• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn 1/03/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 03 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng 2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ

- HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’) Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

(2)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn hs phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b. H/dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:

VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

c. Luyện đọc diễn cảm : (10’)

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện

- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- 1 em đọc chú giải sgk. (luật tục, Ê-đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội;

đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

2. Luật rất công bằng.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại

(3)

đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

- Y/C HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Qua bài học này em biết đc điều gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp luật.

- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.

3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK,VBT.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

- Ghi đầu bài.

- HS trả lời.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

(4)

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:

+ Bài toán yêu cầu gì?

(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả.

GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK - GV yêu cầu HS q/sát hình vẽ, đọc kĩ y/c đề toán và nêu hướng giải bài toán.

- GV gợi ý:

+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?

* Nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

- Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải:

S một mặt của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Stp của hình lập phương là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3 - Viết số đo thích hợp vào chỗ trống

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

2 1dm Chiều

rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2

6 1dm2 Sxq 252cm2 1,17m2

30 10dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3

30 2 dm3

- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.

+ Hình hộp chữ nhật … + Hình lập phương…

+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.

- HS nhận xét bài làm trên bảng:

Bài giải:

V của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

V khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số : 206 cm3.

(5)

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’. Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV khen những HS chơi tốt...

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung và làm bài ở vở BTT.

- HS chơi.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS nghe-viết: (21’) - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

-GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

(6)

- GV ycầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV chấm chữa bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HSNK) - GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải)

- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng.

Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

(7)

quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- GV g/t thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B.Đằng để diệt giặc Nguyên.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 47: MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng

- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học … III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

a). Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

(8)

Bài tập 1: (15’) Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thên tai.

- GV chốt lại:

+ Nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.

+ Nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.

Bài tập 2 : (Giảm tải.) Bài tập 3. (Giảm tải) Bài tập 4. (16’)

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;

nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.

- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ;

phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

Cả lớp nhận xét:

+ loại bỏ đáp án (a) và (c);

+ phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang

(9)

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự - an ninh.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU. Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng:

- HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

3. Thái độ: HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thược hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bòng đèn pin….

+ Hình trang 94, 94, 95 SGK.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nêu những điều kiện cần thiết để mạch điện thắp sáng đèn?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.

* Mục tiêu: HS làm được t/n đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

- HS quan sát và làm thí nghiệm như hướng

- Một số HS nêu.

- Các nhóm làm thí nghiệm. Ghi kết quả vào bảng bên

(10)

dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.

Vật Kết quả

Đèn sáng Đèn không sáng Miếng nhựa

Miếng nhôm

Miếng sắt…

- Gv quan sát và hd các nhóm làm thí nghiệm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật gì?

- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?

*GV kl: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín.

Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,…không cho dòng điệnchạy qua nên mạch điện vẫn bị hở,vì vậy dòng điện không sáng.

HĐ 3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.

HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.

* Cách tiến hành:

- HS quan sát một số cái ngắt điện và cho biết vai trò của cái ngắt điện?

3. Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.

- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- HS trả lời.

- Gọi là vật dẫn điện - Nhôm, đồng, sắt, … - Gọi là vật cách điện - Gỗ, vải, nhựa, …

- HS quan sát và trả lời.

- Lớp nhận xét và bổ sung.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA MẸ VÀ CÔ I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết được ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3.

2. Kĩ năng: Biết gửi lời chúc, thể hiện sự kính trọng và biết ơn tới những người phụ nữ xung quanh bằng các việc làm cụ thể.

3. Thái độ: HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và mẹ. Đồng thời tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Khăn bàn, lọ hoa, phấn màu.

(11)

- Hoa, bưu thiếp, quà tặng cô giáo, các bạn gái.

- Các bài hát, bài thơ về ngày 8/3; lời chúc mừng các bạn gái.

III.Tiến trình:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1, Chuẩn bị:

- Trước 1 tuần GV cho các bạn nam trong lớp thảo luận kế hoạch và phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho cá nhân, nhóm HS nam.

- 1 Bạn dẫn chương trình.

2, Chúc mừng cô giáo và các bạn gái:

Hoạt động 1

- Mở đầu: một đại diện nam tuyên bố lý do và lớp hát đồng ca bài Ngày 8/3 em ra thăm vườn.

- Cô giáo và các bạn nữ nói lời cảm ơn các bạn nam.

- Liên hoan văn nghệ Hoạt động 2

- Gv ôn lại truyền thống giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa của ngày 8/3.

Hoạt động 3: Trò chơi hái hao dân chủ về chủ điểm 8/3

Gv chuẩn bị sẵn các câu hỏi để học sinh tham gia trả lời.

Hoạt động 4: Liên hoan nhẹ 3. Kết thúc

- Nhận xét cách chuẩn bị và làm việc của HS.

- Nhắc các con về nhà biết gửi lời chúc tới những người phụ nữ trong gia đình.

- Trước 1 tuần các HS nam chuẩn bị

- Lớp hát đồng ca bài Mừng 8/3

- Cô giáo và các bạn nữ nhận lời chúc tốt đẹp từ các bạn nam.

- Đại diện các bạn nữ cảm ơn những điều tốt đẹp các bạn nam của lớp đã dành tặng nhân ngày 8/3

- Lần lượt biểu diễn các tiết mục văn nghẹ các bạn nam đã chuẩn bị chúc mừng

Hs lắng nghe

Hs tham gia bốc thăm trả lời câu hỏi, mỗi trả lời đúng sẽ được 1 phần quà nhỏ.

Liên hoan bánh kẹo do các bạn chuẩn bị trước

- Lớp hát đồng ca kết thúc buổi chào mừng.

Lắng nghe

Dọn lớp và ra về.

Ngày soạn 2/03/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 03 năm 2019 KỂ CHUYỆN

TIẾT 24: ÔN TẬP BÀI ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(12)

- Một số truyện đọc có liên quan.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần ) - Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố- dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử + Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(13)

nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, VBT.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (10’) Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, đánh giá.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là6

Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 × 12

100 1200 100

10 , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12 + 6 =18

a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42

b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách

(14)

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (10’) Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?

+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?

+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân)

+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?

b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?

+ Quy về bài toán mẫu nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (13’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK - GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8×3=24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em

tính.

- Một HS nêu nhận xét:

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182

- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lphương lớn.

Bài giải

a. Tỉ số V của hlp lớn và hlp bé là

2 3. Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và

thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b) Thể tích của hlp lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.

Giải.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Stp của 3 hình A, B, C là:

24 × 3 = 72(cm2).

S không cần sơn của hình đã cho là:

2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

S cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

(15)

lên bảng làm.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta làm tn?

- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán.

-Cbị bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức

- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng:

- HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.

3. Thái độ

- HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN ứng phó, xử lí tình huống.

- KN bình luận, đánh giá.

- KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thực hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bóng đèn pin….

+ Hình trang 94, 94, 95 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(3')

- Kể tên các vật cho dòng điện chạy qua và không cho dòng điện chạy qua?

- Thế nào là vật dẫn điện? Vật cách điện?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. (1')

HĐ2 . Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điên giật.(10')

* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

+ TL các tình huống dễ dẫn đến bị điện

- Một số HS nêu.

- Các nhóm thảo luận.

+ Các tình huống: Thả diều nơi có

(16)

giật và các biện pháp đề phòng điện giật?

+ Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

* GV giảng: Cầm phích điện dính nước cắm vào ổ điện cũng bị điện giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ở nơi có điện.

HĐ3: TL về việc tiết kiệm điện. (12')

* Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?

+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em trình bày.

Bước 3: HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà theo các gợi ý sau:

+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện?

+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có thiết bị, máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì việc sử dụng điện của mỗi loại máy móc trên đã hợp lí chưa? Có thể làm gì để tiết kiệm điện?

- Gv nhắc nhở HS có ý thức chung trong việc tiết kiệm điện.

* Có nhiều quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm trong sử dụng điện.

Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo quan điểm nào ?

3. Củng cố, dặn dò.(2')

- Cần làm gì để tránh lãng phí điện? HS đọc ghi nhớ SGK

- Nhận xét tiết học,

- Chuẩn bị bài sau ôn tập vật chất và năng lượng.

đường dây điện, sờ tay vào ổ điện + Các biện pháp phòng tránh: không thả diều nơi có đường dây điện, không sờ tay vào ổ điện, trẻ em 0 được sử dụng đồ dùng điện

- Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn thận ....

- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận

+ Vì điện là tài nguyên quý của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận ...

+ Không bật loa quá to; Ra khỏi nhà tắt quạt, bóng điện; Chỉ bật điện khi cần thiết...

- HS trao đổi nội dung câu hỏi và đại diện trả lời.

* Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo quan điểm: sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả năng lượng điện.

(17)

Ngày soạn 3/03/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 03 năm 2019 TOÁN

TIẾT 118: ÔN LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG VÀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Luyện tính Sxq và Stp của HHCN.

2. Kĩ năng

- Áp dụng tính diện tích 1 số hình trong thực tế..

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS làm phiếu : Tính DTXQ và DTTP của 1 cái hộp HHCN có chiều dà 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. Biết rằng cái hộp ko có nắp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm BT

Bài 1: (8’) Một cái hộp dạng HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 10 cm. Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt XQ và giấy màu vàng vào 2 mặt đáy của cái hộp. Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm.

Tóm tắt: chiều dài: 20 cm chiều rộng: 15 cm chiều cao: 10 cm.

So sánh S giấy 2 màu?

Bài 2: (6’) Người ta làm 1 cái hộp bằng bìa dạng HHCN có chiều dài 25 cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 12 cm. Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó .

Tóm tắt: chiều dài: 25 cm chiều rộng: 16 cm chiều cao: 12cm.

Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó?

Bài 3: (10’) Tính Sxq và Stp của HLP có cạnh lần lượt là :

Bài giải : Sxq của cái hộp là :

( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 840 ( cm2 ) Stp của cái hộp là :

840 + ( 20 x 15 ) = 1140 ( cm2 ) Đáp số: 840 cm2

1140 cm2. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. Giải :

S giấy màu vàng là : ( 20 x 15 ) x 2 = 600 ( cm2 )

S giấy màu đỏ là :

( 20 + 15 ) x 2 x 10 = 700 ( cm2 ) Sgiấy màu đỏ lớn hơn và lớn hơn là:

700 – 600 = 100 ( cm2 ) Đáp số: S giấy màu đỏ lớn hơn;

100 cm2.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. Giải :

Sxq của HHCN là :

( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 ( cm2 ) S bìa dùng làm hộp là :

984 + 25 x 16 x 2 = 1784 ( cm2 ) Đáp số: 1784 cm2. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. Giải :

a/ Sxq của HLP là:

(18)

a/ 15 cm.

b/ 0,5 m.

c/ 4/ 5 m.

Bài 4: (8’)

a. Biết Sxq của HLP là 64 cm2. Tính Stp của HLP đó.

b. Tính tỉ số giữa Sxq và Stp của một HLP.

3. Củng cố: (3’)

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

15 x 15 x4 = 900 ( cm2 ) Stp của HLP là:

15 x 15 x 6 = 1350 ( cm2 ) b/ Sxq của HLP là:

0,5 x 0,5 x 4 = 1 ( m2 ) Stp của HLP là:

0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 ( m2 ) c/ Sxq của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 4 = 64/ 25 ( m2 ) Stp của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 6 = 96 / 25 ( m2 ) Đáp số: a/ 900 cm2; 1350 cm2

b/ 1m2; 1,5 m2. c/ 64/ 25m2; 96/25cm2.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài

Giải :

a. Stp của HLP l : 64 : 4 x 6 = 96 ( cm2 ) Đáp số: 96 cm2 b. Ta có:

Sxq = a x a x 4 (a là cạnh của HLP) Stp = a x a x 6 .

Vậy: Sxq / Stp = a x a x 4 / a x a x 6

= 4/ 6 = 2/ 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật, cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.

2. Kĩ năng

- Biết cách sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật . III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- 3 học sinh đọc bài.

- Lớp nhận xét.

(19)

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu k/thức về loại văn tả đvật, sau đó viết 1 bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật.

2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài tập 1. (10’) Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- 2HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;

giải nghĩa thêm từ ngữ:

Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.

GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh.

Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay.

Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.

- YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài.

- Phần thân bài được miêu tả như thế nào?

b) Tìm các h/ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.

- HS lắng nghe.

- Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh đọc chú giải, câu hỏi

- HS quan sát, lắng nghe.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn:

+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp.

+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách); Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét…)nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon).

+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở rộng.

- Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm

(20)

- GV: Tgiả đã qs cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được t/cảm của t.g gửi gắm qua bài văn.

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật;

Bài tập 2. (20’) Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.

- Đề bài yêu cầu gì ? - Nhắc học sinh:

+ Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.

+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đ/văn đã viết.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có ý thức làm bài tốt. Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài.

giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.

- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- 2HS đọc lại, lớp theo dõi, ghi nhớ.

+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:

MB, TB, KB.

+ Có thể mở bài theo kiể trực tiếp hay dán tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng

+ Trong phần thân bài, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.

- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.

+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

- HS suy nghĩ , viết đoạn văn .

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

(21)

ĐẠO ĐỨC

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: hiểu Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

2. Kĩ năng:Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.

3. Thái độ:Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

GDBVMT: Biết một số di sản của Việt Nam và một số công trình lớn có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha. Kẻ Bàng, Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà máy thủy điện Trj An,….. Tích cực than gia BVMT là thể hiện lòng yêu nước.

II. Các kĩ năng sống:

- Kĩ năng xác định gía trị ( yêu tổ quốc Việt Nam)

- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tá nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.

III. Đồ dung dạy học

1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ bài 11.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS:

Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.

- GV kết luận:

+ Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 – 9 được lấy làm

- Báo cáo sĩ số - Hát vui.

- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.

- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

(22)

ngày quốc khánh của nước ta.

+ Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS ĐBP.

+ Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN thống nhất đất nước. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.

+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc k/c chống quân XL Nguyên - Mông.

+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi BH đã ra đi tìm đường cứu nước.

+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.

2.3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK)

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở VN...

- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.

2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK

- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.

- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.

GDBVMT: Biết một số di sản của Việt Nam và một số công trình lớn có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha. Kẻ Bàng, Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà máy thủy điện Trj An,….. Tích cực than gia BVMT là thể hiện lòng yêu nước.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học

- Các nhóm thảo luận đóng vai.

- Các nhóm HS lên đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp xem tranh và trao đổi.

- HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

(23)

Thực hành kiến thức LUYỆN TOÁN TUẦN 24 I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách tìm một số biết phần trăm của nó.

2. Kĩ năng:Giải toán về diện tích,thể tích của một số hình.Cả lớp làm bài tập 1,2,3.HS khá,giỏi giải được bài 4 Đố vui.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành,Thước để làm bài 3.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Giới thiệu bài

2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1

-Cho 1 HS giỏi nêu cách làm và làm mẫu bài a.

-Cho cả lớp tự làm các trường hợp còn lại.

-Gọi HS nêu kết quả.

-GV thống nhất kết quả.

Bài tập 2

-Gọi HS đọc bài tập.

Cho HS nêu cách làm.

-Gọi 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.

-GV đi giúp đỡ HS yếu.

-GV chấm vở,chữa bài.

Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài,quan sát hình.

Cho 1 HS khá,giỏi giải trên bảng,các em còn lại giải vào vở.

-GV chấm,chữa bài.

-HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính.

Kết quả đúng:

a) 15% của 160 là 24 b) 27% của 220 là 59,4 c) 0,5% của 42 là 0,21 d) 72 % của 65 là 46,8 Bài 2

HS làm rồi chữa bài.

Bài giải

Thể tích của hình lập phương A là:

4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Cạnh của hình lập phương B là:

4 x 2 = 8 (cm3)

Thể tích của hình lập phương B là:

8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

Thể tích hình lập phương B gấp thể tích hình lập phương A số lần là:

512 : 64 = 8 (lần) Đáp số: 8 lần Bài 3

HS nêu cách làm và làm bài Bài giải

Diện tích hình bình hành là:

17 x 14 = 238 (m2) Diện tích cả mảnh vườn là:

238 + 21 = 259( m2)

(24)

Bài 4 Cho HS dùng bút chì kẻ vào vở.

-GV chấm.

3/ Củng cố,dặn dò.

-GV nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành,thể tích hình hộp chữ nhật.

-Dặn HS về xem trước Thực hành tuần 23.

Đáp số : 259 m2

Ngày soạn 2/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 03 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thái độ:

- Khâm phục ông Hai Long.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.(ƯDCNTT) - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật tục xưa của người Ê- đê, trả lời về nd bài đọc.

+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

Tang chứng phải chắc chắn.

- HS lắng nghe.

(25)

vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ

2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’) - Gọi 1HS đọc toàn bài .

- YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- GV đọc mẫu.

- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:

+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.

+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng chậm rãi, trìu mến, thiết tha.

+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với các tình huống bất ngờ, thú vị.

+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

(12’)

- YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến .... đáp lại.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách