• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường TH&THCS Việt Dân Họ và tên giáo viên Tổ KHXH Nguyễn Thị Thu Hoài Tiết: 37

TÊN BÀI DẠY : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức ... từ nhiều nghĩa)

Môn học/Hoạt động giáo dục: NGỮ VĂN; Lớp: 9…

Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ).

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết lắng nghe và phản hồi tích cực

* Năng lực đặc thù:

- Tích cực, vận dụng có hiệu quả từ vựng TV, sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, tạo lập văn bản.

- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.

3. Phẩm chất:

- Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp.

4. Các nội dung tích hợp

- Bảo vệ môi trường: sử dụng các từ liên quan đến môi trường.

- Kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt; ra quyết định, lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị tôn trọng, trách nhiệm, trung thực, hợp tác, đoàn kết

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

* Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, nam châm,

* Học liệu: Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 9, tài liệu chuẩn kiến thức, sách tham khảo, SGV, SGK, các tài liệu khác.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, tạo tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài mới.

(2)

b.Nội dung: Trò chơi

c. Sản phẩm: quan sát và trả lời câu hỏi liên quan câu hỏi.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV sử dụng kĩ thuật chỉ huy

* GV chuẩn bị hộp quà chứa nội dung câu hỏi:

1. Từ có mấy loại? Hãy phân biệt sự khác biệt giữa các các từ loại đó?

2. Cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một khái niệm hoàn chỉnh gọi là gì?

Lấy VD?

3. Nghĩa của từ là gì?

4. Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?

- Lớp trưởng chỉ huy:

Để tạo tâm thế thoải mái trong giờ học Ngữ văn hôm nay các bạn có muốn chơi trò chơi không?

- HS: có

* Lớp trưởng: Vậy chúng mình sẽ cùng nhau tham gia trò chơi phần thưởng:

trò chơi như sau: Tôi bắt nhịp các bạn cùng hát một bài hát đồng thời truyền hộp quà cho bạn bên cạnh, khi kết thúc bài hát bạn nào có trên tay hộp quà sẽ có quyền mở hộp quà và bốc thăm câu hỏi- trả lời.

- HS bốc thăm- trả lời đúng, lớp trưởng chốt: các bạn thấy bạn A trả lời đúng chưa? Nếu đúng cho một chàng pháo tay, chưa đúng gọi bạn khác xung phong trả lời

- Tiếp tục trò chơi đến khi trả lời xong 4 câu hỏi.

* Lớp trưởng: Qua hoạt động vừa rồi, mình thấy các bạn ôn bài ở nhà rất tốt, nhiệt tình tham gia hoạt động. Để giúp chúng mình ôn tập, nhớ sâu kiến thức trọng tâm về từ vựng, em xin mời cô giáo tiếp tục nội dung bài học.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi, tham gia trò chơi Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

Trả lời câu hỏi theo quản trò Bước 4: Kết luận, nhận định

* GV: Vừa rồi các em đã cùng nhau ôn lại kiến thức phần lý thuyết nội dung bài học hôm nay (GV chiếu trên máy)

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được nét khái quát về VHTĐ b. Nội dung: Ôn tập kiến thức đã học

c.Sản phẩm: hs trả lời câu hỏi, làm được phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV- HS Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Từ đơn và từ phức (Tự đọc) - Thành ngữ (Tự đọc)

A. Lý thuyết III. Nghĩa của từ.

(3)

- Từ đồng âm (Tự đọc) - Từ đồng nghĩa (Tự đọc) - Từ trái nghĩa (Tự đọc)

Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm một nội dng (7 phút) + Nhóm 1: Nghĩa của từ

+ Nhóm 2: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

+ Nhóm 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

+ Nhóm 4: Trường từ vựng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Hs suy nghĩ, thảo luận trả lời vào bảng nhóm GV quan sát, hỗ trợ HS

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét:

Nhóm 1: Nghĩa của từ 1.Khái niệm

- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị

2. Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính:

+Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa

Nhóm 2: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

1, Từ nhiều nghĩa:

a/ Khái niệm:

- Từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa.

- Từ nhiều nghĩa: có từ 2 nghĩa trở lên.

b/ VD : “Ăn nói mới ngọt ngào làm sao”.

2, Hiện tượng chuyển nghĩa:

a/ Khái niệm: là quá trình mở rộng nghĩa của từ (là hiện tượng làm thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa)

- Trong từ nhiều nghĩa chỉ có một nghĩa gốc và các nghĩa chuyển.

Nhóm 4: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Từ đồng nghĩa

Khái niệm Ví dụ

Khái niệm: nghĩa của từ ngữ này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.

- Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng với một số từ ngữ này đồng thời vừa có nghĩa hẹp

- VD: Động vật bao hàm : thú, chim, cá.

“thú”

bao hàm voi,

hươu, nai,

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

VIII Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

IX. Trường từ vựng

(4)

với từ ngữ khác.

- Từ ngữ có nghĩa rộng: là từ ngữ mà Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác

- Từ ngữ có nghĩa hẹp: là những từ ngữ mà phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ khác.

hổ…

Nhóm 5: Trường từ vựng

Từ đồng nghĩa

Khái niệm Ví dụ

Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa

Trường từ vựng chỉ người:

- Hoạt động trí tuệ của con người:

suy nghĩ, phỏng đoán,phân tích,tổng hợp…

- Hoạt động của người:đi,đứng, nói…

- Bộ phận của người: chân, tay, mặt…

Bước 4: Kết luận, nhận định

* HS trả lời lần lượt các đơn vị kiến thức

* GV nhận xét, chốt kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.

b. Nội dung: Các bài tập liên quan đến các đơn vị kiến thức đã học.

c. Sản phẩm: câu trả lời của nhóm học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài 1: GV cho hs thực hiện làm bài tập trên phần mềm eBiB Teacher ( 5 câu hỏi)

* Hoạt động nhóm: 5 phút - Nhóm 1: bài 2 (123)

- Nhóm 2: bài 3 (123)

- Nhóm 3: bài 4: Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương (123)

- GV cho HS chơi trò chơi nhìn hình đoán chữ - Gv chiếu 5 bức hình

- HS đoán mỗi bức hình là một thành ngữ- Giải thích ý nghĩa của thành ngữ

(5)

1. Bảy nổi ba chìm: Sự long đong, vất vả của người phụ nữ

2. Đầu voi đuôi chuột: ban đầu tốt sau xấu dần đi, ngày càng xấu.

3.Thả hổ về rừng: hành động vô tình lại tạo thêm điều kiện cho kẻ dữ hoành hành ở môi trường quen thuộc.

4. Cây cao bóng cả: cây lâu năm bóng lớn - Nhóm 4: bài 2 (124)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-> Các nhóm nhận xét theo kĩ thuật 3,2,1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét

* Dự kiến:

Bài 2/123 (Nghĩa của từ): Chọn cách hiểu đúng trong trong những cách hiểu sau:

A. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.

B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩ “người phụ nữ, có con”.

C. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.

D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.

Bài 3/123,124 (Nghĩa của từ) Cách giải thích đúng:

- (b) đúng

- (a) vi phạm một ngtắc qtrọng là phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng 1 cụm từ có nghĩa thực tế (Đức tính rộng lượng, dẽ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ- cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng- tính từ)..

Bài 2/124 (Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa). Xác định nghĩa của từ:

hoa: lệ hoa, thềm hoa.

- Từ "hoa" trg … được dùng theo nghĩa chuyển-> nghĩa lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.

-> Ko phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Bài 2/126. Bài tập phần Trường từ vựng

2. Bài 2 (SGK/126): Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ

- Trường từ vựng “nước”: Tắm và bể -> góp phần tăng giá trị bc' của câu nói làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.

Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết luận và chốt KT

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung: Bài tập .

c. Sản phẩm hoạt động: câu trả của học sinh.

(6)

d. Tổ chức thực hiện :

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Viết đoạn văn từ 7->10 câu (ND tự chọn) trong đó có sử dụng từ láy, thành ngữ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ Gợi ý:

+ Hình thức:

- Viết đúng hình thức một đoạn văn - Các câu có sự liên kết mạch lạc - Đảm bảo số câu theo quy định - Có sử dụng từ láy, thành ngữ + Nội dung: thống nhất

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét Bài tập vận dụng:

Thật hạnh phúc biết bao khi được sống ở một làng quê thanh bình, ở đó có biết bao cảnh đẹp làm say đắm lòng người như cánh đồng thẳng cánh cò bay, dòng sông xanh thơ mộng, triền đê với những buổi thả diều đầy ắp tiếng nói cười,... Mỗi một con người ai ai cũng có một quê hương. Quê hương là nơi chôn nhau cắt rốn của chúng ta. Quê hương mang cho ta cái ngây ngô của một thời bồng bột, cái ngọt ngào của những mối tình đầu để rồi ai đi xa cũng nhớ, cũng thương. Mọi thứ ở quê thật bình dị làm sao! Người dân ở quê tôi đều đầu tắt mặt tối với ruộng đồng.

Ngày ngày, họ phải bán mặt cho đất, bán lưng cho trời để kiếm thêm thu nhập. Tuy cuộc sống còn khó khăn nhưng những người dân ở quê tôi đều lạc quan, yêu đời.

Tôi yêu quê tôi vô cùng, tôi tin chắc rằng quê tôi sẽ giàu đẹp hơn. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để phát huy truyền thống hiếu học của quê mình.

Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết luận và chốt KT

---

(7)

Trường TH&THCS Việt Dân Họ và tên giáo viên Tổ KHXH Nguyễn Thị Thu Hoài Tiết: 38

TÊN BÀI DẠY : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo) Môn học/Hoạt động giáo dục: NGỮ VĂN; Lớp: 9…

Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết lắng nghe và phản hồi tích cực.

* Năng lực đặc thù:

- Tích cực, vận dụng có hiệu quả từ TV, sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, tạo lập văn bản.

- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.

3. Phẩm chất

Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp.4. Các nội dung tích hợp:

- Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị tôn trọng, trách nhiệm, trung thực, hợp tác, đoàn kết

- Bảo vệ môi trường: sử dụng các từ liên quan đến môi trường.

- Kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt; ra quyết định,

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

* Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, nam châm

* Học liệu: Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 9, các tài liệu khác.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, tạo tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Trò chơi Ô cửa bí mật c. Sản phẩm: tham gia trò chơi d. Tổ chức thực hiện:

(8)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

* GV cho HS tham gia trò chơi Ô cửa bí mật

* HS chọn lật ô cửa và trả lời câu hỏi.

1. Có mấy cách phát triển từ vựng?

2. Phân biệt từ mượn và từ Hán Việt?

3. Phân biệt thuật ngữ và biệt ngữ xã hội?

4. Có những hình thức trau rồi vốn từ nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: trả lời

- Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

Hs trả lời, -> đáp án.

Bước 4: Kết luận, nhận định

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức về từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi đã học

b. Nội dung: kiến thức về từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi đã học

c. Sản phẩm: hs trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

d. Tổ chức thực hiện:

1. Những cách phát triển của từ vựng:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1) Vẽ sơ đồ những cách phát triển của từ vựng. Lấy dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển từ vựng được nêu trong sơ đồ trên?

2) Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Hs thảo luận trả lời, đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung chéo.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

1.

(9)

* Sơ đồ:

Các cách p.triển của TV

pt về nghĩa từ ngữ

trên cơ sở nghĩa

gốc

p.thức ẩn dụ

hoán dụ

tạo từ ngữ mới

mượn tn của tiếng nước ngoài pt về số lượng

từ ngữ

* Phát triển từ vựng bằng cách phát triển nghĩa của từ:

- Nóng:

+ Nước nóng + Nôn nóng.

+ Nóng ruột + Nóng tính.

- ăn:

+ ăn cơm + ăn tiền + ăn hối lộ + ăn chặn + ăn hoa hồng + ăn cắp VD: ( Dưa ) chuột.

( Con ) chuột- 1 bộ phận của máy tính.

* Phát triển số lượng từ ngữ:

+ Tạo thêm từ ngữ mới: Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi.

+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: Intơnet, cota (qua ta), dịch SARS;

HIV/AIDS.

2) Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? Vì sao?

- Nếu không có sự phát triển nghĩa, nói chung: mỗi từ ngữ chỉ có 1 nghĩa, để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần. Nhưng đó chỉ là 1 giả định, không xảy ra đối với bất kì ngôn ngữ nào trên TG. Nói cách khác: mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức đã nêu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chiếu bảng hệ thống KN, đặc điểm của Từ mượn, HV, Thuật ngữ 2. Bảng hệ thống khái niệm, đặc điểm:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Hoàn thiện bảng sau: PHIẾU HỌC TẬP

(10)

Từ mượn Từ Hán Việt Thuật ngữ và biệt ngữ

* Khái niệm:

* Đặc điểm:

*VD:

* Khái niệm:

* Đặc điểm:

* VD

* Khái niệm:

* Đặc điểm:

* VD Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Hs thảo luận trả lời, đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung chéo.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

Từ mượn Từ Hán Việt Thuật ngữ và biệt ngữ (Tự đọc)

* Khái niệm: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân sáng tạo ra, thì chúng ta còn vay mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà T.Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn.

* Đặc điểm:

+ Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong T.Việt là từ mượn tiếng Hán (từ gốc Hán và từ Hán Việt).

+ Ngoài ra, còn mượn tiếng Anh, Nga, Pháp.

+ Các từ mượn được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt, đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn (những từ trên 2 tiếng) thì khi viết dùng gạch nối.

*VD: Mượn tiếng Hán: giang sơn, sứ giả, nhân loại, tự do - Mượn của những ngôn ngữ khác: Mít tinh, Ma-ket-ting

* Khái niệm: Là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ T.Việt.

- Các tiếng dùng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

* VD: Hiệu trưởng, Giáo viên, Quốc gia, giang sơn,....

* Đặc điểm:

+ Là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.

* Thuật ngữ: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm dùng trong các nghành KH, KT, CN.

* Biệt ngữ XH:Các từ ngữ dùng hạn chế trong một tầng lớp, một nhóm XH nhất định.

* Đặc điểm thuật ngữ:

+ Về ng/tắc: Mỗi thuật ngữ trong một nghành KH chỉ biểu thị 1 khái niệm và ngc lại, mỗi kh/niệm KH chỉ biểu thị bằng 1 thuật ngữ.

+ Các thuật ngữ không có tính biểu cảm.

*Đ/điểm biệt ngữ XH:

chỉ dùng trong phạm vi hẹp.

+ VD: Xơi ngỗng; trúng tủ. Lệch tủ...

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, kết luận và chốt lại kiến thức 3. Các hình thức trau dồi vốn từ (Tự đọc)

- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng.

- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm

(11)

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức vào làm các bài tập b. Nội dung: bài tập sgk

c. Sản phẩm: bài tập, phiếu thảo luận d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài tập 1: h/s làm BT-thảo luận theo bàn

Bài tập 2: GV đưa bảng phụ ghi một số từ mượn, từ HV-> HS lên giải nghĩa (2 em, mỗi em làm 2 phần)

Bài tập 3: - GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm (3 nhóm-mỗi nhóm giải thích 2 từ)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS Nhận nhiệm vụ và thực hiện.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Phân tích vai trò của từ HV trong văn bản

“Cảnh ngày xuân”-Truyện Kiều (Nguyễn Du) + Chỉ ra một số từ Hán Việt thông dụng đc sử dụng trong văn bản.

+ Vai trò của các từ HV đó trong văn bản.

2. Giải thích nghĩa của một số từ mượn, từ HV.

* Từ mượn:

- Intơnet, ma két ting…

- Săm, lốp, bê đan….

- Trung quân, ái quốc...

* Từ Hán Việt:

- Phu nhân:

- Quân phục:

3. Giải thích nghĩa của từ ngữ.

Bài tập 2/136 (Tự làm)

- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.

- Bảo hộ mậu dịch (chính sách) bảo vệ SX trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.

- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua(động từ), bản thảo để đưa thông qua (DT)

- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của 1 nhà nước ở nước ngoài, do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.

- Hậu duệ: con cháu của người đã chết.

- Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói.

- Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.

(12)

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.

b. Nội dung: Bài tập viết đoạn văn.

c. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh.

- Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ -> HS hoàn thành + báo cáo kết quả d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 câu) chủ đề học tập, có dùng từ mượn, thuật ngữ…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Hs làm bài tập, 1 hs lên bảng viết Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

- GV hướng dẫn

+ Hình thức: Viết đúng hình thức 1 đoạn văn, đủ số lượng câu theo yêu cầu, có sử dụng thuật ngữ, từ mượn

+ Nội dung: Viết về chủ đề học tập: Các môn học, sở thích...

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

---

(13)

Trường TH&THCS Việt Dân Họ và tên giáo viên Tổ KHXH Nguyễn Thị Thu Hoài

Tiết: 39,40 TÊN BÀI DẠY :

ÔN TẬP GIỮA KÌ I

Môn học/Hoạt động giáo dục: NGỮ VĂN; Lớp: 9…

Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức truyện trung đại, các hoạt động giao tiếp, văn bản thuyết minh, văn bản tự sự

2. Năng lực:

- NL tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo - NL ngôn ngữ và NL văn học (rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe văn thuyết minh, tự sự, cảm nhận vẻ đẹp chi tiết, hình ảnh, hình tượng nhân vật trong truyện TĐ)

3. Phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Bồi dưỡng ý thức giao tiếp văn hóa, ứng xử phù hợp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

* Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, nam châm,

* Học liệu: Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 9, tài liệu chuẩn kiến thức, sách tham khảo, SGV, SGK, các tài liệu khác.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, tạo tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Trò chơi

c. Sản phẩm: quan sát và trả lời câu hỏi liên quan câu hỏi.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ GV chiếu: Đằng sau mỗi ô vuông là một câu hỏi. Các em sẽ tham gia lựa chọn mỗi ô rồi trả lời câu hỏi để tìm ra tên tác phẩm văn học. Từ đó tìm ra điểm chung của các tác phẩm này.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

(14)

(1) TP được đánh giá là “Thiên cổ kỳ bút”.

ĐA: Truyền kì mạn lục

(2) Tác phẩm đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật, sáng ngời tinh thần nhân đạo.

ĐA: Truyện Kiều

(3) Tác phẩm được viết bằng chữ Hán có quy mô lớn nhất trong dòng văn học trung đại, và đạt được những thành công xuất sắc về nghệ thuật.

ĐA: Hoàng Lê nhất thống chí.

(4) Tất cả những tác phẩm này có điểm gì chung?

- Đều là truyện trung đại.

+ TK, TLVT: truyện thơ Nôm

+ Truyền kì mạn lục: Truyện truyền kì

+ Hoàng Lê nhất thống chí: Tiểu thuyết chương hồi (truyện dài) Bước 4: Kết luận, nhận định

-> GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt: Hôm nay cô cùng các em ôn tập về VHTĐ

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được nét khái quát về VHTĐ b. Nội dung: Ôn tập kiến thức đã học

c. Sản phẩm: hs trả lời câu hỏi, làm được phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động GV và HS Nôi dung

Hoạt động 1. Khái quát về văn học trung đại Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Dựa vào hệ thống các văn bản thuộc VHTĐ từ lớp 6 đến lớp 9, em hãy giới thiệu sự hiểu biết của mình về VHTĐ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Tên gọi: Văn học thành văn, văn học viết thời PK, văn học cổ

VHTĐ VN là thời kì văn học kéo dài từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

- Phân kì: chia 4 giai đoạn + TK X – XV

+ TK XVI – đầu TK XVIII

+ Nửa cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX + Nửa cuối TK XIX

- Thể loại:TTĐ, thơ TĐ, chiếu, hịch, cáo, tấu, tùy bút…

Vậy TTĐ có những đóng góp gì cho sự phát triển của nền văn học dân tộc.

I. Vài nét khái quát về văn học trung đại

- Tên gọi: Văn học thành văn, văn học viết thời PK, văn học cổ

- Phân kì: chia 4 giai đoạn

- Thể loại:TTĐ, thơ TĐ, chiếu, hịch, cáo, tấu, tùy bút…

(15)

Bước 4: Kết luận, nhận định GV khái quát và chốt

II. Truyện trung đại

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* GV chiếu bảng thống kê, yêu cầu HS quan sát lại trên MC và cho biết tên tác giả, tên các đoạn trích đã học trong các tác phẩm TTĐ.

- HS thảo luận nhóm bàn (5p), hoàn thành bảng thống kê về nội dung, nghệ thuật của các văn bản.

+ N1: Truyện người con gái Nam Xương + N2: Hoàng Lê nhất thống chí

+ N3:Chị em Thúy Kiều + N4: Kiều ở lầu Ngưng Bích

TT Tên tác phẩm (đoạn trích)

Tác giả Nội dung

Nghệ thuật 1 TP Chuyện người con

gái Nam Xương

Nguyễn Dữ 2 Hoàng Lê nhất thống

chí.

ĐT: Hồi thứ 14

Ngô Gia Văn Phái 3 Truyện Kiều

ĐT: Chị em Thúy Kiều

ĐT Kiều ở lầu Ngưng Bích

Nguyễn Du

? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết những tác phẩm, đoạn trích nào có cùng chủ đề? Nêu tên của từng chủ đề đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Hs nhận nhiệm vụ và thảo luận trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm báo cáo kết quả, hs nhận xét.

T T

Tên tác phẩm (đoạn trích)

Tác giả Nội dung Nghệ

thuật

1 -Chuyện người con gái Nam Xương

Nguyễn Dữ

Cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương.

Cảm thương số phân oan nghiệt

. Chi tiết nghệ thuật, yếu tố hoang đường, kì

II. Truyện trung đại 1. Lập bảng hệ thống kiến thức

(16)

của người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp truyền thồng của họ

ảo….

2 - Hoàng Lê nhất thống chí.

ĐT: Hồi thứ 14

Ngô Gia Văn Phái

Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và chiến công thần tốc.

Thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.

Khắc họa nhân vật, ngôn ngữ kể, tả sinh động

3 -Truyện Kiều + Chị em Thúy Kiều

Nguyễn Du

Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người. Dự cảm về kiếp người tài hoa, bạc mệnh.

Ngôn ngữ miêu tả tài tình, hình ảnh tượng trưng, ước lệ, gợi tả.

+ Kiều ở lầu Ngưng Bích

- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều.

- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình.

- Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến - CĐ về người phụ nữ

- CĐ về người anh hùng Bước 4: Kết luận, nhận định Gv chốt kiến thức.

2. Đóng góp về nội dung, nghệ thuật:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* GV chia hs thành 4 nhóm thảo luận - kĩ thuật khăn phủ bàn (Thời gian 5p)

GV chiếu yêu cầu:

Nhóm 1: Hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam được phản ánh như thế nào trong các tác phẩm (đoạn trích) của truyện trung đại?

Nhóm 2: Vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ qua các tác phẩm (đoạn trích) của truyện trung đại?

2. Đóng góp về nội dung, nghệ thuật a. Nội dung

- Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến - CĐ về người phụ nữ - CĐ về người anh hùng

(17)

Nhóm 3: Hình tượng người anh hùng trong Hồi thứ 14 (Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô Gia Văn Phái) ?

Nhóm 4: Truyện trung đại đã có những đóng góp nghệ thuật gì vào sự phát triển của văn học dân tộc?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm. Hs nhận xét chéo.

- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nhận xét và bổ sung Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Nhóm 1: Hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị; hèn nhát, cõng rắn cắn gà nhà, thần phục ngoại bang một cách nhục nhã. (Hoàng Lê nhất thống chí), xã hội PK nam quyền độc đoán ( Chuyện người con gái Nam Xương), giả dối, bất nhân, trà đạp lên nhân phẩm con người (Truyện Kiều).

+ Nhóm 2: Chủ đề về người phụ nữ

- Vẻ đẹp về nhan sắc, tâm hồn, tài năng và tính cách: Vũ Nương “tính đã thùy mị, nết na lại thêm tư dung tốt đẹp”, đảm đang, tháo vát, hiếu thảo với mẹ chồng, một dạ thủy chung với chồng, hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình.

Thúy Kiều đẹp về sắc, tài và tình: hiếu thảo, thủy chung, giàu lòng vị tha.

- Số phận bi kịch: Đau khổ, oan khuất (Vũ Nương), chỉ vì một lời nói ngây thơ của con trẻ mà không được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, phải chết oan uổng, đau đớn. Thúy Kiều đau khổ vì tình yêu tan vỡ ,nhân phẩm bị trà đạp.

“Buồn trông cửa bể chiều hôm…..ghế ngồi”

+ Nhóm 3: Hình ảnh người anh hùng

- Quang Trung với lòng nồng nàn yêu nước, nhân cách cao đẹp, tài chí quả cảm. Chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn đánh tan 20 vạn quân Thanh xâm lược.

+ Nhóm 4: Nghệ thuật truyện trung đại:

-Về thể loại, nghệ thuật xây dựng nhân vật, phương thức biểu đạt..

Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức.

3. Ôn tập Truyện Kiều

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Một trong những kiệt tác của TTĐ là Truyện Kiều của Nguyễn Du

? Yếu tố nào đã góp phần tạo nên thiên tài văn học ND?

b. Đóng góp về nghệ thuật

- Thể loại: Truyền truyền kì, tiểu thuyết chương hồi, truyện thơ Nôm.

- Xây dựng nhân vật không chỉ bằng ngoại hình, hành động, lời nói, cử chỉ mà còn bằng ngôn ngữ độc thoại khắc họa chiều sâu nội tâm nhân vật.

- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm (tả cảnh, tả tình, tả cảnh ngụ tình)

3. Ôn tập Truyện Kiều

a. Tác giả Nguyễn Du

b. Các đoạn trích

* Giá trị nhân đạo

(18)

HS trình bày tóm tắt:

GV chiếu thông tin khái quát:

GV tổ chức HS thảo luận 3 phút - 4 nhóm, kĩ thuật trình bày

+ N1,2: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn trích Truyện Kiều” – Nguyễn Du ?

+ N3,4: Những thành công nghệ thuật của truyện Kiều qua các đoạn trích?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm báo cáo kết quả- Hs nhận xét chéo Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Dự kiến sản phẩm:

Nhóm 1+2:

- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp, tài năng của con người (Chị em Thúy Kiều)

- Thương xót, đồng cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người (Kiều ở lầu Ngưng Bích)

Nhóm 3+4:

- Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên:

+ Trực tiếp miêu tả cảnh thiên nhiên.

+ Tả cảnh ngụ tình.

- Nghệ thuật tả nhân vật:

+ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ.

+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm.

Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét chốt kiến thức

- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp, tài năng của con người(Chị em Thúy Kiều)

- Thương xót, đồng cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người (Kiều ở lầu Ngưng Bích)

* Giá trị NT:

- Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên:

+ Trực tiếp miêu tả cảnh thiên nhiên.

+ Tả cảnh ngụ tình.

- Nghệ thuật tả nhân vật:

+ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ.

+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm.

CHUYỂN TIẾT 2

Hoạt động của GV và HS Nội dung

HĐ1: Ôn tập về các phương châm hội thoại , cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

-Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm; Kĩ thuật: động não, hỏi và trả lời

- Thời gian:13p - Cách tiến hành:

A. Ôn tập kiến thức phần Tiếng Việt:

1. Các phương châm hội thoại:

a. Nội dung các phương châm hội thoại:

(19)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

?Nêu nội dung các p/châm hội thoại đã học?Lấy ví dụ minh họa?

? Thảo luận nhóm :( 2 phút)

5 nhóm – mỗi nhóm trình bày khái niệm một PCHT và lấy ví dụ cụ thể?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Hs nhận nhiệm vụ, thảo luận, đại diện trình bày Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Nhóm 1:- Phương châm về lượng: khi giao tiếp, cần nói cho có ND; ND của lời nói cần đáp ứng YC của giao tiếp, không thiếu, không thừa.

VD: - Anh ăn cơm chưa ?

- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi cha ăn cơm ? -> Vi phạm PCVL

+ Nhóm 2 - Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có = chứng xác thực.

VD: Truyện: - Con rắn vuông

- Con bò to bằng con voi -> Vi phạm PC về chất

+ Nhóm 3- Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng vào chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề.

VD: - Anh đi đâu đấy ? - Con mèo đen đã chết ? ->Không đúng PC quan hệ

+ Nhóm 4 - Phương châm cách thức: khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.

VD: Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không?

=> Có 2 cách hiểu:

+ Con có thích ăn...

+ Con có ăn vụng...

=> Cách nói mơ hồ

+ Nhóm 5- Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.

VD: - Anh làm ơn cho tôi hỏi đường đến Trừờng THCS Nam Hòa đi lối nào ạ?

- Bác đi tới ngã ba trước mặt, sau đó rẽ tay phải và đi thẳng là tới ạ?

=> Đúng PCLS

- Tới ngã ba, rẽ phải ! =>Vi phạm PCLS Bước 4: Kết luận, nhận định

- Phương châm về lượng.

- Phương châm về chất.

- Phương châm quan hệ.

- Phương châm cách thức.

-Phương châm lịch sự.

(20)

GV chốt, chiếu bảng hệ thống kiến thức

?Để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp, khi vận dụng các PCHT cần chú ý điều gì?

- Chú ý đến tình huống giao tiếp:

+ Nói với ai- nhân vật gt

-Nói khi nào- thời điểm giao tiếp - Nói ở đâu- địa điểm gt

- Nói ntn- nội dung gt.

? Những trường họp không tuân thủ PCHt có thể do những nguyên nhân nào?

-Người nói vụng về, vô ý, thiếu văn hóa gt

-Người nói phải ưu tiên cho một PCHT khác hoặc một y/c khác quan trọng hơn

-Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu theo một hàm ý nào đó.

2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Hs thảo luận nhóm (Cặp đôi),kĩ thuật trình bày, thời gian :2p. Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs trình bày, hs nhận xét chéo.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV chốt,chiếu:

Dẫn gián tiếp Dẫn trực tiếp

Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật.

+ Lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép.

Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh.

+ Lời dẫn không được đặt trong dấu ngoặc kép.

Bước 4: Kết luận, nhận định HĐ2: Ôn tập phần tập làm văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1) Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào?

2) Cho ví dụ cụ thể?

3) Tác dụng của yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận

b. Những lưu ý khi vận dụng các phương châm hội thoại:

2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:

a. Cách dẫn trực tiếp

b. Cách dẫn gián tiếp:

B. Ôn tập kiến thức phần Tập làm văn

1. Văn thuyết minh:

(21)

1) - Trong thuyết minh, nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn người đọc, người nghe.

GV: Không chỉ làm rõ sự vật mà còn làm cho sự vật được giới thiệu (được thuyết minh) thêm sinh động.

2) VD: Khi thuyết minh về ngôi trường của chúng ta, có thể sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi trường tự kể về mình trong 1 ngày nghỉ hè).

Và đương nhiên cũng phải vận dụng MT ở đây để người nghe hình dung ra ngôi trường ấy có dáng vẻ ntn; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh,

GV: Do đó, nếu thiếu các yêú tố giải thích, miêu tả, bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.

3) Dự kiến: Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.

Miêu tả nội tâm là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.

Bước 4: Kết luận, nhận định Gv kết luận và chốt KT

2.Văn tự sự:

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài tập.

b. Nội dung: Các bài tập liên quan đến các đơn vị kiến thức đã học.

c. Sản phẩm: câu trả lời của nhóm học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho câu thơ sau: “Vân xem trang trọng khác vời”

Câu 1: Hãy chép tiếp ba câu thơ tiếp theo? Cho biết nội dung chính của bốn câu thơ đó?

Câu 2: Giải nghĩa từ “ khuôn trăng đầy đặn”?

Câu 3: Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ và giải thích nghĩa của các từ đó

Câu 4: Những hình tượng nghệ thuật nào trong đoạn thơ mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân? Từ những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy Vân có nét riêng về nhan sắc và tính cách như thế nào?

Câu 5:Thúy Vân được miêu tả như thế nào?

Câu 6: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ và phân tích tác dụng?

Câu 7: Nhận xét cách sử dụng các từ “ thua” và “ nhường” của tác giả?

Cảm nhận của em về bốn câu thơ trên bằng một đoạn văn từ 8- 10 câu( sử dụng lời

(22)

dẫn trực tiếp)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Cuộc trò chuyện giữa Phan Lang và Vũ Nương diễn ra ở đâu?

Câu 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: “Nương tử”, “thóc cũ không còn, thóc mới vừa gặt”, “tiên nhân”

Câu 3: Câu nói của Vũ Nương: “Tôi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây cung nước, chứ còn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy vẻ đẹp gì ở nàng?

Câu 4: Chép lại câu văn chứa thành phần tình thái, gạch chân thành phần đó Câu 5: Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ suy nghĩ về lòng tự trọng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Bốn câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân.

Câu 2: “ khuôn trăng đầy đặn”: gương mặt đầy đặn như trăng tròn; nét ngài nở nang( nét ngài: nét lông mày): ý nói lông mày hơi đậm, cốt tả đôi mắt đẹp. Cả câu thơ nhằm gợi tả vẻ đẹp phúc hậu của Thúy Vân.

Câu 3:

- Trang trọng: thể hiện sự cao sang, quý phái, đài các.

- Đoan trang: thể hiện sự nghiêm trang, đứng đắn.

Câu 4:

- Những hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân: trăng, ngài, hoa, ngọc, mây, tuyết.

- Những hình tượng ấy cho em thấy được vẻ đẹp và tính cách, số phận của Thúy Vân: Đó là một vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, một vẻ đẹp hài hòa đến thiên nhiên cũng phải chấp nhận “nhường, thua” trước vẻ đẹp ấy mà không đố kị, ghen ghét, dự báo một cuộc đời êm ả, bình lặng.

Câu 5:Thúy Vân được miêu tả : - Vẻ đẹp trang trọng quí phái.

- Khuôn mặt tròn trịa, tươi sáng như trăng rằm; lông mày đậm như con ngài;

miệng cười tươi như hoa, giọng nói trong trẻo và quí giá như ngọc ngà; mái tóc mềm mại, bồng bềnh như làn mây; làn da trắng, mịn màng hơn tuyết.

Câu 6: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ:

- Ẩn dụ hình thức ( khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt) - Nhân háo ( mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da)

- Liệt kê các chi tiết: khuôn mặt, nét ngài, nụ cười, giọng nói, mái tóc, làn da Tác dụng: làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân- dịu dàng, trang nhã, phúc hậu, hài hòa, đúng là “ mười phân vẹn mười”.

(23)

Câu 7: Cách dùng từ “ thua” và “ nhường” thể hiện sự nhường nhịn của thiên nhiên trước vẻ đẹp của Vân. Đó là vẻ đẹp hài hòa với thiên nhiên, dự báo một cuộc đời bình yên, không sóng gió.

Câu 8: Cảm nhận của em về bốn câu thơ trên bằng một đoạn văn từ 8- 10 câu( sử dụng lời dẫn trực tiếp)

* Mở đoạn: Bốn câu thơ trên trích trong văn bản “Chị em Thúy Kiều” thuộc tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân.

* Thân đoạn:

- Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả cụ thể: khuôn mặt đầy đặn, cân đối, phúc hậu.

Nghệ thuật liệt kê phối hợp với các tính từ làm toát lên vẻ đẹp phúc hậu: từ khuôn mặt, nét mày, làn da, mái tóc, nụ cười, phong thái.

- Đặc biệt nghệ thuật ẩn dụ, ước lệ và sử dụng thành ngữ dân gian “hoa cười … trang – Mây thua … da”. Nguyễn Du mượn vẻ đẹp của thiên nhiên để làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân.

- Từ ngữ chọn lọc, đặc tả kết hợp với các tính từ làm toát lên vẻ đẹp lộng lẫy của Thúy Vân. Vẻ đẹp của Thúy Vân là vẻ đẹp hài hòa của thiên thiên, tạo hóa. Thiên nhiên nhường, thua trước vẻ đẹp ấy mà không ghen ghét, đố kị, dự báo một cuộc đời bình yên, hạnh phúc.

- Bằng ngòi bút tài hoa kết hợp việc sử dụng các nghệ thuật ước lệ tượng trưng, ẩn dụ, nhân hóa, so sánh … Nguyễn Du đã đặc tả vẻ đẹp quý phái, đài các của Thúy Vân.

* Kết đoạn: Tóm lại, chỉ bằng những câu thơ luc bát ngắn gọn, tác giả Nguyễn Du đã tái hiện bức chân dung Thúy Vân dịu dàng, trang nhã, phúc hậu, hài hoà.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Cuộc trò chuyện của Vũ Nương và Phan Lang diễn ra ở dưới thủy cung, trong một bữa tiệc của Linh Phi.

Câu 2: Giải nghĩa các từ:

- “Nương tử”: từ để gọi, để chỉ người phụ nữ một cách tôn kính, ở đây chỉ Vũ Nương

- “Thóc cũ không còn, thóc mới vừa gặt”: ý nói đã tròn một năm kể từ khi Vũ Nương mất

- “Tiên nhân” chỉ người đời trước, cha ông, tổ tiên. “Tiên nhân” chỉ Trương Sinh Câu 3: Câu nói “Tôi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây cung nước, chứ còn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy lòng tự trong của Vũ Nương.

Câu 4: Câu văn chứa thành phần tình thái: “Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây mãi được, để mang tiếng xấu xa”

Câu 5:

* Tham khảo câu mở đoạn: Lòng tự trọng là một trong những phẩm chất cần có của mỗi con người.

* Thân đoạn:

1. Giải thích:

(24)

- Lòng tự trọng là sự ý thức về việc giữ gìn danh dự, giá trị phẩm cách, đạo đức của mình.

- Biểu hiện: sống trung thực, độc lập, không làm việc xấu,...

2. Bàn luận

Chúng ta cần có lòng tự trọng vì:

- Đó là một phẩm chất đáng quý, là nét tính cách mà người Việt coi trọng từ xưa tới nay, được đúc kết trong nhiều câu tực ngữ như “ Đói cho sạch, rách cho thơm”, “ Giấy rách phải giữ lấy lề”,...

- Lòng tự trọng định hướng cho hành vi của con người: hướng thiện, không làm việc xấu, biết vượt qua thử thách,...Nhờ đó, xã hội sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

- Lòng tự trọng giúp chúng ta nhìn những khuyết điểm của bản thân và sửa chữa, khắc phục nó.

- Trong xã hội hiện nay, con người ngày càng chạy theo giá trị của đồng tiền, đôi khi khiến lòng tự trọng được lung lay, thay đổi. Bởi vậy, chúng ta càng cần có ý thức giữu gìn tự trọng.

3. Mở rộng vấn đề

- Để giữ gìn được lòng tự trọng, mỗi cá nhân cần phải cố gắng học tập, tu dưỡng đạo đức cho bản thân.

- Phê phán những hành vi làm sai lệch chuẩn mực xã hội, làm ảnh hưởng đến lòng tự trọng của con người.

4. Bài học

- Liên hệ bản thân

* Kết đoạn: Có thể noí, lòng tự trọng là một trong những phẩm chất mỗi chúng ta cần phải có trong cuộc sống.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung: Bài tập .

c. Sản phẩm hoạt động: câu trả của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Viết đoạn văn (khoảng 12- 15 câu) theo cách diễn dịch, nêu cảm nhận của em về chi tiết “cái bóng” trên tường trong “Chuyện người con gái Nam Xương”

(Nguyễn Dữ).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ Gợi ý:

- Hình thức: đúng đoạn văn cảm thụ, ko mắc lỗi viết văn: chuẩn chính tả, ngữ pháp.

- Nội dung: Đảm bảo các ý sau:

+ Câu 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm, chi tiết cái bóng

+ Từ cầu 2- câu 11 hoặc 14: Tóm tắt chi tiết cái bóng và ý nghĩa của chi tiết

(25)

+ Câu cuối, khẳng định ý nghĩa của chi tiết cái bóng Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét

* GV chiếu đoạn văn tham khảo.

Trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, chi tiết cái bóng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cách kể chuyện. (1) “Cái bóng” có ý nghĩa thắt nút và mở nút câu chuyện. (2) Trong những ngày chồng đi xa, vì thương nhớ chồng, vì không muốn con nhỏ thiếu vắng tình cảm của người cha, nên hàng đêm Vũ Nương chỉ bóng mình trên tường, nói dối con đó là cha nó. (3) “Cái bóng” đã nói lên tình yêu sâu nặng mà nàng dành chồng, bởi nàng coi mình là hình còn chồng là bóng, gắn bó không rời dù xa vời cách trở. (4). “Cái bóng” còn là tấm lòng của người mẹ, nhắc nhở con về người cha nó chưa từng gặp mặt. (5) Ngờ đâu, lòng thủy chung và sự hi sinh âm thầm của nàng lại phải trả giá bằng cái chết bi thảm. (6) Bé Đản mới ba tuổi, còn ngây thơ, chưa hiểu hết những điều phức tạp nên đã tin là có một người cha đêm nào cũng đến, mẹ đi cũng đi, mẹ ngồi cũng ngồi, nhưng nín thít và không bao giờ bế nó nên khi Trương Sinh hỏi đã trả lời: “Thế ông cũng là cha tôi ư?” (7). Lời nói của bé Đản về người cha khác (chính là cái bóng ) đã làm nảy sinh sự nghi ngờ vợ không chung thủy, nảy sinh thái độ ghen tuông của Trương Sinh và chàng lấy đó làm bằng chứng để về nhà mắng nhiếc, đánh đuổi Vũ Nương đi, đẩy nàng đến cái chết đầy oan ức. (8) Ngòi bút nhà văn xót xa đau đớn, thể hiện sâu sắc trái tim nhân đạo của ông(9). Chung với tấm lòng dân gian, Nguyễn Dữ đau cùng nàng Vũ Nương tội nghiệp, bất hạnh: “Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió”….”. (10) Bao nhiêu là đau đớn trong lời kêu than của Vũ Nương!(11).“Cái bóng” cũng là chi tiết mở nút câu chuyện. (12) Chàng Trương sau này hiểu ra nỗi oan của vợ cũng chính là nhờ cái bóng của mình trên tường. (13) Bao nhiêu nhiêu nghi ngờ, oan ức của Vũ Nương đều được hóa giải nhờ “cái bóng”. (14) Chính cách thắt, mở nút câu chuyện bằng chi tiết “cái bóng” đã làm cho cái chết của Vũ Nương thêm oan ức; giá trị tố cáo xã hội bất công đương thời, cái xã hội mà ở đó người phụ nữ không thể có hạnh phúc, càng thêm sâu sắc hơn. (15)

Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết luận và chốt KT

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất

Giáo án này trình bày các mục tiêu, phương pháp và hoạt động học tập cho bài học về hai đường thẳng song

Tiên đề Ơclít công nhận tính duy nhất của đường thẳng song song qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho

Bài học luyện tập về đối xứng trục, giúp củng cố kiến thức về khái niệm, tính chất và cách vẽ hình đối