• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 16 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1

- GV viết phép tính: 2416 + 5164 - GV yc HS nhận xét bài làm của bạn.

? VS em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.

- GV ycầu HS thử lại phép cộng trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 2

- GV viết : 6839 – 482,

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.

? VS em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.

- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 3

- GV gọi 1 HS nêu ycầu của bài tập.

- GV yc HS tự làm bài, khi chữa bài yc HS giải thích cách tìm x của mình

x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS nhận xét.

- yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

- Tìm x.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

x – 707 = 3535

x = 3535 + 707

(2)

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

x = 4242 - HS cả lớp.

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.

*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

GV: Tranh minh hoạ/trang 66, SGK (phóng to), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:

? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?

Vì sao?

? Nêu nội dung chính của truyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : 2’

b. Luyện đọc : 8’

- Cho HS đọc cả bài.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).

- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.

c. Tìm hiểu bài : 13’

KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

- Gọi HS đọc thầm và TLCH.

? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?

? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài và chia đoạn.

- HS đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc thầm và TLCH.

(3)

? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?

? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Đại ý của bài nói lên điều gì?

d. Đọc diễn cảm : 8’

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.

- Nhận xét, cho điểm HS.

C. Củng cố dặn dò : 2’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS trả lời, nhắc lại.

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.

- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU :

- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.

- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập (2) a/b

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:

phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,…

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn viết chính tả:20 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?

? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.

? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- HS trả lời.

(4)

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yc HS tìm các từ khó viết và luyện viết.

* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu TL cặp đôi.

- Tc cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài 3:

a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu của HS.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .

- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.

- HS tìm.

- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Thi điền từ trên bảng.

- HS chữa bài nếu sai.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.

- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 17 / 10 / 2017 Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

- Phiếu bài tập cho học sinh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của

(5)

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:

(15’ )

* Biểu thức có chứa hai chữ

- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?

- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …

- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?

- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?

- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

- tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1;

? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?

c. Luyện tập, thực hành :15’

Bài 1

- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao

bạn.

- HS nghe GV giới thiệu.

- HS đọc.

- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.

- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

- Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.

- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là:

(6)

nhiêu ?

- GV nhận xét.

Bài 2

- GV ycầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?

Bài 3

- GV treo bảng số như của SGK.

- GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả - GV yc HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV nhận xét các ví dụ của HS.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

c + d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT.

- Tính được một giá trị của biểu thức

a – b

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3).

2. Thái độ : GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giấy khổ to và bút dạ.

- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.

- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.

- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Tìm hiểu ví dụ: 15’

- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát

- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.

- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận

(7)

và nhận xét cách viết.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý:Trường Sơn,Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?

? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?

c. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

d. Luyện tập: 15’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.

- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.

- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.

xét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- (trả lời như bài 1).

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Làm việc trong nhóm.

- Tìm trên bản đồi.

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 18 / 10 / 2017 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017

(8)

TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính

2. Thái độ : GD HS thêm yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

a 20 350 1208

b 30 250 2764

a +b a : b

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 32.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b.Gt tính chất giao hoán của phép cộng: 15’

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.

- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b+a khi a=20 và b=30.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b + a ?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:

- Đều bằng 50.

- Đều bằng 600.

- Đều bằng 3972.

- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

a 20 350 1208

b 30 250 2764

a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972

b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972

(9)

- Ta có thể viết a +b = b + a.

? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?

? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?

? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- GV yc HS đọc lại kết luận trong SGK.

c. Luyện tập, thực hành : 15’

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.

? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

- GV nhận xét HS.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc: a +b = b + a.

- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

- Ta được tổng b +a.

- Không thay đổi.

- HS đọc thành tiếng.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.

- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

- Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH

- 3 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.

(10)

- Gọi HS đọc toàn bài.

? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’

 Màn 1:

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn màn 1.

* Tìm hiểu màn 1 :

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi :

? Câu chuyện diễn ra ở đâu?

? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?

? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?

? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?

? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?

? Màn 1 nói lên điều gì?

* Đọc diễn cảm:

- Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất.

 Màn 2: HD tương tự Màn 1.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Vở kịch nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài

- HS lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự

- HS đọc chú giải.

- 3 HS đọc toàn màn 1.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS đọc theo hình thức phân vai.

- HS trả lời

KỂ CHUYỆN

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Thái độ : HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).

- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. GV kể chuyện: 10’

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?

- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.

- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.

c. Hướng dẫn kể chuyện: 20’

* Kể trong nhóm:

- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét cho điểm từng HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yc HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.

- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.

- Nxét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.

- HS lắng nghe.

- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.

- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- 3 HS tham gia kể.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- H/D HS trả lời.

- HS trả lời.

(12)

? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

KHOA HỌC

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.

- Phiếu ghi các tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2. Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

3. Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. 10’

- Yc HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.

- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.

- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải

-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

+Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+Cơ thể sẽ phát béo phì.

-HS lắng nghe.

-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.

(13)

thích vì sao em chọn đáp án đó.

Câu hỏi

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:

1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.

c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.

=> 1a, 1c, 1d.

3) Béo phì có phải là bệnh không ? VS?

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 10’

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận

1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?

2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 10’

GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.

-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?

-HS trả lời.

2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

=> 2d.

=> 3a.

-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

-Tiến hành thảo luận nhóm.

1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+ Do bị rối loạn nội tiết.

2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.

+ Đi khám bác sĩ ngay.

+ Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

(14)

-Các tình huống đưa ra là:

+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.

+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?

+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

C.Củng cố- dặn dò: 4’

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.

+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.

+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.

+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.

-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 19 /10 / 2017 Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.

2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(15)

A. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : 15’

* Biểu thức có chứa ba chữ

- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

- GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.

- GV làm tương tự với các trường hợp khác.

- GV nêu vấn đề: Nếu An câu đựơc a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?

- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ

- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

- làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?

- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ?

c. Luyện tập, thực hành : 15’

Bài 1

- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc.

- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.

- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:

- Cả ba người câu được a + b + c con cá.

- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.

- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.

- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 + 0

1 0 2 1 + 0 + 2

a b c a + b + c

(16)

- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

- Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?

- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?

- GV nhận xét.

Bài 2

- GV yc HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?

- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức a + b + c.

- HS làm VBT.

- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.

- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Đều bằng 0.

- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Thái độ : GD cho HS có tinh thần yêu lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu, Vào nghề trang 73, SGK.

- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu.

- Gọi 1 HS kể toàn truyện.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc cốt truyện.

- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.

Bài 2:

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

(17)

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.

- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.

Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.

- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm.

- Theo dõi, sửa chữa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

LUYỆN TỪ - CÂU

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.

2. Thái đô : GD HS biết tôn trọng người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới.

- Bản đồ địa lý Việt Nam. Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ? Cho Ví dụ ?

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa ?

- Nhận xét và đánh giá từng HS.

B. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc nd và yêu cầu phần chú giải.

- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.

- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.

- HS lên bảng.

- 2 HS đọc và trả lời.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

- Dán phiếu.

(18)

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

Bài ca dao cho em biết điều gì?

Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.

- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.

- Yc HS thảo luận, làm việc theo nhóm.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.

- Viết tên các địa danh vào vở.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.

* Các KNS : - Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK Đạo đức 4, Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”

? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Khám phá. 10’

KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản than : “Tiết kiệm tiền của”

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS khác nhận xét.

- Các nhóm thảo luận.

(19)

? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.

? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.

? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.

- GV kết luận:

Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

b. Kết nối. 10’

*Hoạt động 2:

KNS : Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.

Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh … )

a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.

b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.

c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.

d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

- Y/c HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.

c. Thực hành : 10’

Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)

- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:

Nhóm 1: Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?

Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?

- GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ.

- HS cả lớp thực hiện.

LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO

(20)

(NĂM 938)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Thái độ : HS có tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ. Phiếu HT của HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu : Ghi tựa 1’

b. Phát triển bài :30’

*Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS đọc SGK

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

+ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.

+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.

+ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.

- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp :

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :

? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?

- 4 HS hỏi đáp với nhau.

- HS khác nhan xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS điền dấu x vào trong PHT của mình

- HS trả lời.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

(21)

? Vì sao có trận Bạch Đằng ?

? Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?

? Trận đánh diễn ra như thế nào ? ? Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV) *Hoạt động nhóm :

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :

? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò 4’

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ?

? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?

- GV giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS dọc - HS trả lời

ĐỊA LÍ

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC : 5’

- Kể tên một số cao nguyên ở TNguyên ?.

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?.

GV nhận xét B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’

b. Phát triển bài : 30’

1. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh

- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

HS nhận xét, bổ sung.

(22)

sống:

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV kết luận

2.Nhà rông ở Tây Nguyên :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

? Nhà rông được dùng để làm gì?

? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

3. Lễ hội :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các H2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng.

-HS trả lời.

- Nhắc lại.

- HS đọc SGK

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó...

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- TLN và báo cáo kết quả

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...

- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

(23)

phần trình bày của nhóm mình . C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.

- Nhà rông dùng để làm gì ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 20 / 10 / 2017 Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017

TOÁN

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết được tính chất hợp của phép cộng.

- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.

2. Thái độ : GD HS thêm yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung phần nhận xét.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : 15’

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.

-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi

- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nhắc lại.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15

35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128

(24)

a = 5, b = 4, c = 6 ?

- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức

(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?

- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?

- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):

(a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu:

* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.

* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.

c. Luyện tập, thực hành : 15’

Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức:

4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện.

? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?

- GV nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).

- HS đọc.

- HS nghe giảng.

- HS lắng nghe.

- Một vài HS đọc trước lớp.

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS đọc.

- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả

(25)

lớp làm bài vào VBT.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.

2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.

- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý.

- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.

1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?

2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối nhau trả lời.

1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…

2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…

(26)

3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi kể.

- HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS.

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.

3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ.

Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.

- Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.

- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi…

- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.

- HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

KHOA HỌC

PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA

I .MỤC TIÊU : Giúp HS:

-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.

-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ).

- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. HS chuẩn bị bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:

1. Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? 2. Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ?

3. Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ? - GV nhận xét HS.

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: 2’

+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh

HS trả lời:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football