• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Nguyễn Thị Huyền

Tiết 46: Văn bản CẢNH KHUYA (Hồ Chí Minh)

Môn học: Ngữ Văn - Lớp 7 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.

- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Hồ Chí Minh.

- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.

- Phân tích được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực đọc hiểu văn bản:

+ Đọc - hiểu được tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

+ Phân tích được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

- Phân tích trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Sự kính trọng và yêu mến đối với vị lãnh tụ vĩ đại.

- Trách nhiệm: hình thành ý thức trfachs nhiệm đối với bản thân, quê hương đất nước.

*Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh

* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: yêu thương, hạnh phúc, tôn trọng, hợp tác.

- Sự gắn bó với thiên nhiên, yêu thương con người.

- Bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương, tình nghĩa.

* Tích hợp kĩ năng sống

-

Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật; về ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm hoặc bài học rútra.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu, phiếu HT, sgk, thiết kế bài giảng, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh, một số bài thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác

- Sgk, vở soạn, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động

(2)

a. Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.

b. Nội dung: Hình ảnh nơi ở của Bác c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện

Gv trình chiếu cho hs xem hình ảnh

? Những hình ảnh này ở đâu, và gợi cho em nhớ đến ai?

Gợi ý: Đây là nhà sàn của Bác Hồ ở Hà Nội và ở chiến khu Việt Bắc

? Qua hai nhà Bác ở, không gian xung quanh, em nhận thấy Bác là người như thế nào?

Gợi ý: Là người có tình yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên

Gv: Bác Hồ không chỉ là người có tình yêu nhân dân, đất nước tha thiết mà còn là người luôn sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên, cũng bởi ở bác có tình yêu thiên nhiên sâu sắc cho dù ở đâu, hoàn cảnh thế nào. Điều này, được thể hiện trong rất nhiều bài thơ, trong đó có bài Cảnh khuya

2. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung

a. Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và biết cách đọc bài thơ trữ tình

b. Nội dung: Kiến thức về tác giả, tác phẩm c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng, vở ghi d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs cách đọc - Chú ý đọc to, ngắt nhịp đúng.

- GV trình chiếu bài thơ - Gv đọc mẫu

-> HS đọc -> GV nhận xét.

? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của bài thơ?

- HS tự bộc lộ: trong sáng, giản dị, dễ hiểu

* Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả

- Hồ Chí Minh (1890 – 1969):

(3)

- Gv y/c hs theo dõi vào phần chú thích trong sgk và y/c hs hoạt động cá nhân

1. Nêu những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?

2. Em biết những tác phẩm nào của Bác?

3. Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ?

4. Quan sát lại toàn bộ bài thơ và cho biết bài thơ thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy?

5. Vb được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?

6. Bài thơ miêu tả cảnh gì? Ở đâu? Vào lúc nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời

- Gv gợi ý

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả - Kết quả dự kiến

1. Hồ Chí Minh là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam. Người là nhà thơ, nhà văn, nhà văn hoá lớn của dân tộc và nhân loại, là danh nhân văn hoá thế giới.

2. Thơ : Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh

- Văn chính luận: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến … - Truyện ký: Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu, Vi hành…

3. Viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp.

4. HS thảo luận nhóm, trình bày: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Căn cứ vào số câu, số chữ trong bài thơ gồm 4 câu thơ - tứ tuyệt và mỗi câu có bảy chữ - thất ngôn)

5. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt có kết cấu: Khai, thừa, chuyển, hợp. Hai phần gồm hai câu đầu và hai câu cuối 6. HS trình bày: Bài thơ tả cảnh đêm khuya, ở núi rừng Việt Bắc vào lúc nửa đêm.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt Tích hợp liên môn lịch sử

- GV trình chiếu

Bài “Cảnh khuya” được viết năm 1947. Năm 1947 ta chủ động mở chiến dịch Việt Bắc Thu đông và đã giành chiến thắng nhưng tương quan lực lượng giữa ta và địch vẫn còn chênh lệch. Ta vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp.

- Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng VN.

- Là nhà thơ, nhà văn, nhà văn hoá lớn, danh nhân văn hoá thế giới

b. Tác phẩm

- Bài thơ được viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1947)

- Thể thơ

- Bố cục: 2 phần gồm hai câu đầu và hai câu cuối

2.2. Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu: Hs cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên nơi núi rừng Việt Bắc

(4)

b. Nội dung: Cảnh và tâm trạng nhà thơ c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu đầu

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS theo dõi 2 câu đầu - Y/c hs hoạt động nhóm

(Gv chiếu câu hỏi thảo luận lên màn hình – phiếu HT, Hs quan sát, thảo luận và ghi chép nội dung thống nhất trong nhóm)

1. Hai câu đầu

Phiếu HT số 1 Nhóm 1,3

Câu thơ đầu (Tiếng suối trong như tiếng hát xa)

? Câu thơ đầu tác giả miêu tả âm thanh gì ?

? Tiếng suối được ví như thế nào?

? Vậy để miêu tả âm thanh của tiếng suối tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Qua đó gợi cho em cảm nhận gì?

? Câu thơ này khiến em liên tưởng đến câu thơ nào cũng tả tiếng suối bằng phép so sánh?

Phiếu HT số 2 Nhóm 2,4

Câu thơ thứ hai (Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa)

? Câu thơ thứ 2 miêu tả cảnh gì ?

? Trong những cảnh vật đó nổi bật hơn cả là hả ánh trăng. Vậy ánh trăng đó được miêu tả ntn qua câu thơ

? Để miêu tả vẻ đẹp của đêm trăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Điệp từ “ lồng ”gợi cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp như thế nào của cảnh vật ?

? Từ đây em có nhận xét gì về vẻ đẹp của đêm trăng vào lúc nửa đêm ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trả lời

- Kết quả dự kiến

Phiếu HT số 1 Nhóm 1,3

Câu thơ đầu (Tiếng suối trong như tiếng hát xa)

? Câu thơ đầu tác giả miêu tả âm - Câu thơ đầu tác giả miêu tả âm thanh: Tiếng suối

(5)

thanh gì ?

? Tiếng suối được ví như thế nào? - Trong như tiếng hát xa – Nghệ thuật: so sánh

? Vậy để miêu tả âm thanh của tiếng suối tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Qua đó gợi cho em cảm nhận gì?

- Gợi cho người đọc thấy được âm thanh của tiếng suối vào thật trong trẻo, thánh thót nghe như tiếng hát của con người từ xa xôi vọng lại - gợi cảm giác đêm khuya trong rừng thật yên tĩnh bởi có yên tĩnh con người mới cảm nhận được âm thanh của tiếng suối. Tuy cảnh vào đêm khuya nhưng không hoang vắng lạnh lẽo mà rất ấm áp bởi hơi ấm của con người. Cảnh ở đây là tĩnh mà sao vẫn thấy được cái động đánh thức giác quan của con người.

? Câu thơ này khiến em liên tưởng đến câu thơ nào cũng tả tiếng suối bằng phép so sánh?

Trong lịch sử văn học cũng từng có câu thơ tả tiếng suối rất hay như trong Côn sơn ca của Nguyễn Trãi:

Côn Sơn nước "chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai…Hay “Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền” (Thế Lữ).

Phiếu HT số 2 Nhóm 2,4

Câu thơ thứ hai (Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa)

? Câu thơ thứ 2 miêu tả cảnh gì ? Câu thơ thứ 2 miêu tả cảnh: Ánh trăng, hàng cây cổ thụ và khóm hoa.

? Trong những cảnh vật đó nổi bật hơn cả là hả ánh trăng. Vậy ánh trăng đó được miêu tả ntn qua câu thơ ? Để miêu tả vẻ đẹp của đêm trăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Điệp từ “ lồng ”gợi cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp như thế nào của cảnh vật ?

Ánh trăng đó lan tỏa, bao trùm trong không gian và lồng vào hàng cây cổ thụ, bóng cây lồng vào khóm hoa. Như vậy vẻ đẹp của trăng đã hòa quyện vào vẻ đẹp của cây, và của hoa lá. Điệp từ “ Lồng ”sử dụng rất tinh tế và chính xác gợi cho người đọc cảm nhận được một vẻ đẹp hòa quyện, quấn quýt của cảnh vật. Một vẻ đẹp tầng tầng, lớp lớp - lung linh huyền ảo.

? Từ đây em có nhận xét gì về vẻ đẹp của đêm trăng vào lúc nửa đêm ?

Thiên nhiên lung linh, huyền ảo như một bức tranh tuyệt đẹp.

Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét, bổ sung, chốt

- Âm thanh: “Tiếng suối như tiếng hát xa”

- NT: so sánh “như”, tác dụng sự gần gũi giữa con người với thiên nhiên.

- Miêu tả ánh trăng :

- Điệp từ “lồng”, nhấn mạnh sự hòa hợp của thiên nhiên thiên núi rừng Việt Bắc.

Thiên nhiên lung linh, huyền ảo như một bức tranh tuyệt đẹp.

* Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu cuối Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Nếu hai câu đầu đối tượng là cảnh vật thì hai câu sau nhắc tới đối tượng nào ?

2. Hai câu sau

(6)

- Tả tình, miêu tả tâm trạng, tình cảm cảm xúc đặc biệt của con người

- GV: Gọi học sinh đọc hai câu cuối.

- GV trình chiếu

- Y/c hs hoạt động cá nhân

1. Hai câu cuối con người đang trong trạng thái ntn?

2. Trong hai câu thơ này có cụm từ nào được lặp lại? Việc lặp lại này có tác dụng gì?

3. Câu thơ thứ 3, Bác chưa ngủ là vì lí do gì? Vì sao tác giả lại lo nỗi nước nhà? Đất nước ta khi đó đang trong thời kì ntn mà Bác phải lo nghĩ?

4. Trong hoàn cảnh đất nước như vậy, tuy phải lo trăm công nghìn việc nhưng Người vẫn có thể ngắm trăng làm thơ. Điều này cho ta thấy vẻ đẹp gì trong tâm hồn Bác?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời

- Gv gợi ý

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả - Kết quả dự kiến

2. Cụm từ “chưa ngủ”. Khắc họa trạng thái không ngủ được của con người, kéo dài, triền miên và không dứt. Con người ở đây đang suy tư, trằn trọc chưa thể ngủ được vì bao lí do.

Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét, bổ sung, chốt

- Gv bình: Bác không thể hờ hững với cảnh đẹp đó được nên không nỡ ngủ.Tâm hồn nghệ sĩ, biết yêu cái đẹp và biết đón nhận cái đẹp của thiên nhiên. Bác chưa ngủ vì cảnh đẹp quá và còn vì một nỗi niềm lớn lao - nỗi nước nhà.

GV tích hợp liên môn lịch sử:

Chúng ta biết rằng bài thơ này sáng tác năm 1947 lúc đó cuộc kháng chiến chống TDP mới bắt đầu, lực lượng của chúng còn yếu lại phải lo đối phó với 3 loại giặc : Đói, dốt, ngoại xâm. Trong khi đó kẻ thù hung hãn muốn đánh nhanh thắng nhanh. Người sáng tác bài thơ này là Bác Hồ- vị lãnh tụ người chỉ huy tối cao cuộc kháng chiến có biết bao những điều phải lo tính cho vận mệnh của cả dân tộc, của đất nước.

Trong thơ Bác, thiên nhiên không tách khỏi con người mà hoà với con người. Con người trong thơ Bác vừa là con người say đắm thiên nhiên, vừa là con người lo toan công việc Cách mạng.

- Con người trong trạng thái không ngủ

- Điệp từ: “chưa ngủ” khắc họa trạng thái không ngủ được của con người, kéo dài, triền miên và không dứt.

- Bác chưa ngủ vì : + Vì cảnh đẹp

+ Vì lo nỗi nước nhà

Sự hoà hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ với tâm hồn chiến sĩ. Tình yêu thiên nhiên say đắm hòa với tình yêu nước sâu nặng phong thái ung dung, lạc quan của Bác.

* Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn hs tổng kết văn bản

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân

3. Tổng kết 3.1. Nghệ thuật

- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt lời ít, ý nhiều.

- Sức gợi cảm của ngôn từ, hình ảnh.

(7)

? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật và nội dung?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trả lời

- Gv uốn nắn

Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv sửa chữa, bổ sung, chốt

- So sánh, hội hoạ 3.2. Nội dung

- Miêu tả cảnh trăng ở chiến khu VB.

- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.

3. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Cảnh khuya được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp rất khó khăn, gian khổ, nhưng đều toát lên phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ. Em hãy tìm hiểu xem phong thái ấy được thể hiện trong những yếu tố nào của nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày

- Kết quả dự kiến - Thể hiện:

+ Những rung động tinh tế và dồi dào của một tâm hồn nghệ sĩ trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước, đã sáng tạo nên những bức tranh đẹp vè cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.

+ Tâm trạng của tác gải trong bài Cảnh khuya: mặc dù lo nghĩ việc nước đến tận khuya nhưng vẫn không quên cảm nhận vẻ đẹp kì thú của cảnh trăng rừng, của tiếng suối trong.

- Giọng thơ khoẻ khoắn, trẻ trung, có suy tư trăn trở nhưng vẫn hào hứng tin tưởng.

- Đặt trong hoàn cảnh sáng tác ở thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, càng thấy rõ phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ.

Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét

- GV chốt - động viên.

4. Hoạt động vận dụng

a. Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b. Nội dung: Gáo viên giao nhiệm vụ cho hs c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Tìm những bài thơ của Bác thể hiện tình yêu thiên nhiên

(8)

? Em có thích sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên không? Em sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs đọc và suy nghĩ, viết Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét

- GV chốt - động viên.

IV. Hướng dẫn về nhà

* Đối với bài cũ

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ.

- Đọc thêm Nhật kí trong tù và thơ kháng chiến của Bác.

* Đối với bài mới

- Chuẩn bị: Rằm tháng giêng GV phát phiếu học tập

1. Xác định tác giả, xuất xứ, thể loại, PTBĐ 2 . Xác định - Đọc kĩ văn bản, xác định PTBĐ 3. Xác định hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu

4. Chỉ ra nội dung, ý nghĩa của các hình ảnh, biện pháp nghệ thuật đó.

5. Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi sau: GV phát phiếu học tập Văn bản: Rằm tháng giêng ( Nguyên tiêu)

? Bài thơ “Rằm tháng giêng” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

HS tìm hiểu nghĩa của một số yêu tố Hán Việt: Nguyên tiêu, kim, dạ...

? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm? Bản dịch theo thể thơ nào?

? Nêu kết cấu của bài thơ? PTBĐ?

? Rằm tháng giêng người ta còn gọi là tết gì?

? Em có biết câu tục ngữ nào nói về tết này?

? Ở hai câu thơ đầu tác giả cho em hình dung được về cảnh gì?

? Cảnh vật ở dây được nhắc đến trong khoảng thời gian và không gian như thế nào?

? So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ em thấy có từ nào dịch chưa sát? Điều đó có ảnh hưởng gì đến nội dung câu thơ?

? Ở phần phiên âm tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

? Cảm nhận của em về cảnh vật qua hai câu thơ đầu?

? Con người được nhắc đến ở đây trong hoàn cảnh nào?

? Qua đó thể hiện tình cảm nào của Bác?

? Thời gian, không gian và khung cảnh mùa xuân tiếp tục được tái hiện ở câu thơ cuối như thế nào?

? Đọc hai câu thơ này em có liên tưởng dến hai câu thơ nào của một nhà thơ đời Đường cũng tả cảnh đêm trăng nơi sông nước?

? Hãy diễn đạt lại cảm nhận của em về hình ảnh con người thi nhân- chiến sĩ trong hai câu thơ này?

? Qua bài thơ em hiểu thêm được điều gì về con người Bác?

? Qua phân tích em thấy nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì?

? Nội dung cơ bản mà em cảm nhận được qua bài thơ?

? So sánh bài thơ “Rằm tháng giêng” và bài “Cảnh khuya” em có nhận xét gì về phong cảnh thiên nhiên cũng như phong cách thơ văn của Bác?

? Qua bài thơ em học tập được điều gì ở Bác?)

(9)

Đọc thuộc lòng bài thơ (phần dịch thơ)

? Sưu tầm một số câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc phong cảnh thiên nhiên?

? Viết đoạn văn cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ “Cảnh khuya” và bài thơ “Rằm tháng giêng”

V. Rút kinh nghiệm

...………...

……… ...………...

………

……….………

……….

………

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Nguyễn Thị Huyền

Tiết 47: Văn bản RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh)

Môn học: Ngữ Văn - Lớp 7 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thấy được tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Thấy được tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.

- Thấy được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực văn học

+ Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

+ Phân tích được thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;

+ Phân tích, so sánh được sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm

(10)

tháng giêng.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Sự kính trọng và yêu mến đối với vị lãnh tụ vĩ đại.

- Trách nhiệm: hình thành ý thức trách nhiệm đối với bản thân, quê hương đất nước

* Tích hợp kĩ năng sống

- Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật; về ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm hoặc bài học rút ra.

* Tích hợp giáo dục đạo đức

- Gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia đình;

- Bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu, phiếu HT, sgk, thiết kế bài giảng, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh, một số bài thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác

- Sgk, vở soạn, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động

a. Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.

b. Nội dung: Hình ảnh nơi ở của Bác c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện

Em đã bao giờ ngắm trăng ngày rằm chưa? Cảm xúc của em như thế nào khi ngắm trăng?

Hs tự trả lời (vui, lâng lâng, khó tả, cảm giác rất xa nhưng cũng rất gần, tưởng tượng ra nhiều điều...)

GV chiếu hình ảnh vầng trăng:

INCLUDEPICTURE "https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?

q=tbn:ANd9GcQUcddmptZy-SaVvxEexvKrLi20_h1LAdjo2u6r9uPRsu9IAiDxKA" \

* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE "https://encrypted- tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQUcddmptZy-

SaVvxEexvKrLi20_h1LAdjo2u6r9uPRsu9IAiDxKA" \* MERGEFORMATINET

INCLUDEPICTURE "https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?

(11)

q=tbn:ANd9GcQUcddmptZy-SaVvxEexvKrLi20_h1LAdjo2u6r9uPRsu9IAiDxKA" \

* MERGEFORMATINET

Đối với một người bình thường như chúng ta, mỗi khi đứng dưới trăng chắc hẳn ai cũng có cảm giác xao xuyến, bồi hồi, có chút gì đó tò mò nhưng lại thấy vô cùng thân thuộc. Còn đối với người có tâm hồn nghệ sĩ như Bác, ánh trăng sẽ hiện lên như thế nào?

Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ Rằm tháng giêng để đưa ra lời giải đáp nhé 2. Hoạt động hình thành kiến thức

2.1. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung

a. Mục tiêu: Hs biết được hoàn cảnh sáng tác bài thơ, bố cục b. Nội dung: Kiến thức về tác giả, tác phẩm

c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng, vở ghi d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs cách đọc - Chú ý đọc to, ngắt nhịp đúng.

- GV trình chiếu bài thơ - Gv đọc mẫu

-> HS đọc -> GV nhận xét.

? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của bài thơ?

- HS tự bộc lộ: trong sáng, giản dị, dễ hiểu

* Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c hs hoạt động cá nhân

1. Bài thơ thuộc thể thơ nào? Nó có điểm gì khác so với bài thơ Cảnh khuya?

1. Bài thơ có nguyên bản là chữ Hán, được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

2. Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

3. Xác định bố cục của bài thơ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả

b. Tác phẩm

- Viết 1948, ở chiến khu Việt Bắc

(12)

- Các nhóm chọn, rhoongs nhất một bài thuyết trình đầy đủ nhất

Bước 3: Báo cáo kết quả

+ Đại diện nhóm 1 lên trình bày phần chuẩn bị về tác giả, tác phẩm.

+ Kết quả dự kiến

1. Bài Cảnh khuya được tác giả sáng tác bằng tiếng Việt, bài Rằm tháng giêng là bản dịch theo thể thơ lục bát của bài thơ chữ Hán – Nguyên tiêu.

2. Năm 1948, là thời điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất. Sau chiến thắng Việt Bắc, thu đông năm 1947, nhân dân ta đã thu được những thắng lợi có ý nghĩa quan trọng. Niềm vui thắng trận đã mang đến một niềm phấn khởi, niềm tin mới cho kháng chiến. Rằm tháng giêng đã ra đời như một đóa hoa xuân ngạt ngào hương sắc, thể hiện niềm vui dào dạt trong tâm hồn Bác.

3. Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sông.

- Hai câu cuối: hình ảnh con người.

Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs nhận xét

- Gv chốt và bổ sung

2.2. Hoạt động khám phá văn bản

a. Mục tiêu: Hs hiểu được tình cảm gắn bó với quê hương và tâm trạng của nhà thơ khi về quê sau 50 năm xa cách

b. Nội dung: Tình cảm và tâm trạng của nhà thơ c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng, vở ghi

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu cảnh đêm rằm tháng giêng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS đọc hai câu đầu - Hoạt động cá nhân

1. Câu thơ đầu mở ra một khung cảnh ntn? Khung cảnh ấy được gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu nào?

2. Câu thơ thứ hai vẽ ra một không gian ntn?

3. Từ ngữ nào thể hiện điều đó?

4. So sánh với phần phiên âm em thấy bản dịch thơ dịch không sát ở từ nào?

5. Qua hai câu thơ em cảm nhận được điều gì ở Bác?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs suy nghĩ, gv quan sát, uốn nắn, gợi ý Bước 3: Báo cáo kết quả

- Kết quả dự kiến

1. Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên

1. Cảnh đêm rằm tháng giêng

- Không gian cao rộng bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng.

- Điệp từ: "xuân".

-> nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.

-> Cảm xúc nồng nàn, thiết tha

(13)

bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất.

2. Không gian xa rộng bát ngát như không có giới hạn, với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời.

3. Điệp từ "xuân".

4. Trong nguyên văn chữ Hán câu thơ này có 3 từ

"xuân" được lặp lại, bản dịch đánh mất một chữ xuân không lột tả hết được vẻ đẹp tràn đầy sức sống mùa xuân của câu thơ.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt

GV bổ sung: chiến thắng ở chiến dịch Việt Bắc thu đông (1974) đã đem đến cho nhà thơ niềm tin, niềm vui mới với cái nhìn phơi phới sức xuân của đất trời. Bầu trời và vầng trăng như không có giới hạn. Đây là sông mùa xuân, trời mùa xuân, nước mùa xuân tươi đẹp và trong sáng, không gian cao, rộng mênh mông, sức trẻ của mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời

trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác.

Nhiệm vụ 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu phong thái của nhà thơ

Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - Gv gọi hs đọc 2 câu cuối

- Hoạt động cá nhân

1. Hai câu thơ cuối miêu tả điều gì?

2. Theo em, vẻ đẹp của con người được thể hiện qua hình ảnh nào?

3. Em hiểu như thế nào về chi tiết “ Bàn việc quân”?

4. Hình ảnh “yên ba thâm xứ” gợi cho em suy nghĩ gì?

5. Em hình dung cảnh tượng như thế nào qua câu cuối?

6. Em có nhận xét gì về cách sử dụng thành ngữ, hình ảnh trong hai câu thơ này?

7. Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài thơ, câu thơ gợi lên hiện thực nào?

8. Bài "Nguyên tiêu" gợi cho em nhớ tới những tứ thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc?

9. Qua những hình ảnh và từ ngữ rất tương đồng với những hình ảnh và từ ngữ trong thơ cổ Trung Quốc em nhận thấy vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại của bài thơ này thể hiện ntn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs suy nghĩ, gv quan sát, uốn nắn, gợi ý Bước 3: Báo cáo kết quả

- Kết quả dự kiến 2. Bàn việc quân

+ Trăng ngân đầy thuyền.

2. Phong thái của nhà thơ - Vẻ đẹp của con người.

+ Bàn việc quân.

+ Trăng đầy thuyền...

- Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm.

-> Hiện thực cuộc k/c chống Pháp gian khổ.

-> Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước

=> Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT.

(14)

3. Là bàn công việc kháng chiến chống Pháp đang rất khẩn trương.

- Là bàn về việc sinh tử của đất nước.

4. Là cõi sâu kín, bí mật trên dòng sông -> người thưởng thức trăng không chỉ mang cốt cách của một tao nhân mặc khách xưa kia mà còn là chiến sĩ đánh giặc...

5. Con thuyền chở cả trăng và người kháng chiến đang lướt nhanh.

- Con thuyền chở người kháng chiến lướt trên sông trăng 6. Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm: yên ba thâm xứ (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trăng mãn thuyền (trăng đầy thuyền)

8. "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền".

(Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền khách).

Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trương Kế)

9. Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ thi nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc ở Hồ Chí Minh mang vẻ đẹp sức sống, tư tưởng của thời đại mới:

- Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước.

+ Có tinh thần lạc quan, yêu đời, tin vào chiến thắng.

Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở với thiên nhiên. Suy rộng ra đó là vẻ đẹp của tình yêu đất nước.

=> Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT.

Bước 4 : Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau đánh giá, chốt

GV bình: Bài thơ làm trong thời kì đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ, nhưng không phải vì thế mà tâm hồn Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên p/t ấy

Bác là người có phong thái ung dung lạc quan, rộng mở với thiên nhiên, có tình yêu quê h- ương, đất nước nồng nàn.

Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn hs luyện tập 3. Tổng kết

(15)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân

? Hãy đánh giá thành công của bài thơ?

? Qua bài thơ em hãy đánh giá về nghệ thuật?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs suy nghĩ, gv quan sát, uốn nắn, gợi ý Bước 3: Báo cáo kết quả

- Hs trình bày

Bước 4 : Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau đánh giá, chốt

3.1. Nội dung

- Là bài thơ trăng tuyệt tác, là một trong những bài thơ trăng tuyệt hay của chủ tịch HCM viết trong những ngày ở chiến khu Việt Bắc.

3.2. Nghệ thuật - Lời ít, ý nhiều

- Ngôn ngữ hình ảnh gợi cảm - Kết hợp tài tình miêu tả + biểu cảm

- Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp từ

3.3. Ghi nhớ: SGK 3. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Thiên nhiên ở hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" khác nhau như thế nào? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả - Kết quả dự kiến

+ "Cảnh khuya": Thiên nhiên được miêu tả ở chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét.

+ "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt 4. Hoạt động vận dụng

a. Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b. Nội dung: Những bài thơ viết về chủ đề Quê hương c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Em hãy so sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả - Kết quả dự kiến

(16)

+ Trăng trong Cảnh khuya là ánh trăng đã được nhân hoá. Trăng lồng vào bóng cây cổ thụ để giãi hoa lên mặt đất. Cảnh vật như hiện ra rất gợi cảm dưới ánh trăng. Tiếng suối đêm trong trẻo như tiếng ai đang hát, ngân nga càng làm cho trăng khuya thêm sôi động.

+ Trăng trong Rằm tháng giêng là trăng xuân, trăng mang không khí và hương vị của mùa xuân. Cảnh ở đây là cảnh trăng ở trên sông, có con thuyền nhỏ trong sương khói. Trăng như tràn đầy cả con thuyền nhỏ.

Bước 4: Đánh giá kết quả - Gv và hs cùng nhau nhận xét IV. Hướng dẫn về nhà

*Đối với bài cũ

- Học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ.

- Học 5 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong bài Nguyên tiêu.

- Tập so sánh bản dịch thơ với nguyên tác.

*Đối với bài mới

- Chuẩn bị bài Tiếng gà trưa

Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?

Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào Hiểu như thế nào là “lang mặt” “gà toi”

Bài thơ về hình thức giống kiểu bài thơ nào đã học ở lớp 6?

Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung từng phần?

Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào? ở đâu? Với đối tượng nào?

Tại sao trong vô vàn âm thanh làng quê, tâm trí con ngời chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa?

Với người lính ra trận, tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào? Tại sao? Nghệ thuật?

V. Rút kinh nghiệm

...………

...………

...………

...………

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Nguyễn Thị Huyền

Tiết 48: THÀNH NGỮ

Môn học: Ngữ Văn - Lớp 7 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS

- Nắm được khái niệm thành ngữ và nghĩa của thành ngữ.

(17)

- Nắm được chức năng của thành ngữ trong câu, đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện; Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp;

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nhận biết được thành ngữ và giải thích được một số

thành ngữ thông dụng; vận dụng được thành ngữ trong giao tiếp hàng ngày.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Tình yêu và tự hào về ngôn ngữ tiếng Việt.

- Chăm chỉ: Có ý thúc tự giác học tập, tìm tòi mở rộng tầm hiểu biết

* Tích hợp kĩ năng sống

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng thành ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

* Tích hợp giáo dục đạo đức

- Biết yêu quí và trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếngViệt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc trên cơ sở sự tôn trọng mọi người, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, bài kiểm tra III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động

a. Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.

b. Tổ chức thực hiện

Tổ chức trò chơi "Miếng ghép hoàn hảo" sử dụng bộ giáo cụ puzzle hoặc bộ trứng khủng long

Luật chơi: có các từ sau, mỗi từ tương ứng với một miếng ghép, các đội chơi hãy ghép 2 miếng ghép lại sao cho có nghĩa:

Đen; cháy nhà; béo cò; ao sâu; cái nết; ác giả; ăn cháo; như cột nhà cháy; ra mặt chuột; đục nước; đánh chết cái đẹp; ác báo, đá bát; ăn vóc; học hay; chuột sa; chĩnh gạo; bóc ngắn; cắn dài...

Sau khi học sinh thực hiện nhiệm vụ, gv dẫn vào bài mới

Các miếng ghép mà các em vừa hoàn thiện được gọi là thành ngữ. Để hiểu được thành ngữ và đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng thành ngữ chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (33 phút) 2.1. Hoạt động 1: Thế nào là thành ngữ

a. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm thành ngữ, phân biệt được thành và tục ngữ b. Nội dung: các câu thành ngữ trong các tác phẩm thơ, văn

(18)

c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng, vở ghi d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Nhiệm vụ : Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm thành ngữ

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chiếu ngữ liệu, y/c hs đọc - Y/c hs hoạt động cá nhân

1. Hãy tìm một thành ngữ mà em biết và cho biết có thể thêm – bớt từ ngữ trong đó đi không? Vì sao?

2. Trong cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” có thể thay hoặc thêm một vài từ khác vào đựơc không? Có thể thay đổi vị trí các từ được không? ? (vd: lên núi xuống biển, lên thác cao, xuống dưới ghềnh)

3. Có thể hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ này không, vì sao? (vd: lên xuống ghềnh thác)

4. Qua đó , em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”?

5. Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì? Tại sao lại nói như thế?

6. Cụm từ này biểu thị một ý nghĩa như thế nào?

GV rút ra kết luận: “lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả - Kết quả dự kiến

2. Không, vì ý nghĩa sẽ khác đi

- Không cần thiết, vì chỉ nói đến thác là ta liên tưởng đến độ cao, nói đến ghềnh là ta nghĩ đến sự mấp mô 3. Không, vì sẽ làm mất đi sự đối nghĩa giữa cao và thấp, ý nghĩa sẽ giảm.

4. Cấu tạo: cố định.

5. Chỉ sự gian truân vất vả, nguy hiểm.

6. Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét, bổ sung, chốt

? Em hiểu thành ngữ là gì?

* GV chiếu 2 cột thành ngữ hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng ( nghĩa hàm ẩn )

? Qua tìm hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên, em hãy cho biết: nhóm nào được hiểu nghĩa một cách trực

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Cụm từ: lên thác xuống ghềnh

- Cấu tạo: cố định.

- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

=> Thành ngữ.

(19)

tiếp, nhóm nào phải thông qua phép ẩn dụ để hiểu ý nghĩa của nó?

* Nhóm 1 - Tham sống sợ chết - Bùn lầy nước đọng - Mưa to gió lớn - Mẹ goá con côi - Nói dối như cuội

Suy ra từ nghĩa đen của các từ

* Nhóm 2 - Lên thác xuống ghềnh - Ruột để ngoài da - Lòng lang dạ thú - Rán sành ra mỡ

- Chó ngáp phải ruồi

Nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng)

? Qua hai cột thành ngữ như trên, em có nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?

- Có thể hiểu theo 2 cách

* GV chốt kiến thức bằng ghi nhớ 1

* GV lưu ý với HS (Chú ý 144) - Gv chiếu cho hs làm BT vận dụng

1. Dẫu có thiêng liêng cũng đành phận gái Lẽ nào châu chấu đấu ông voi

(Nguyễn Công Trứ) 2. Lực lượng ta và địch so le nhiều như thế cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng: cuộc kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi.

(Hồ Chí Minh) 3. Nực cười châu chấu đá xe

Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng

? Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của các thành ngữ đó?

- Cấu tạo khác nhau: có thay đổi một số từ.

- Ý nghĩa giống nhau: cùng chỉ sự chênh lệch rất lớn trong so sánh tương quan lực lượng giữa 2 bên.

- GV: qua đó ta thấy 1 số ít thành ngữ có biến đổi nhất định.

*Chú ý:

- Tuy có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

* Nghĩa của thành ngữ

+ Hiểu được trực tiếp từ nghĩa đen của các từ.

+ Hiểu nghĩa hàm ẩn (so sánh, ẩn dụ).

2. Ghi nhớ 1 - sgk

2.2. Hoạt động 2: Sử dụng thành ngữ

a. Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng thành ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp b. Nội dung: Các cách sử dụng thành ngữ

c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu việc sử dụng 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

(20)

thành ngữ

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chiếu ngữ liệu, gọi hs đọc - Hoạt động cá nhân

1. Tìm và giải nghĩa các cụm từ trong ngữ liệu?

2. Bảy nổi ba chìm = long đong, lận đận (người phụ nữ) 3. Thử thay thế thành ngữ bằng những từ đồng nghĩa.

Cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao?

.

4. Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ gạch chân?

5. Hãy đặt câu có sử dụng thành ngữ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs quan sát, suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trả lời

- Kết quả dự kiến

2. Tìm những cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ đã cho?

- Tắt lửa tối đèn = khó khăn, hoạn nạn(có nhau)

3. Dùng thành ngữ có tính hình tượng biểu cảm cao hơn 4. Bảy nổi ba chìm: Vị ngữ

- Tắt lửa...: Phụ ngữ của DT “khi”

- Nó // chạy nhanh như sóc.

ĐT (PN CĐT) Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs nhận xét

- Gv chốt và bổ sung

* Lưu ý: Thành ngữ của chúng ta có rất nhiều thành ngữ Hán Việt.

? Thế nào là thành ngữ? Tác dụng, chức năng của thành ngữ trong câu? Cho ví dụ?

- Thành ngữ ngắn gọn súc tích có tính biểu cảm cao

- Thành ngữ làm C, V trong câu hoặc làm PN trong các cụm Danh, Động, Tính từ.

2. Ghi nhớ 2: sgk (144)

3. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Y/c các nhóm thảo luận BT trong sgk. Mỗi nhóm một bài. Thời gian 3’

- Nhóm 1,3: BT 1 - Nhóm 2,4: BT 3

- Sau khi các nhóm thảo luận xong sẽ chuyển gao BT cho nhau để các nhóm bổ sung, hoàn thiện. Nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 chuyển cho nhóm 3, nhóm 3 chuyển cho nhóm 4, nhóm 4 chuyển cho nhóm 1

(21)

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: ai nhanh hơn.

- Gv chia lớp thành 3 nhóm tương ứng 3 tổ, lên bảng viết những thành ngữ vừa tìm được, trong t/g 3 phút, nhóm nào viết được nhiều và giải thích đúng nhóm đó sẽ thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, thảo luận

Bước 3: Báo cáo kết quả - Kết quả dự kiến

Bài 1 (145)

a) Sơn hào hải vị: Món ăn quý trên rừng dưới biển - Nem công chả phượng: Món ăn ngon, sang, quý b) Khoẻ như voi: Sức khoẻ hơn người bình thường - Tứ cố vô thân: Không có người thân thuộc.

c) Da mồi tóc sương: Tuổi già Bài 3 (145)

- Lời ăn....

- Một nắng hai sương...

- Ngày...tốt - No... cật - Bách chiến ...

- Sinh cơ...

Bài 4 (145)

- Các thành ngữ + giải thích nghĩa - GV uốn nắn.

Bước 4: Đánh giá hoạt động 4. Hoạt động vận dụng

a. Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b. Nội dung: Những bài thơ viết về chủ đề Quê hương c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:

? Kể văn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi?

- Nhóm 1: Ếch ngồi đáy giếng.

- Nhóm 2: Thầy bói xem voi.

* Thực hiện thi theo nhóm lớn giữa các tổ, nhóm nào trả lời hay đúng thì thắng cuộc.

* Các nhóm chấm điểm cho nhau ->GV chốt.

IV. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và làm bài tập 2

- Sưu tầm thêm một số vài thơ, văn có sử dụng thành ngữ.

- Chuẩn bị bài Điệp ngữ.

+ Tìm hiểu khái niệm điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.

+ Tìm hiểu cácn dạng điệp ngữ.

+ Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi trong sgk.

+ Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.

+ Chuẩn bị một đoạn văn có sử dụng điệp ngữ.

(22)

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất

Giáo án này trình bày các mục tiêu, phương pháp và hoạt động học tập cho bài học về hai đường thẳng song

Tiên đề Ơclít công nhận tính duy nhất của đường thẳng song song qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho