• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Luyến Tiết theo PPCT: 26. Lớp 9:

Ngày soạn: 8/11/2019 Bài 25

SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP- NAM CHÂM ĐIỆN

A.MỤC TIÊU.

1.Kiến thức.

Sau bài học, người học đạt được:

- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ của ống dây.

- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng đó.

- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.

- Giải thich được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.

2.Kĩ năng.

Sau bài học, người học đạt được:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.

3.Thái độ.

Sau bài học, người học:

- Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.

4.Phát triển năng lực

Năng lực tự học, tự nghiên cứu, hợp tác nhóm, thực hành và xử lí thông tin, vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn

B. CÂU HỎI QUAN TRỌNG.

* Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:

1. Sự nhiễm từ của sắt non khác thép ở điểm nào? Đặc điểm khác nhau này được ứng dụng như thế nào tròng thực tế

* Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời

1. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về góc lệch của kim nam châm trong trường hợp ống dây có lõi sắt hoặc thép với ống dây không có lõi sắt hoặc thép 2. Cấu tạo của nam châm điện? Có những cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện.

(2)

3. Những ưu thế của nam châm điện với nam châm vĩnh cửu

C. ĐÁNH GIÁ

* Để biết mưc độ hiểu bài của học sinh

- Trong bài học: Có thể dựa vào thái độ học tập của học sinh trong giờ học - Sau bài học: Có thể căn cứ vào vở ghi của học sinh

D. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập.

* Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 ống dây có số vòng khoảng 400 vòng. - 1 giá TN.

- 1 biến trở 20Ω- 2A. - 1 nguồn điện 3V- 6V.

- 1 Ampekế. Có GHĐ cỡ 1A. - 1 công tắc điện.

- Các đoạn dây nối. - Một ít đinh sắt.

- 1 lõi sắt non hoặc một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây.

- 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng

E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA BÀI CŨ

- Mục đích:

+ Kiểm tra quá trình học tập của học sinh ở nhà + Tạo sự to mò cho học sinh vào học bài mới - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Vấn đáp

- Phương tiện, tư liệu: Giáo án

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi nhớ lại kiến thức cũ của nam châm điện để tổ chức tình huống học tập:

+ Tác dụng từ cuả dòng điện được biểu hiện như thế nào?

+ Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7.

+ Trong thực tế nam châm điện được dùng làm gì?

- GV đánh giá cho điểm HS nếu phần trả lời của HS tốt.

* ĐVĐ: Chúng ta biết, sắt và thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm

+ Dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

+ Nam châm điện gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, lõi sắt bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Khi ngắt dòng điện, lõi sắt mất từ tính.

+ Trong thực tế nam châm điện có

(3)

từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép?→Bài mới.

thể được dùng làm một bộ phận của cần cẩu, của rơle điện từ,…

………

………

……

* HOẠT ĐỘNG 2

LÀM TN VỀ SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.

+ Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ

+ Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận, đàm thoại -Hình thức: Hoạt động nhóm

- Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi tích cực

- Phương tiện, tư liệu: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thí nghiệm hình 25.1

- Yêu cầu các nhón HS quan sát hình 25.1, đọc SGK Mục 1 TN- Tìm hiểu Mục đích TN, dụng cụ TN, cách tiến hành TN.

→Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.

I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT,THÉP.

+ Mục đích TN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.

+ Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 Ampekế, 5 đoạn dây nối.

C A

M N

K

+ Tiến hành TN: Mắc mạch điện như hình 25.1. Đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm

(4)

- GV lưu ý HS: Để cho kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục của kim nam châm song song với mặt ống dây.

Sau đó mới đóng mạch điện.

- GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.

- Nếu có nhóm kết quả sai, GV yêu cầu nhóm đó tiến hành TN lại dưới sự giám sát của GV. GV chỉ ra sai sót cho HS nhóm đó để có kết quả đúng.

so với ban đầu.

Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, đóng công tắc K, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước.

- Các nhóm nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm.

- Quan sát, so sánh góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN:

+ Khi đóng công tắc K, kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu.

+ Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng khoá K, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt hoặc thép.

=>Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.

………

………

* HOẠT ĐỘNG 3

LÀM TN , KHI NGẮT DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA ỐNG DÂY, SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT NON VÀ THÉP CÓ GÌ KHÁC NHAU RÚT RA KẾT LUẬN VỀ SỰ NHIỄM

TỪ CỦA SẮT, THÉP.

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giải thich được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.

+ Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.

+ Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.

- Thời gian: 08 phút

- Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận, đàm thoại

(5)

-Hình thức: Hoạt động nhóm

- Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi tích cực

- Phương tiện, tư liệu: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thí nghiệm hình 25.2

- Tương tự, GV yêu cầu HS nêu Mục đích TN ở hình 25.2, dụng cụ TN và cách tiến hành TN.

- Hướng dẫn HS thảo luận Mục đích TN, các bước tiến hành TN.

- Yêu cầu các nhóm lấy thêm dụng cụ TN và tiến hành TN hình 25.2 theo nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN qua việc trả lời câu C1. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.

- Qua TN 25.1 và 25.2, rút ra kết luận gi?

- GV thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép:

+ Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và thép bị nhiễm từ và trở thành một nam châm.

+ Không những sắt, thép mà các vật liệu như niken, côban,… đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.

+ Chính sự nhiễm từ của sắt non và thép khác nhau nên người ta đó dựng sắt non để chế tạo nam châm điện, còn thép để chế tạo nam châm vĩnh cửu.

C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.

2.Kết luận.

- Cá nhân HS nêu kết luận rút ra qua 2 TN. Yêu cầu nêu đươc:

+ Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.

+ Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.

………

* HOẠT ĐỘNG 4

TÌM HIỂU NAM CHÂM ĐIỆN

- Mục tiêu:

+ Kiến thức:

(6)

=> Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ của ống dây.

=> Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng đó.

+ Kỹ năng: Khả năng tự nghiên cứu tài liệu

+ Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp -Hình thức: Hoạt động cá nhân, cả lớp - Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, hỏi tích cực

- Phương tiện, tư liệu: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, nam châm điện - Yêu cầu HS làm việc với SGK để

trả lời câu C2.

- Hướng dẫn HS thảo luận câu C2.

- Yêu cầu HS đọc thông báo của Mục II, trả lời câu hỏi: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào?

- Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi C3. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp, yêu cầu so sánh có giải thích.

C2.

+ Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non.

+ Các con số (1000- 1500) ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện.

Dòng chữ 1A- 22Ω cho biết ống dây được dùng với dòng điện cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22Ω - Có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng các cách sau:

+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.

+ Tăng số vòng của ống dây.

C3: Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b và d.

………

………

……

* HOẠT ĐỘNG 5 VẬN DỤNG- CỦNG CỐ

- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài - Thời gian: 05 phút

- Phương pháp: Vấn đáp

(7)

- Phương tiện, tư liệu: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập - Yêu cầu các nhón HS hoàn

thành câu C4, C5, C6 vào vở.

- GV yêu cầu HS đọc phần

“Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm cách làm tăng lực từ của nam châm điện.

- Cá nhân HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu cách khắc (ngoài 2 cách đã học) để có thể tăng lực từ của nam châm điện.

III. Vận dụng.

C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Vì kéo được làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.

C5: Muốn nam châm điện mất hết từ tính ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.

C6: Lợi thế của nam châm điện:

- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.

- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.

- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.

………

………

……

* HOẠT ĐỘNG 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Mục tiêu: Hướng đẫn học sinh chuẩn bị bài sau và cách học bài ở nhà - Thời gian: 02 phút

- Phương pháp: Dặn dò

- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa - Học lại bài, làm bài tập trong vở bài tập - Làm BT 25 (SBT)

- Đọc trước bài 26

F. TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Sách giáo khoa vật lý 9, vở bài tập vật lý 9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông (18p) - Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời

Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu