm: Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.

(6)

- Yêu cầu HS làm bài - GV chốt kết quả đúng

- GV: Từ một số có 4 chữ số ta có thể viết được thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Hay từ tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị mà ta có thể viết được thành các số có 4 chữ số.

* Kết luận: Dựa vào cấu tạo số mà ta có thể đọc - viết được các số có nhiều chữ số. Cần lưu ý đọc - viết theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp. Cũng từ một số mà ta có thể viết được thành tổng các hàng, hay từ tổng các hàng mà ta có thể viết được thành số.

3. Hoạt động vận dụng (10’) Bài 4. Tính chu vi các hình - Cho HS đọc lệnh đề.

- Cho HS quan sát hình vẽ BT4.

+ Muốn tính chu vi của một hình tứ giác ta làm như thế nào?

- Cho HS thi làm nhanh.

- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả, nhận xét, đánh giá HS:

- Yêu cầu HS giải thích cách tính 2 ?

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài.

a, 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2

7006 = 7000 + 6

b, 7000 + 300 + 50 +1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002

- 1HS đọc: Tính chu vi các hình - HS quan sát hình vẽ BT4.

+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

- 3 HS làm bảng, lớp làm cá nhân.

- Nhận xét bài làm bảng, thống nhất đáp án.

Chu vi tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

8+ 4 + 8 +4 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là:

5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm) Hoặc:

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(8 + 4) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là:

5 4 = 20 (cm)

+ Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng

(7)

* Kết luận: Muốn tính chu vi của một hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

+ Giờ học hôm nay em được học kiến thức gì?

- GV: Khi đọc (viết) số, ta đọc (viết ) theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.

Muốn tính chu vi của một hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

đơn vị đo) rồi nhân với 2.

+ Tứ giác GHIK là hình vuông nên khi tính chu vi hình này ta lấy độ dài cạnh hình vuông nhân với 4.

- HS nêu - Hs lắng nghe

- Nghe- nhận nhiệm vụ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

THỂ DỤC

Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC"

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.

- Một số quy định về nội dung, nội quy yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học.

- Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài X X X X X X X X

(8)

học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay

- Trò chơi: Tìm người chỉ huy

X X X X X X X X 

II.PHẦN CƠ BẢN

a. Giới thiệu chương trình – Nội quy tập luyện - GV giới thiệu chương trình môn TD lớp 4 - Nêu yêu cầu tập luyện

- Phân công cán sự, biên chế tổ tập luyện b) Trò chơi"Chuyền bóng tiếp sức"

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi.

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X X X X X X 

III.PHẦN KẾT THÚC

- Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.

X X X X X X X X X X X X X X X X 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

Khoa học

Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS nêu được những yếu tố mà con người, các sinh vật khác cần để duy trì sự sống.

- Kể được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

- Nhận thức khoa học tự nhiên

- Hứng thú tìm hiểu môi trường xung quanh em, có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

*Văn hóa ứng xử: HS biết ngoài không khí, thức ăn, nước uống con người cũng cần vui chơi, giải trí với bạn bè và mọi người xung quanh.Vì vậy cần ứng xử thân thiện với bạn bè khi chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu học tập; Máy chiếu - HS: Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ.

(9)

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Giới thiệu chung về môn Khoa học, SGK, VBT môn Khoa học 4: Trong chương trình lớp 4, các em sẽ được làm quen với môn Khoa học, với 3 chủ đề, các em sẽ có những kiến thức quý báu về cuộc sống.

+ Em hãy mở phụ lục và đọc tên các chủ đề.

- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Truyền điện”: Cả lớp hát 1 bài hát, chuyền bóng. Bài hát kết thúc bóng trong tay bạn nào thì bạn ấy dành được quyền trả lời câu hỏi: Theo em, con người cần gì để sống?

- GV nhận xét, giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (18p)

a. Hoạt động 1: Con người cần gì để sống?

- GV nêu chủ đề thảo luận: Em hãy liệt kê ra 3 điều quan trọng nhất để duy trì sự sống của mình?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 2 - 3 phút em chia sẻ những điều các em biết rồi chọn ra 3 điều quan trọng nhất.

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- GV gọi các nhóm lên trình bày; lưu ý với các nhóm chỉ trình bày 3 điều quan trọng nhất.

- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

- GV ghi bảng ý kiến HS nêu.

- GV yêu cầu HS bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi. GV thông báo bạn nhịn thở được ít nhất và bạn nhịn được lâu nhất.

+ Khi nhịn thở em cảm thấy như thế nào? Em có nhịn thở được lâu hơn thế không?

- HS lắng nghe.

- Con người và sức khỏe; vật chất và năng lượng; thực vật và động vật,

- HS tham gia trò chơi, nêu theo ý hiểu

- HS lắng nghe.

* Thảo luận nhóm 4

- HS lắng nghe.

- HS tiến hành chia nhóm và thảo luận.

- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nêu ý kiến.

(10)

- GV: Con người không thể nhịn thở quá 3 phút.

+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống, em có cảm giác như thế nào?

+ Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?

- GV kết luận: Để duy trì sự sống của mình con người cần không khí để thở, thức ăn và nước uống. Bên canh đó con người cũng cần có những điều kiện khác để sống và phát triển:

+ Điều kiện vật chất: Không khí, thức ăn, nước uống,…

+ Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội:

tình cảm, học tập, vui chơi,…

b. Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần

- GV nêu yêu cầu: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Nhóm:….

Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống

của con người, động vật, thực vật

S T T

Những yếu tố cần cho sự sống

Con người

Động vật

Thực vật

1 Không khí 2 Nước 3 Ánh sáng 4 Thức ăn 5 Nhà ở 6 Trường học 7 Đồ chơi 8 Quần áo 9 Tình cảm gia

đình, bạn bè

- GV chia lớp thành các nhóm có 6 em và phát phiếu học tập cho các nhóm.

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- HS lắng nghe.

+ Em cảm thấy đói, khát và mệt.

- HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe.

* Hoạt động nhóm 6 - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

(11)

- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm.

+ Con người và những sinh vật khác cần gì để sống?

+ Hơn các sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì?

- Gọi HS đọc mục “Em cần biết”

-> Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả thực vật, động vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông….

*VHƯX : Đặc biệt con người cũng cần vui chơi, giải trí với bạn bè và mọi người xung quanh.Vì vậy cần ứng xử thân thiện với bạn bè khi chơi.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:

(10p)

- GV hướng dẫn trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”: Gv phát cho HS cả lớp các phiếu có hình túi với yêu cầu: Khi đến hành tinh khác, em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những gì và viết, hoặc vẽ những đó vào túi trong 2 phút.

- Gv yêu cầu HS trình bài phiếu trên bảng và giải thích vì sao em mang theo những thứ đó.

- GV nhận xét, khen ngợi HS nhanh và chính xác.

* BVMT: Con người cần những gì để duy trì sự sống?

-> Môi trường cung cấp cho con người các điều kiện để sinh sống vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ môi trường luôn trong sạch.

4. Hoạt động vận dụng: (7p)

- GV yêu cầu: HS suy nghĩ, viết ra giấy ý kiến cá nhân trong vòng 1 phút theo gợi ý sau:

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ…

+ Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần…

- 3, 4 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

* Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.

- HS lắng nghe và làm cá nhân

- HS trình bày

- HS chia sẻ

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(12)

+ Qua bài học các em biết được con người cần gì để sống?

+ Có điều gì quan trọng các em muốn giải đáp thêm không?

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- GV gọi lớp phó học tập lên điều khiển hoạt động.

- GV cùng các bạn trong lớp giải đáp câu hỏi, thắc mắc của HS.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS chuẩn bị giờ sau: Trao đổi chất ở người.

- HS thực hiện.

- 2 – 3 HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...………

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.

- Thực hiện so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.

- Làm được bài toán thống kê số liệu

- HS cả lớp làm bài 1 cột 1; bài 2 ý a; dòng 1,2 bài 3; bài 4 ý b. HS năng khiếu: làm thêm bài 1 cột 2; bài 2 ý b; dòng 3 bài 3; bài 4 ý a; bài 5

- Phát triển cho HS: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ bài tập 3,4,5 - HS: Bút dạ.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV tổ chức phần thi Ai nhanh ai đúng - GV phổ biến luật chơi: GV đọc các số:

18 705; 32 109; 25 810; 32 678.

yêu cầu HS viết số. Bạn nào viết nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng.

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Trong trò chơi các con

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - 2 em đọc lại các số trên

- Lớp nhận xét chữa bài.

(13)

đã được ôn tập các đọc, viết các số đến 100 000. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

2. Hoạt động luyện tập (20’) Bài 1 (T4): Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp và viết kết quả vào vở?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án, khen HS.

*Kết luận: bài 1 củng cố cách tính nhẩm Bài 2(T4): Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu HS làm bài trong vở.

- GV và cả lớp nhận xét chung.

*Kết luận: GV chốt cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

Bài 3(T4): Điền dấu: >, <, = - Bài 3 yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số - Yêu cầu HS làm bài trong vở.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét

- Nêu cách so sánh 2 số 5870 và 5890?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

*Kết luận: GV chốt cách so sánh sánh (đến 4 số) các số đến 100 000.

3. Hoạt động vận dụng (15’) Bài 4(T4):

- Yêu cầu HS tự đọc lệnh đề.

- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.

*HĐ cả lớp

- HS nêu yêu cầu: tính nhẩm.

- HS làm bài: Nối tiếp mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính

- Lớp nhận xét, chữa bài

7000 + 2000 = 9000 ; 16 000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000; 8000 × 3 = 24 000 8000 : 2 = 4000 ; 11000 × 3 = 33 000 3000 × 2 = 6000 ; 49 000 : 7 = 7000

*HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu.

- 4 HS nêu

- HS làm bài. 4 em làm bài trên bảng.

a, 12882; 4719; 975; 8656

b, 8274; 5953; 16648; 4604 ( dư 2) - Lớp nhận xét, chữa bài..

*HĐ cá nhân

- So sánh các số và điền dấu >, <, = - 1HS nêu

- HS làm bài, 2HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài.

4327 > 3742 ; 28676 = 28676;

5870 < 5890 ; 97 321 < 97 400;

65300 > 9530; 100 000 > 99 999 - Hai số này cùng có 4 chữ số. Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. Ở hàng chục 7 < 9 nên 5870 < 5790.

*HĐ nhóm đôi - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm BP.

a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631

(14)

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt đáp án

*Kết luận: Cách thực hiện so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.

Bài 5(T5):

- GV treo bảng thống kê ở bài 5. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài

- Gọi HS nhận xét.

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

*Kết luận: Củng cố cách làm bài toán thống kê số liệu

+ Giờ học hôm nay em được ôn tập kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)

b) 92 678; 82 679; 79 862; 62 978 - Nhận xét bài bạn

- HS theo dõi.

*HĐ nhóm 4 - HS đọc

- Lớp làm vở, 1 nhóm làm BP + HS trình bày bài làm:

a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:

2 500 5 = 12 500 (đồng) Bác Lan mua đường hết số tiền là:

6 400 2 = 12 800 (đồng) Bác Lan mua thịt hết số tiền là:

35 000 2 = 70 000 (đồng) b) Bác Lan mua hết tất cả số tiền là:

12 500 + 12 800 + 70000 = 95300(đồng) c) Số tiền còn lại là:

100 000 - 95 300 = 4 700 (đồng) - Nhận xét bài bạn

- HS nêu: Cách tính nhẩm, cách so sánh các số, thực hiện các phép tính với các số đến 10 000, làm bài toán có thống kê số liệu

- HS theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn.

- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

(15)

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b.

- HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV cho HS hát 1 bài

- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.

- GV dẫn dắt giới thiệu bài- Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7’) + Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài viết:

+ Tìm chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trò?

- Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng chính tả:

+ Trong đoạn văn có những danh từ riêng nào?

Khi viết phải viết như thế nào?

- GV nêu những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào nháp.

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV chốt: Khi trình bày đoạn viết ta cần chú ý lắng nghe để viết đúng, viết đủ. Cần lưu ý về độ cao con chữ, khoảng cách giữa các tiếng và chú ý khi viết tên riêng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (25’) + Viết chính tả

- GV lưu ý HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu tiên viết hoa.

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết

+ Chấm, chữa bài

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét chung.

+ Làm bài tập chính tả Bài 2a

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.

- Cả lớp hát.

- HS chú ý theo dõi.

- HS đọc thầm lại đoạn văn, nêu:

nhỏ bé, gầy yếu, áo thâm dài.

+ Nhà Trò, Dế Mèn. Phải viết hoa.

- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:

cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Nhận xét, sửa sai

- HS nghe - viết.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

(16)

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Yêu cầu HS làm bài

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Tổ chức cho lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm tiếng có âm đầu l/n và vần an/ang

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV nhận xét tiết học.

- HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng quay.

Đáp án: lẫn- nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thi giải đố nhanh.

- Một số em đọc lại câu đố và lời giải đúng.

Đáp án: Cái la bàn

- Mỗi đội cử 2 HS lên bảng chơi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...………

Khoa học

Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt:

- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.

- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Bồi dưỡng HS tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường sống.

- Nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.

* GDMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Các hình minh họa SGK; Giấy khổ to. Máy chiếu.

- HS: Giấy vẽ, bút màu, chì vẽ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút):

- GV tổ chức cho HS trò chơi “Chiếc hộp bí ẩn”: Bên trong có 4 câu hỏi, 4 HS lên lần lượt thực hiện theo các yêu cầu.

Câu 1: Giống như động vật thực vật con người cần gì để duy trì sự sống?

Câu 2: Em hãy hát một bài hát?

Câu 3: Em hãy bắt chước tiếng kêu của

- HS theo dõi.

- HS trả lời.

(17)

3 con vật?

Câu 4: Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét.

- GV nêu: Con người cần điều kiện vật chất tinh thần để duy trì sự sống vậy trong quá trình sống con người lấy và thải ra môi trường những gì chúng ta cùng học bài hôm nay để hiểu được điều đó.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15 phút):

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK thảo luận cặp đôi trong vòng 2 phút tìm hiểu trong quá trình sống lấy và thải ra môi trường những gì?

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV nêu: Hàng ngày cơ thể con người lấy thức ăn, nước uống, khí oxy từ môi trường và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu và khí các-bô-níc.

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?

- GV nhận xét: Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.

* Kết luận: GV gọi HS nhắc lại kết luận.

3. Hoạt động Thực hành, luyện tập (7 phút)

- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Chia lớp thành 2 đội; mỗi đội có 6 HS, mỗi HS chỉ dán được 1 thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Đội nào dán đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.

- GV yêu cầu 2 đội lên trình bày kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường...

+ Con người cần nước uống, ánh sáng...

- HS lắng nghe.

+ Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS vẽ sơ đồ vào vở bài tập.

(18)

- Gọi HS nhận xét.

- GV tổng kết trò chơi.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (13 phút):

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- GV tuyên dương HS vẽ và trình bày tốt.

* Kết luận: Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.

* GDMT: Môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến hậu quả gì?

+ Để bảo vệ cho bầu không khí xung quanh ta trong sạch các em phải làm gì?

- GV nêu: Môi trường cung cấp cho con người các điều kiện để sinh sống vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ môi trường luôn trong sạch - GV nhận xét giờ học tuyên dương những HS hăng hái phát biểu.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (Tiếp theo).

- 2 HS lên bảng lớp vẽ và thuyết minh.

- Lớp nhận xét.

- HS liên hệ theo ý hiểu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...

Đạo đức

BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (2 TIẾT) I. Yêu cầu cần đạt:

- HS nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

- Hiểu được sự cần thiết của trung thực trong học tập.

- Nên đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.

* GDTTĐĐHCM: Giáo dục HS học và làm theo tấm gương đạo đức HCM

* GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

(19)

1. Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân

2. Bước đầu biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập 3. Bước đầu làm chủ bản thân trong học tập

III. Đồ dùng dạy học

- GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

- HS: SGK,VBT.

IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (3p)

Cho cả lớpđọc 5 điều Bác Hồ dạy.

- Nêu những phẩm chất tốt đẹp của người HS?

- GV chốt:Trung thực trong học tập là việc làm cần thiết và quan trong. Những việc làm nào thể hiện sự trung thực trong học tập chúng ta học bài 1.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới(17p)

- GV yêu cầu HS xem tranh SGK.

+ Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?

- GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính:

a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.

b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.

- GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?

- GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm

- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

- Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

3.Hoạt động Luyện tập–Thực hành(15p) Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- GV kết luận:

-3-4 HS trả lời

- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.

- HS nêu.

- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.

- Đại diện nhóm trình bài.

- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.

- Vài HS nêu cách giải quyết nếu em là bạn Long.

- 2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.

(20)

+ Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.

Bài tập2: Bày tỏ thái độ:

- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và bày tỏ thái độ theo quy ước 3 tấm thẻ:

+ Tán thành : thẻ xanh.

+ Không tán thành : thẻ đỏ.

- GV kết luận:

+ ý kiến (b), (c) là đúng + ý kiến (a) là sai

* Giáo dục HS học và làm theo tấm gương đạo đức HCM

* GDQPAN: Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là một việc làm thể hiện tính trung thực.

4. Hoạt động Vận dụng , thực hành(5p) + Vì sao phải trung thực trong học tập?

* Em biết tấm gương nào nhặt được của rơi trả lại người mất?

- Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (t2) - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4).

- Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6).

- HS ngồi theo nhóm mà mình đã chọn.

- Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình.

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

- HS nghe

- 3 HS nêu - HS kể tên - Theo dõi.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...………

Lịch sử

Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết vị trí địa lý, hình dạng đất nước ta.

- Biết trên một đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Nêu được một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.

- Nhận thức khoa học lịch sử và địa lý

- Tạo cho HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam; Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam; Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc. Máy chiếu.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(21)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (5 phút):

- GV cho HS nghe bài hát “Xin chào Việt Nam”.

+ Qua bài hát, em thấy đất nước mình như thế nào?

- GV nhận xét, khen ngợi.

- GV giới thiệu môn lịch sử và địa lí.

- GV nêu yêu cầu bài học hôm nay.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (10 phút):

- GV treo bản đồ Việt Nam: Giới thiệu vị trí nước ta và số dân mỗi vùng.

- Yêu cầu HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định vị trí TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ trong vòng 2 phút.

- Gọi HS chỉ bản đồ.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận vị trí Việt Nam.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

3. Hoạt động Luyện tập thực hành (15 phút):

- GV chia lớp làm 3 nhóm; Phát mỗi nhóm một tranh ảnh về sinh hoạt các vùng dân.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 5 phút.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.

-> GVKL: Mỗi dân tộc sống trên nước Việt Nam có nét văn hoá riêng nhưng có chung Tổ quốc, lịch sử.

4. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm (10 phút):

- GV đưa câu hỏi phát vấn HS suy nghĩ phát biểu trước lớp: Để Tổ quốc ta đẹp như ngày nay, ông cha ta đã nghìn năm dựng nước. Hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?

- GV nhận xét, giáo dục HS.

- GV hướng dẫn HS cách học bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị: Làm quen với bản

- HS lắng nghe.

- HS nêu theo hiểu biết của mình.

- HS lắng nghe.

- HS nêu tên bài.

- HS quan sát và theo dõi.

- 2 HS lập nhóm thảo luận.

- 3-4 HS lên chỉ.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc to.

- HS nhận tranh, hoạt động theo nhóm.

- Các nhóm thảo luận: Mô tả bức tranh đó.

- Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ, phát biểu.

- 3, 4 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(22)

đồ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 Kể chuyện

TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Yêu cầu cần đạt:

- Dựa vào lời kể của GV, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.

- Biết theo dõi nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người.

* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ tranh kể chuyện lớp 4 - Tranh vẽ hồ Ba Bể hiện nay

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (3 phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu phân môn Kể chuyện lớp 4:

- GV cho HS xem tranh (ảnh) về Hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu câu chuyện sẽ kể, ghi tên bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

HS nghe kể (12 phút)

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở về khoan thai ở đoạn kết. Và giải thích nghĩa từ (giao long, cầu phúc, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ).

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Hướng dẫn HS nắm cốt truyện:

+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

- Cả lớp hát đồng thanh - HS quan sát tranh

- 1 em đọc chú giải

- HS theo dõi.

+ Bà không biết từ đâu đến. Trông

(23)

+ Mọi người đối xử với bà cụ ra sao?

+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?

+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?

+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?

+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?

+ Mẹ con bà goá đã làm gì?

+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?

3. Hoạt động Luyện tập - thực hành: (20 phút)

- Gọi HS đọc yêu cầu (SGK)

- GV lưu ý HS: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy cô; trao đổi nội dung, ý nghĩa của truyện a) Kể trong nhóm

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS)

- Yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. Sau đó 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo từng đoạn, cả truyện.

- Hướng dẫn HS bình chọn bạn kể truyện hay nhất. theo các tiêu chuẩn sau:

+ Kể chính xác nội dung câu chuyện chưa?

+ Lời kể hấp dẫn có sự sáng tạo trong khi kể chưa?

+ Đã kết hợp được động tác chưa?

+ Câu chuyện này có bao nhiêu nhân vật?

Em thích nhân vật nào trong chuyện?

+ Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?

bà gớm ghiếc, người bà gầy gò, lở loét, xông lên mùi hôi thối.

+ Mọi người đều xua đuổi bà.

+ Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.

+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn.

+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.

+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.

+ Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.

+ Chỗ đất sụt là Hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.

- 1,2 HS nêu - 1 em đọc - Nghe, ghi nhớ

- Học sinh chia nhóm 4.

- Học sinh hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV: mỗi HS 1 đoạn.

- Hai nhóm lên thi kể - HS tập kể trong 6 nhóm - Đại diện các nhóm kể.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

+ Có nhân vật (bà cụ ăn xin, mẹ con bà goá, dân chúng đi xem hội).

+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng

(24)

+ Các em đã được đi thăm hồ Ba Bể chưa?

Nơi đó có đẹp không?

* BVMT: Hồ Ba Bể là một thắng cảnh đẹp, em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp đó?

-> GV chốt: Để giữ được vẻ đẹp của Hồ Ba Bể các em cần phải nêu cao tinh thần giữ vệ sinh môi trường cho tốt và hãy cùng tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện theo.

4. Hoạt động vận dụng - trải nghiệm: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

+ Em biết câu chuyện nào khuyên con người sống nhân hậu sẽ được hạnh phúc?

- Nhận xét giờ học

- Dặn: VN kể lại cho người thân nghe

đáng.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Chia sẻ nội dung trước lớp

- HS nêu: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- HS nêu một số câu chuyện mà em biết.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

Luyện từ và câu

Tiết 1. ÔN TẬP: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu và chỉ ra được biện pháp nhân hóa có trong câu văn, thơ.(BT1, BT2) - Đặt được câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. (BT3)

- Vận dụng các hình ảnh nhân hóa trong khi nói và viết văn. Cảm nhận được cái hay cái đẹp trong câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.

- Giáo dục HS: tình cảm yêu quý thiên nhiên, quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài 1,2,3; Kẻ sẵn bảng cho BT 2.

- HS: Bút dạ; một số đồ dùng học tập, đồ chơi ( BT 3) III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV cho HS nghe bài hát : “ Lời chào của em” .

(25)

Đi đến nơi nào lời chào đi trước Lời chào dẫn bước con đường bớt xa Lời chào thành quà khi gặp các cụ già Lời chào thành hoa nở vui trên đường xa

(. . . ra bao điều tốt) Lời chào của em.. là cơn gió mát Mang theo tiếng hát.. mỗi sớm từng chiều

Lời chào của em.. là cơn gió mát Nên dẫu đi đâu.. em cũng mang theo.

+ Lời chào được miêu tả như thế nào?

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả lời chào?

+ Nhờ có biện pháp so sánh, nhân hóa mà sự vật được miêu tả trở nên sinh động hơn. ...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và luyện tập (25’)

Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và hoàn thành bảng:

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn có đánh nhịp bay vào bay ra Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

- Yêu cầu HS quan sát, đọc tên từng cột - Cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng điền từ ngữ phù hợp vào từng chỗ trống trong bảng.

- Gọi đại điện mốt số cạp trình bày.

- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án.

+ Các sự vật được nhân hóa bằng cách nào?

* Kết luận: Đoạn thơ đã sử dụng biện pháp nhân hóa bằng cách sử dụng từ

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu

* Thảo luận cặp đôi

- 2 HS đọc đoạn thơ

- Hs đọc

- HS thảo luận cặp đôi làm bài - 2,3 cặp đọc bài làm

- 1 cặp làm bảng phụ, dán bảng, trình bày.

+ Sử dụng những từ tả người để tả vật.

Tên sự vật được nhân hoá

Các sự vật được tả bằng những từ ngữ

Tiếng dừa gọi

Đàn cò đánh nhịp

Dừa đứng canh

(26)

ngữ tả người để tả vật.

Tác dụng của biện pháp nhân hóa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập 2.

Bài 2: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì, cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn thơ.

a) Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo

Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo.

b) Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù

Con đường nào mới đắp Tớ làm bằng tăm tắp.

+ Phần a cây nào được nói đến ? + Cây bèo lục bình tự xưng là gì ? + Phần b sự vật nào được nói đến ? + Xe lu tự xưng là gì ?

+ Theo em, cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?

* Kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của con người như tôi, tớ, mình,... là một cách nhân hoá. Khi đó chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.

Vậy trong môn tập làm văn chúng ta có sử dụng biện pháp nhân hóa thì sẽ mang lại hiệu quả như thế nào cho bài văn ?

* Hoạt động cả lớp

- HS đọc yêu cầu - HS đọc 2 đoạn thơ.

+ Cây bèo lục bình.

+ Tự xưng là tôi.

+ Xe lu.

+ Tớ.

+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.

3. Hoạt động vận dụng (10’)

Bài 3: Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cả (bằng 1 câu hoặc 1 số câu):

a) Cái trống trường b) Cây bàng

c) Cái cặp sách của em

* Hoạt động nhóm 4

(27)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài vào vở.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả bài - Chữa bài, nhận xét.

- Đánh giá, tuyên dương HS.

* Kết luận: Khi viết văn để câu văn trở lên sinh động, giàu hình ảnh chúng ta nên sử dụng biện pháp nhân hóa sẽ làm cho câu văn, bài văn hay hơn, hấp dẫn người đọc, người nghe.

- GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò: chuẩn bị bài sau

- 1HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận trong nhóm làm bài cá nhân vào vở.

- 2,3 nhóm đọc bài làm, nhận xét

- 1 nhóm làm bảng phụ, dán bảng trình bày

VD:

a) Sau ba tháng ngủ khì trên giá, vào đầu năm học mới, bác Trống lại cất lên những tiếng dõng dạc mời gọi chúng em đến trường.

b) Về mùa đông, cây bàng giơ lên những cánh tay khẳng khiu, gầy guộc, im lìm chịu đựng giá rét.

c) Đến lớp, cặp ngồi im lặng trong ngăn bàn xem em học bài.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………...

………...

………

Toán

Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp)

I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

- HS làm bài 1; bài 2(b); 3(a,b). HSNK làm tất cả các bài

- Phát triển cho HS: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ bài tập 3,4,5 - HS: Bút dạ.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5’)

(28)

Trò chơi Tính nhẩm truyền điện

- GV đọc phép tính, gọi HS trả lời nhanh, nối tiếp theo hàng ngang: 7000 – 3000=

- GV đọc tiếp phép tính 4000 × 2=

- GV đọc tiếp 8000 + 700=

- Gv đưa thêm:

3000 + 2000 = 900 × 3 = 4000 : 2 = 5000 × 2 = 8000 - 6000 = 33000 : 3 = 11000 × 5 = 80000 : 8 = - Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã được ôn tập cách tính nhẩm. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

2. Hoạt động luyện tập (25’) Bài 1 (T5): Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp và viết kết quả vào vở?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án, khen HS.

*Kết luận: bài 1 củng cố cách tính nhẩm Bài 2(T5): Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu HS làm bài trong vở.

- GV và cả lớp nhận xét chung.

*Kết luận: GV chốt cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

Bài 3(T5): Tính giá trị biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

- Yêu cầu HS làm bài trong vở.

+ HS đọc kết quả (4000) - HS bên cạnh trả lời (8000) - HS bên cạnh trả lời (8700) ...

*HĐ cả lớp

- HS nêu yêu cầu: tính nhẩm.

- HS làm bài: Nối tiếp mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính

- Lớp nhận xét, chữa bài a, 4000; 4000; 0; 2000

b, 36000; 1000; 10000; 6000

*HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu.

- 4 HS nêu

- HS làm bài. 4 em làm bài trên bảng.

a, 8 461; 5 404; 12 850; 5 725 b, 59 200; 21 692; 52 260; 13 008

*HĐ nhóm đôi + 1 HS nêu.

- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

+ 1 nhóm làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét chữa bài.

a, 3257 + 4659 -1300 =7916 – 1300 = 6616

(29)

- GV nhận xét, chốt

*KL: Cách tính giá trị của biểu thức.

- Với biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải

- Với biểu thức có các dấu tính +, -,×, : ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau - Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

Bài 4(T5): Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu.

-Yêu cầu HS nêu cách tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.

- Gọi HS chữa bài - GV và HS nhận xét

*Kết luận: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

3. Hoạt động vận dụng (15’) Bài 5(T5):

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, trước hết ta cần phải biết điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chung, chốt đáp án.

*Kết luận: Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

+ Giờ học hôm nay em được ôn tập kiến

b, 6000 -1300 × 2 = 6000 – 2600 = 3400

c, ( 70850 - 50230 ) × 3 = 20 620 × 3 = 61860 d, 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500

*HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu.

- 4HS nêu.

- HS làm bài. 4 HS làm trên bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét chữa bài.

a,x = 9061; x = 8984 b, x = 2413; x = 4596

*HĐ nhóm đôi + 1 HS đọc.

+ 4 ngày: 680 ti vi.

7 ngày: ... ti vi?

- Cần phải biết một ngày sản xuất được bao nhiêu ti vi.

- 1 nhóm làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét chữa bài.

1 HS trình bày trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Một ngày nhà máy sản xuất số ti vi là:

680 : 4 = 170 (chiếc)

Bảy ngày nhà máy sản xuất số ti vi là:

170 × 7 = 1190 (chiếc)

Đáp số : 1190 chiếc ti vi.

- HS nêu: Tính nhẩm, thực hiện được

(30)

thức gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa một chữ.

phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

- HS theo dõi

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 4. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:

- Nhận biết được biểu thức chứa một chữ.

- Thực hiện tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

- Phát triển cho HS năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- GT: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ kẻ sẵn như phần ví dụ SGK (để trống các số ở các cột) và các tấm có ghi chữ số, dấu +, - để gắn lên bảng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV tổ chức phần thi Ai nhanh ai đúng - GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội có 3 HS lần lượt nên điền dấu phép tính sao cho tạo thành phép tính hoàn chỉnh. Đội nào làm chính xác và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.

10 000 - ... = 3 000 10 000 - ... = 2 000 10 000 - ... = 5 000

- Nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.

+ Trong các phép tính vừa rồi em thấy có số nào được xuất hiện nhiều nhất?

- GV giới thiệu: Qua trò chơi các con đã được thực hiện những phép tính nhẩm với

- HS tham gia trò chơi 10 000 - 7 000 = 3 000 10 000 - 8 000 = 2 000 10 000 - 5 000 = 5 000

+ Số được xuất hiện nhiều nhất là 10 000.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu