• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 12/09/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai 18/09/2017 Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều minhg vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc – Trình chiếu điện tử - Bảng phụ hướng dẫn đọc – Trình chiếu điện tử IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.

B. Bài mới ( 20p ) 1. Giới thiệu bài: ( 1p)

- GV đưa tranh trình chiếu giới thiệu bài 2. Luyện đọc( 18p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

Đọc từng câu

- Cho hs đọc những từ khó: lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp - Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- GV đưa bảng phụ trình chiếu hướng dẫn đọc

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm đọc bài.

Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc

- Học sinh đọc nối tiếp câu

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

(2)

- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét.

Đọc đồng thanh( toàn bài)

Tiết 2

3.Tìm hiểu bài (15p)(trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe tích cực)

? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha me yêu thương dạy dỗ là quyền cua mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi cta.

? Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

- Theo các con người bạn tốt là người như thế nào?

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Hành động 2: nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

- Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Có sức khoẻ

- Thông minh, nhanh nhẹn

Sẵn lòng giúp người, cứu người…

4. Luyện đọc lại ( 10p)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò ( 3p)

? Vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy) - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

b)Kỹ năng:

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho.

Đo và viết độ dài đoạn dây.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

II Đề kiểm tra

(3)

Bài 1:

a, Viết các số từ: 60 đến 73.

b, Viết các số từ: 91 đến 100.

Bài 2:

a, Số liền sau của 99 là:

b, Số liền trước của 11 là:

Bài 3: Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32

... ... ... ... ...

Bài 4: Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5:

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là:

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba 19/ 09/2017 Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

b)Kỹ năng: Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính, bảng gài.

- Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 15p)

Bước 1:

- Gv giơ 6 que tính. Hỏi hs "có mấy que tính?", gv cho hs lấy 6 que tính lên bàn, gv cầm 6 que tính trên tay và hỏi hs "viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"

- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.

- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi học sinh " có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Cho hs bó lại thành 1 bó 10 que tính. Gv hỏi: 6 + 4 = ? và gv viết dấu cộng trên bảng.

- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0

- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

(4)

thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục) - Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4

= 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

 Bước 2:

- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =…

và hướng dẫn hs đặt tính rồi tính như sau:

Như vậy : 6 + 4 = 10

Thường gọi là đặt tính theo cột dọc.

+ Đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

6 +

4

+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

6 + 4 10 2. Thực hành(22p)

Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

- Học sinh làm a)

6 + 4 = 10 4 + 6 = 10

2 + 8 = 10 8 + 2 = 10

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 = 2 + 8 - Học sinh làm

5 + 5 7 + 3 1 + 9 4 + 4 10 + 0

- Hs làm bài 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò(2p) - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

(5)

a)Kiến thức:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nói, nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết n.x lời kể cảu bạn.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trình chiếu điện tử.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- 3 em kể lại câu chuyện " Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

B. Bài mới: (25p) 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn kể chuyện

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- GV đưa tranh trình chiếu từng đoạn truyện

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ tranh minh hoạ nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 khá làm mẫu, nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ.

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh kể

b. Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Học sinh nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.

- Câu hỏi gợi ý:

? Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to cuả bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai nhỏ nói với con.

- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

(6)

c. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)

- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai Nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò(2p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(tập chép)

BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " Bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép đoạn chép sẵn.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn học sinh chép - Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Q.sát và uốn nắn học sinh viết vào vở.

- Chấm chữa bài.

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai Nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa

3. Bài tập(8p)

Bài 1: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

(7)

- Giáo viên và học sinh nhận xét. đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

4. Củng cố, dặn dò(2p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 20/09/ 2017 Tập đọc

GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng trong bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

- Gọi học sinh đọc bài : " Bạn của Nai Nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc (17p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng dòng thơ:

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, hs các nhóm nx.

- Cả lớp đọc.

3. Tìm hiểu bài(10p)

Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi

(8)

Bê vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê Vàng quên đường về thì Dê Trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn không quên đựơc bạn....

4. Học thuộc lòng bài thơ(6p) - Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.

- Các nhóm cử đại diện lên thi.

5. Củng cố, dặn dò(2p)

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- Về học thuộc khổ thơ.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Tiết 13:

26 + 4 ; 36 + 24

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (8p) - Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: cô có mấy chục que tính?

- Giơ tiếp 6 que và hỏi cô có thêm mấy que tính?

? Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết vào cột chục chữ số nào?

- Giáo viên giơ thêm 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?

? 26 + 4 = ?

- Gv viết bảng dấu cộng và kẻ gạch ngang vào bảng gài. Gv hdẫn hs lấy 6 que tính rời bó lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục que tính. Hỏi học sinh bây giờ có mấy bó que tính?

- Như vậy 26 + 4 = ?

- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế

- 2 chục que - 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

- Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 - Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6

(9)

nào? ( giáo viên ghi bảng)

- Gv viết 26 + 4 = ... rồi gọi hs lên bảng ghi kquả phép cộng rồi gọi 3 hs đọc lại.

* Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính 26 + 4 như sau

Đặt tính: 26 + 4 - Gọi học sinh tính:

- Gọi 3 học sinh chỉ vào phép tính rồi tính như trên.

và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 (8p) tương tự như trên - Đặt tính: 36

+ 24 60

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

- 2 em nêu lại cách tính.

3. Thực hành (15p) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tóm tắt nhanh

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây 3. Củng cố, dặn dò( 1p) Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về xem lại các phép tính trên.

Ngày soạn: 14/ 09/2017

Ngày giảng: Thứ năm 21/0 9/2017 Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán bằng một phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.

B. Bài mới(32p)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.

(10)

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi hs lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính

34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

3. 22 + 8 87 + 3 25 + 25 33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

4. Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số đề - xi mét vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm vải C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Củng cố lại bài học

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ) - Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.

- Bảng phụ BT2, VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Kiểm tra một số học sinh làm lại BT1, 3 ( tuần 2) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập(32p) Bài 1: Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp qsát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ, nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi.

- Học sinh đọc.

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

(11)

- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nx Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây rồi ghi vào chỗ trống

- Gọi hs đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết lên bảng.

- Hs làm.

Bạn Thân yêu thước kẻ Dài Quý

mến Cô giáo Chào thầy

giáo

bảng nhớ học trò viết

Đi Nai Dũng

cảm

Cá heo phượng

vĩ đỏ Sách xanh

- Hs đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

Tập viết

CHỮ HOA B I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ B.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ B và khung chữ. Bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â. Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)

2. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa(6p)

a.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B Quan sát và nhận xét chữ: B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau.

Chỉ dẫn cách viết

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút trên đường kẻ 2.

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

- 2 nét

- Học sinh lắng nghe.

(12)

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con - Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(5p) Giới thiệu câu ứng dụng

- 1 hs đọc câu ứng dụng: bạn sum họp.

- Hs nêu cách hiểu câu: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*)TH: Được tự do kết giao bạn bè là quyền của mỗi chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách giữa các chữ theo quy định.

- Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

* Hdẫn hs viết chữ Bạn vào bảng con.

- Hs tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bcon.

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV(20p) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li) + 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

5. Chấm, chữa bài(3p)

- Giáo viên chấm chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò(1p)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.

- Về nhà luyện viết thêm.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/09/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 22/09/2017

Toán

(13)

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 20 que tính.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

B. Bài mới:10p

1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Bước 1: Nêu bài toán:

- Gv nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bn qtính?

- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viết dấu + vào bảng)

Bước 2: Thực hiện trên que tính:

- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó lại thành 1 bó 1 chục)

- 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14) - Viết thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.

Vậy 9 + 5 = 14 (viết 14 vào chỗ chấm trong phép tính 9 + 5 = ....).

Bước 3: Thực hành: 15p

- 14 que tính.

Chục Đơn vị

+ 9 5 1 4

2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số

- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 (học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên).

3.Thực hành: 15p Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.Cả lớp và gv nx.

Bài 3: Điền số thích hợp

- HS lên thi điền kết quả thích hợp vào ô trống

Bài 4:

1. Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13

9 + 5 = 14 5+ 9 = 14 9 + 6 = 15 6+ 9 = 15

9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

2.

9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7

4. Học sinh đọc bài toán

(14)

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm.

Trong vườn đó có số quả cam là:

9 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây 4. Củng cố, dặn dò(2p)

- Nhận xét giờ học. Giao bài tập trong SGK trang 15.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng thứ tự câu chuyện " gọi bạn"

+ Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng thứ tự diễn biến.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết:

- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách 1 nhóm 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)TH: Hs biết quyền được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

II/ CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác. Tìm kiếm và xử lý thông tin.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p - 3 em đọc bản tự thuật.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 33p 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh theo đúng diễn biến câu chuyện Gọi bạn

- Giúp học sinh sắp xếp thứ tự.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim Gáy

- Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng

- 1 em đọc yêu cầu bài.

Động não

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bài làm: 1, 4, 3, 2.

- 1 em làm mẫu.

- Kể trong nhóm

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh sắp xếp: 1, 3, 4, 2.

Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.

(15)

- Làm vào VBT theo nhóm.

- Các nhóm lên trình bày. Lớp và gv nhận xét.

*)TH: Khi học tập được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

- Học sinh làm bài, ghi đúng danh sách nhóm mình.

3. Củng cố, dặn dò(2p)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh làm bài tốt.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe viết)

GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ " Gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A- Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

B- Bài mới: 20p 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn nghe - viết

a Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc mẫu: 1, 2 học sinh đọc lại 2 khổ thơ.

- Tìm hiểu nội dung:

? Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

? Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài ctả có dấu ngã chữ nào viết hoa? vs?

? Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với dấu ngã dấu câu gì?

b Học sinh nghe và viết vào vở - Nhắc học sinh trước khi viết bài.

- Giáo viên đọc mẫu.

c Chấm, chữa bài: 3- 5p

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

- Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, k có gì nuôi sống đôi bạn.

- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

3. Làm bài tập

Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

(16)

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài (2): Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở trắng tinh, chăm chỉ 4 Củng cố, dặn dò: 1- 2p

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT + DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG SINH HOẠT TUẦN 3

I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần 2 1. Ưu điểm:

...

...

...

2. Nhược điểm:

...

...

...

Tuyên dương: ...

...

Phê bình: ...

...

B. Phương hướng tuần tới

- Củng cố ổn định nề nếp ra vào lớp

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

- Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Thi đua viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

- Học sinh chấp hành nghiêm túc việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 1

AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I - MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức

- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường.

- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường, hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)

2. Kĩ năng

- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.

3. Thái độ

- Đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II - CHUẨN BỊ

Tranh, 5 phiếu học tập

2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm

III - NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1- Ổn định lớp 2- Dạy bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm

Giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm

- Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm

Nhận xét kết luận: Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm

Chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau:

Nhóm 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đường. Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng ? Nhóm 2: Bạn em có chiếc xe đạp mới, muốn ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi lại. Bạn em muốn chở em trên chiếc xe đạp mới đó ra phố. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn em ? Nhóm 3: Em cùng mẹ chuẩn bị qua

Lắng nghe

- An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau,...đó là an toàn .

- Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn .

Chia nhóm , thảo luận N1 : Tranh 1

N2 : Tranh 2 N3 : Tranh 3 N4: Tranh 4 N5 : Tranh 5

Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình

HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

Chia lớp thành 5 nhóm

Các nhóm thảo luận từng tình huống,tìm ra cách giải quyết tốt

(18)

đường, cả hai tay mẹ em đều bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? Nhóm 4: Em và một số bạn đi học về, đến chổ có vỉa hè rộng. Các bạn rủ em cùng chơi đá cầu. Em có cùng chơi không? Em sẽ nói gì với bạn ?

Nhóm 5: Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi chơi, các bạn vẫy em sang đi cùng nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ? Nhận xét, kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè, đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gia vào các hoạt động đó .

Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường

+ Em đến trường trên con đường nào ? + Em đi như thế nào để được an toàn ? Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường :

Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải

Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.

3 - Củng cố: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

+ Không đi bộ một mình trên các đoạn đường vắng, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+ Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+ Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

nhất

Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình

HS nói về an toàn trên đường đi học

Từng HS lần lượt trả lời HS nhận xét

Lắng nghe –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(19)

TUẦN 3 ( BUỔI CHIỀU)

Ngày soạn: 13/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 20/09/ 2017 BDToán

Luyện tính cộng I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục.

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán bằng 1 phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ KTBC(5p)

- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm nháp

- Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét B/Bài mới( 30p) C/ Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tính nhẩm.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.

- GVnhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

? Tính như thế nào?

- Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs chữa bài và thực hiện phép tính.

Bài 3

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét

Bài 4: Viết 3 phép cộng có tổng bằng

- HS làm

26 38 + + 11 12

–––– ––––

37 50

Tính nhẩm - Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

6 + 4 + 5 = 9 + 1 + 7 = 8 + 2 + 3 = 7 + 3 + 3 = 9 + 1 + 2 = 5 + 5 + 8 = - Hs nêu.

- Hs làm

18 34 37 9 + + + + 2 26 43 51 –––– –––– –––– –––

20 60 80 60 - 2 hs đọc

- Hs làm

Trong vườn có 39 cây cam và 11 cây bưởi. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?

Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam và cây bưởi là: 39 + 11 = 50 (cây)

Đáp số: 50 cây

(20)

20

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh

- Gv nhận xét

D/ Củng cố - dặn dò(2p) GV nhận xét tiết học.

- VD: 15 + 5 = 20 14 + 6 = 20 18 + 2 = 20

––––––––––––––––––––––––––––––––

BDTiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Củng cố nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ)

- Đặt được câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì? có từ tự tìm được b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ học sinh thi viết từ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- HS tìm từ chỉ sự vật

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập(32p) Bài 1: Viết 5 từ chỉ sự vật

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm bài - Cả lớp và gv nx

Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Gọi hs đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết câu hay lên bảng.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS nêu từ tìm được

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

- Hs làm.

- HS nêu câu mình đặt được

VD: Bố em là công nhân.

Bạn Thảo Ngân là lớp trưởng lớp 2A.

- Hs đặt câu 3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

(21)

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/09/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 22/09/2017 BDTOÁN

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 9 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố về làm tính cộng dạng 9 + 5.

- Củng cố về giải toán, trình bày bài toán giải.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và trình bày bài toán giải.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ KTBC: 5P

- Gọi hs đọc bảng cộng 9 - GV nhận xét

B/ Bài mới

C/ Luyện tập: 30P Bài 1: Tính nhẩm

- Hs đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách nhẩm và kết quả.

- Các phép tính trên có trong bảng cộng nào?

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính.

- Hs tự làm vào vở.

- HS lên bảng chữa, nhận xét.

Bài 3: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn học sinh làm - GV quan sát và sửa cho học sinh.

Bài 4: Giải toán - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn đang tập hát ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 5: Đố vui: Viết số thích hợp vào chỗ trống

- 2 Học sinh lên bảng thi điền kết quả và giải thích lí do chọn.

- 5 hs đọc

9 + 1 = 9 + 4 = 9 + 7 = 9 + 2 = 3 + 9 = 6 + 9 = 8 + 9 = 5 + 9 =

- Bảng cộng 9 - 2 hs đọc

9 + 6 9 + 3 2 + 9 7 + 9 4 + 9 9 9 9 7 4 + + + + + 6 3 9 9 9 –––– ––––– ––––– ––––– ––––

15 12 18 16 23 - Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

9 + 1 + 3 = 9 + 1 + 6 = 9 + 1+ 7 = 9 + 4 = 9 + 7 = 9 + 8 = - Hs làm

- 1 Hs lên bảng giải, lớp làm bài.

Đội văn nghệ lớp 2A có 9 bạn nam và 8 bạn nữ. Hỏi đội văn nghệ lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài giải

Đội văn nghệ lớp 2A có tất cả số bạn là:

9 + 8 = 17 (bạn) Đáp số: 17 bạn + = -

(22)

- GV: Bất kì một số nào khi cộng (hoặc trừ đi) o cũng bằng chính số đó.

= 8 ( hoặc một số bất kì)

= 0 IV/ Củng cố - dặn dò( 2P)

- GV nhận xét tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tiếng Việt

Luyện viết chữ hoa B I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa B

- Biết viết ứng dụng câu “ Bốn bể một nhà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chữ hoa B

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Bốn bể một nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ KTBC (5p)

- Nhắc lại cách viết chữ hoa B B/ Bài mới

C/ Hd hs luyện tập(30p)

a. Hs l.viết chữ hoa B vào bảng con 3 lần, gv theo dõi nx sửa sai

b, Hương dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu:

- Giải thích nghĩa của câu - Hdẫn viết chữ Bốn và cả câu - Hỏi: Độ cao của các chữ cái:

- Các chữ B ( B hoa cỡ nhỏ) và chữ b, h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, e, a,ô cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

c. Hdẫn học sinh viết vào vở li - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

d. Chấm, chữa bài.

- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài.

- Nxét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa B nêu cấu tạo của chữ và cách viết

- Bốn bể một nhà.

- Mọi người trên khắp thế giới đoàn kết như một nhà.

- Viết 1 dòng chữ hoa B cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết 2 dòng từ Bốn bể

- Viết 2 dòng câu Bốn bể một nhà cỡ nhỏ

(23)

D. Củng cố, dặn dò(2p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen HS viết đúng, đẹp, nhanh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học... c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. * MT

- kim giây.. Kiến thức: Giúp HS củng cố: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Kỹ năng: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Thái độ:

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác .c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li toán II.. ĐỒ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.. b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học