• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 13

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 27/11/2017 Ngày giảng : 27/11/2017 Ngày duyệt : 27/11/2017

(2)

GIAO AN TUAN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN  13

Ngày soạn:T6/24/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

TIẾT: 37+ 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện :- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật) .HS yếu đọc được nội dung bài.

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ  đối với anh Núp -  người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : ảnh anh hùng Núp - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS đọc thuộc lòng bài: " Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.

 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

1. Giới thiệu bài: (GV giới thiệu bài) HĐ1: Luyện đọc: ( 30 phút )

a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu - GV viết bảng : 

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

 (Người kinh/ người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ/ doàn kết đánh giặc, / làm rẫy/ giỏi lắm. //)

 

 - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm  

(3)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho HS đọc thầm doạn 2

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?  

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?  

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ? - HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?  

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? HĐ3: Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động - GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

- HS nghe, theo dõi SGK  

       

- HS theo dõi  

   

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài  

 

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài  

 

-  HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

 

- Lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm  

- 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - HS đọc thầm doạn 2

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

(4)

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy - HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp

- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm  

- HS luyện đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài Kể chuyện: ( 20 phút )

1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật

- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1

- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "

     

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa của chuyện?

 

- Nhận xét chung tiết học. Về học bài chuẩn bị bài giờ sau. - HS nghe  

 

- Nhập vai anh Núp  

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể

- 3, 4 HS thi kể trước lớp

-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật  

   

- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:    

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 A.Kiểm tra :(5’) - Kiểm tra sách vở hs.

(5)

 B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn .

Bài 1: Đọc bài văn sau : Hạt muối -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

Bài 3 :Dựa vào nội dung bài Hạt muối, đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì ?để nói về : -Cho HS đọc yêu cầu .

? BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm -Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

 C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét.

     

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

 

+ HS đọc yêu câu -Hs trả lời

-Lớp nhận xét  

       

-Hs nêu -Hs làm bài

Nghề làm muối là nghề chủ yếu cuả người dân biển miền Trung.

Ông nội Tuấn là người sống bằng nghề làm muối.

   

(6)

THỂ DỤC

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I- MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. 

- Trò chơi: “ Chim về tổ ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu:

 * Ổn định:  - Báo cáo sĩ số. 

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn luyện các động tác đã học và học mới động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “ Chim về tổ ”.   4-6’

- Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án cho HS nắm          

         

      GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,… 6 -> 8 lần - Khởi động nhanh, gọn và trật tự

           

      

      GV

* Kiểm tra bài cũ: 

Gọi vài em tập lại kĩ thuật các động tác đã được học.

1 lần 8N - Nhận xét ghi mức hoàn thành động tác cho HS B- Phần cơ bản 25-27’

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

  1- Ôn luyện 7 động tác thể dục:

- Toàn lớp tập luyện lại các động tác của bài thể dục phát triển chung. 25-27’

 

2 lần 8N - GV hô nhịp cho HS tập, kết hợp quan sát, giúp sửa sai kĩ thuật khi hs tập sai động tác.

            

    

      GV

  2- Giảng giải và làm mẫu động tác điều hòa: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 ).

 

(7)

     

- TTCB: Đứng nghiêm

- N1: Chân trái nâng lên vuông góc với thân,2 tay đưa lên cao chếch chữ V - N2: Đặt chân xuống tư thế nghiêm, 2 tay chéo ngang bụng.

- N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân phải - N4: Trở về TTCB

   

4 lần 8 N  

- GV giảng giải và làm mẫu kĩ thuật động tác cho HS xem để HS tập theo  

           

      

      GV

           

    

      GV

*Toàn lớp tập kĩ thuật động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

*Từng hàng tập lại kĩ thuật các đ.tác.  

* Gọi HS tập cá nhân kỹ thuật các động tác của bài TD phát triển chung. 4 lần 8N  

2 lần 8N

1 lần 8N - GV quan sát, sửa sai khi HS tập sai động tác,  để các em tập đúng và chính xác   

II- Trò chơi :“Chim về tổ”

- Hướng dẫn kĩ thuật chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi 7-9’

 

1 lần - Hướng dẫn cách thức, luật chơi cho hs nắm và biết cách chơi.  

C- Kết thúc:

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. 

- Củng cố: Hôm nay các em ôn và học mới động tác  gì? (ôn 7 động tác đã học, học mới động tác điều hòa).

- Nhận xét và dặn dò

Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần 3-4’

6 -> 8 lần   

(8)

1 -> 2 lần

- Thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều. 

- Cho HS nhắc lại nội dung vừa được tập luyện. 

 

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập lại ở nhà.

 

           

      

      GV  

TOÁN

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.

I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 

- Làm Bài 1, 2, 3(cột a, b).Áp dụng  bài học giải được bài toán có lời văn.

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- 2HS đọc thuộc Bảng chia 8 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  a. Giới thiệu: ( 1 phút )

 b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn: ( 12 phút )   HĐ 1 : nêu ví dụ và hướng dẫn HS như SGK

- GV tóm tắt bài toán.

         

-Độ dài doạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.

- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

*Bài toán :

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Phân tích bài toán theo 2 bước:

- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 

   

(9)

       

-Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?  

HĐ 2: Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ 8 gấp mấy lần 2.

+ 2 bằng 1 phần mấy của 8

- Cho HS Làm các phần còn lại chữa bài.

  Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc loại toán gì?

+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?

+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?

- Cho HS làm và chữa bài.

       

Bài 3:( a , b )

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.

+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số  ô vuông màu trắng?

     

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3 - Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.làm bài 1,2 - HS đọc

- Lớp theo dõi nhận xét  

     

- HS nhắc lại.

       

(10)

     

 6 : 2 = 3 (lần).

     

- Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD  

- 1 HS đọc đề.

 

-   30 : 6 = 5( lần )  

         

- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - HS trình bày bài giải như SGK  

 

- 1 HS đọc đề.

- 8 gấp 4 lần 2.

- 2 bằng 1/4 của 8.

- Lớp làm bài tập đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

 

- 1 HS đọc đề.

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

 

- HS chú ý nghe.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:  24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.

       Đáp số : 1/4  

- 1 HS đọc đề.

- HS quan sát.

   

a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng b) Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng - HS làm và chữa bài.

 

ĐẠO ĐỨC

Tiết 13 : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( tiết 2 )

(11)

I/ MỤC TIÊU

 - Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.

 - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

 - Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.

 - Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

* GDBVMT :Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức 

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

II / CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

 - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh tình huống của hoạt động 1.

 - Các bài hát về chủ đề nhà trường.

 - Máy tính bảng.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Em hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp việc trường?

- Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( phòng học thông minh )

* Mục tiêu: HS biết đánh giá ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

-Gv yêu cầu hs lam trên máy tính bảng - Nội dung các ý kiến: giống trong SGK - GV y/c HS đọc và bày tỏ ý kiến.

- GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do của mình.

* KL: ý kiến a,b là đúng Đ          Ý kiến c,d là sai.

Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường.

* Mục tiêu: HS thể hiện tính chủ động , tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

- GV y/c HS ghi tên những việc lớp, việc trường nà em thích và có khả năng tham gia.

- GV mời mời một em đi thu lại và đọc các ý kiến của bạn.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận, lập kế hoạch hoạt động và phân công các thành viên thực hiện các công việc đã đăng kí.

- GV góp ý và chốt lại chương trình, kế hoạch của từng nhóm.

- GV nhận xét tuyên dương liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ MT.

- GV y/c HS đọc phần kết luận chung trong SGK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Y/c các nhóm thực hiện công việc theo chương trình, kế hoạch

(12)

- Chuẩn bị cho buổi báo cáo kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch - 2HS nêu

- Lớp nhận xét.

   

- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”

           

- Quan sát

- HS làm bài trên máy tính bảng.

- HS trao đổi  

- Lắng nghe  

         

- HS thực hiện hoạt động  

 

- 1 HS đọc  

- Các nhóm thực hiện hoạt động  

- Cử đại diện trình bày kế hoạch và cam kết thực hiện công việc được giao. Các nhóm khác góp ý, bổ xung.

   

- HS đọc  

 

- Lắng nghe và thực hiện  

         

Ngày soạn:T7/25/11/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 28  tháng 11 năm 2017

(13)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.  DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU

 - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2)

 - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)  - Qua giờ học giúp HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3. Máy tính bảng. Máy tính, máy chiếu

 - HS : SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD học sinh làm bài tập:( 29 phút ) Bài tập 1:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.

- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.

Ứng dụng phòng học thông minh - Gv gửi bài cho hs

Câu 1: từ dùng ở miến Bắc

a, Bố, má, anh hai, quả, bông, dứa, sắn, ngan.

b, Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn , ngan  c, Ba, má, anh cả, quả, hóm, mì, vịt xiêm Câu 2: Tù dùng ở miền Nam

a,Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, thơm, săn, vịt xiêm b, ba, mẹ, anh hai, trái, bông, khóm, ngan

c, ba, má, anh hai, trái, bông,thơm, khóm, mì , vịt xiêm - Chốt đáp án đúng

Bài tập 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để  tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.

- Gv mời nhiều Hs  nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

 

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

     

Bài tập 3

-  Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài.

(14)

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

 

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?

- 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn  

 

- Lắng nghe  

 

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.

 

- Hs lắng nghe.

   

- Hs đọc.

 

-Hs làm bài.

- Hs gửi bài lại -Hs nhận xét.

Đáp án đúng:

Câu 1: b Câu 2: c  

- Hs chữa bài đúng vào VBT.

                 

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

 

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Hs nhận xét.

- 4 Hs đọc lại kết quả đúng.

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/ mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

(15)

 

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

 

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét  

 

- HS chú ý nghe.

  TOÁN

TIẾT 62: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.

- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)

* HS khả giỏi làm được bài tập148 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

- HS tự giác làm bài tập  II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp mấy lần 3?

-Vậy 3 bằng một phần mấy 12  - Gv mời 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, cho điểm HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.Cho HS Làm theo nhóm bàn chữa bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.

           

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

(16)

           

- Chữa bài, cho điểm HS.

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 148 ở vở toán nâng cao trang 21 - GV chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng nhân 9"

-2 HS lên bảng chữa bài 1,2  

 

- Lắng nghe  

 

- HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp 4 lần 3.

- Vậy 3 bẳng ¼ của 12 - 2 HS lên bảng làm.

- Các cột còn lại HS làm vào vở.

 

- 1 HS đọc làm theo nhóm bàn chữa bài..

       Bài giải        Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:      35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò

        Đáp số: 1/5  

- 1 HS đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

       Bài giải

     Số con vịt đang bơi dưới ao là: 

48 : 8 = 6 (con vịt)

     Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con vịt)

        Đáp số: 42 con vịt.

- 1 HS đọc đề.

-HS xếp  hình  

- HS khá, giỏi làm   

(17)

   

- Lắng nghe  

TẬP VIẾT

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA I I/ MỤC TIÊU

 - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu….phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

 - Các em viết chữ rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng. HS viết đúng đủ các dòng quy định.

- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li  - HS ; Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS viết bảng; Hàm Nghi, Hải Vân - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài.

Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp c. HS tập viết câu ứng dụng

 

- Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV: ( 15 phút ) - GV nêu yêu cầu giờ viết

- Gv nêu yêu cầu:

   + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.

   + Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.

   + Viết chữ Ông Ích Khiêm :1dòng cỡ nhỏ.

   + Viết câu tục ngữ: 1lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

(18)

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: " Ôn chữ hoa K"

- 2 HS lên bảng viết

- HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.

 

- Lắng nghe  

 

- Ô, I, K - HS quan sát

- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con  

- Ông Ích Khiêm  

     

- HS tập viết trên bảng con Ông Ích Khiêm

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : Ít

     

- HS viết bài vào vở TV    

         

- HS thu một số bài cho GV chấm.

   

- HS chú ý nghe TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh có khả năng

 - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.      

 - Nêu ích lợi của các hoạt động trên.

 - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình

 * GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây . . .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 -  Kĩ năng hợp tác trong nhóm. lớp để chia xẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém         -  Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ , cảm thông , chia sẻ với người khác

(19)

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Các hình trong SGK trang 48 và 49.

 - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC:  Không KT

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 

 Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình trang  48 và 49 thảo luận theo gợi ý.

- Kể tên một số hoạt động trong hình 1?

- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ  luật của các bạn trong hình?

Bước 2 : Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả  lời trước lớp .

  

*Hoạt động 2 :  Thảo luận theo nhóm .         Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi  gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.

Bước2: 

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ   lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh

 (ảnh chụp).

- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.

Bước 3 : - Nhận xét  về ý thức trong lớp khi  tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … 3.Củ       3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

---       - Ở trường ngoài hoạt động học tập con còn        tham gia vào các hoạt động nào khác để        góp phần bảo vệ MT?

 - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

 

- Lắng nghe  

 

- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý ý

- Các bạn đang tập thể dục.

 - Hoạt động này diễn ra ở sân trường  -HS nêu.

(20)

 

- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp  - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước  lớp. 

 

- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn  thành điền vào các cột trong bảng kẻ  sẵn .

 

- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết  quả thảo luận của nhóm mình trước  lớp .

- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và  bổ sung 

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn  nhóm trả lời hay nhất.

     

- HS nêu   

- Lớp theo dõi   

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 13 I/ MỤC TIÊU

 - Củng cố lại cách so sánh số lớn với số bé và ngược lại.

 - HS vận dụng trong giải toán cách so sánh số bé bằng mấy phần số lớn.

 -Tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  -Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8 - Nhận xét .

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1: Viết ( theo mẫu ) 

- Gọi 1HS nêu Y/c của bài        - Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài   

     

(21)

Bài 3: 

Gọi 1HS đọc đề bài  - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS trình bày bài giải  

         

Bài 4:  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Bài tập  y/c chúng ta làm gì ? -Y/c Hs làm bài.

-Gv nhận xét, chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Vài hs đọc  

 

- Lắng nghe  

 

- Tính nhẩm

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Kết quả: 

a. cột 2 : 6, 1/6; cột 3 : 8, 1/8; cột 4 : 6, 1/6; cột 5 : 4, 1/4  

- 1 HS đọc - HS lam bài.

 

Bài giải

Số bạn chơi đá bóng gấp số ban chơi cầu lông số lần là :        12 :  4 = 3 ( lần )

Vậy số bạn chơi cầu lông bằng ¼ số bạn chơi đá bóng.

        Đáp số: 1/3  

-Hs nêu yêu cầu.

-Hs nêu : B.Hình 2  

 

- Ta lấy số đó chia cho số phần  

 

(22)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách tìm các hình ảnh so sánh chỉ âm thanh -Phân biệt được it / uyt ; r, d/gi

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Kiểm tra sách vở học sinh B. Bài mới:(30’)

 1.Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn.

Bài 1 :.Điền  vần it hoặc uyt -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 2 : 

a.Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi.

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b.Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã - Cho HS đọc yêu cầu .

? Phần b yêu cầu gì ? - Cho HS làm

- Gv nhận xét, chữa bài.

   

Bài 3 :Nối A với B để tạo những cặp từ có nghĩa giống nhau : -Hs đọc yêu cầu bài

-hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

           

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

(23)

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : mít chín, huýt sáo, huýt sáo, tíu tít.

-Lớp nhận xét  

 

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : ra sức, răng, giữa tấm lưới, dính lưng, dệt, ra, dài , dẻo. 

-Lớp nhận xét  

 

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : ở, những, nhỏ, để, chỗ, để, chỉ, đã, thể -Lớp nhận xét

   

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq :

 Bố - tía       củ lạc – đậu phộng  Anh cả -anh hai      Lợn - heo

 Trẻ con – con nít    vào - vô

 Bắt nạt – ăn hiếp     cá quả - cá lóc  Thôn - ấp       chiều chuộng- -Lớp nhận xét

 

-Hs nhắc lại.

   

Ngày soạn: CN/26/11/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 39: CỬA TÙNG I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn:

 - Đọc trơ từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

(24)

2. Đọc hiểu:

 - Nghĩa của một số từ mới:Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim

 - Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV : Tranh minh hoạ bài học  - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 5 phút )

- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên trả lời câu hỏi - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

- Đọc từng đoạn trong nhóm  

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cửa Tùng ở đâu ?

- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?  

- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "

- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?

- Em hãy kể những cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết ? Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó ? d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài? 

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: "Người liên lạc nhỏ"

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài

(25)

           

- HS theo dõi SGK, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài  

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài  

 

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài  

- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển  

   

- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm

 

- Thay đổi ba lần trong một ngày  

- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển - HS trả lời

     

- 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất  

- Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta  

          TOÁN

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. 

- HS làm được bài tập. 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao lớp 3.

(26)

- Giáo dục HS tính tự lập khi làm bài.

* HS khá giỏi làm bài 150 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - 10 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn  - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài  mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn lập bảng nhân: ( 12 phút ) - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và hỏi 9 chấm tròn được lấy mấy lần - Giới thiệu: 9 x 1 = 9

- Gắn 2 tấm bìa lên bảng, hỏi HS trả lời: 9 được lấy 2 lần được mấy Do đó: 9 x 2 = 9+ 9 =18.

- Gắn 3 tấm bìa lên bảng rồi hỏi HS:

9 được lấy mấy lần  9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27

- HS tự làm: 9 x 4 đến 9 x 10

* Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

                Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, HS.

 

(27)

    Bài 4:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

 

- Tiếp sau số 9 là số nào?

- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?

- Tiếp sau số 18 là số nào?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

*HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 ở vở toán nâng cao - GV hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

- 2 hs lên bảng làm  

     

- 9 được lấy 1lần  

- 9 x 1 = 9

- HS đọc phép nhân.

 

- 9 x 2 = 18

- 9 được lấy 3 lần.

 

 - 9 x 3 = 27

- HS viết kết quả vào SGK - HS thi đua học thuộc.

   

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

   

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17         = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2         = 54  

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25         = 31 9 x 9 : 9  = 81 : 9 

(28)

        = 9 - 1 HS đọc.

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Lớp 3B có số HS là:

9 x 3 = 27 (bạn  Đáp số: 27 bạn

- Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18.

- 9 công thêm 9 = 18.

- Tiếp sau 18 là số 27.

     

- HS làm bài tập 153 và chữa bài..

     

- HS chú ý nghe.

 

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )

TIẾT 25:  ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ MỤC TIÊU

 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2)  - Làm đúng BT 3/a

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2  - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch  

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây        - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

 

(29)

 

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

 

- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?

+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...

* GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS

* Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài. 

- Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm  

 

- GV nhận xét  

Bài tập 3a: 

- Đọc yêu cầu BT  

   

- Cả lớp và giáo viên nhận xét

- Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?(

nêu việc làm cụ thể)

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những chữ viết cònsai.

- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con

Trung thành , chung sức ,chông gai , trông nom.

       

- 1, 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Bài viết có 6 câu

- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. 

- Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con

 

- HS viết bài vào vở  

(30)

 

-Một số em thu bài cho GV chấm.

         

- Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lờn bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xột bài làm của bạn - Đọc bài làm của mỡnh

- Lời giải : đường đi khỳc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.

 

- Viết lời giải cõu đố

- HS QS hỡnh minh hoạ gợi ý giải cõu đố - Viết lời giải ra giấy nhỏp

- 4, 5 HS lờn bảng viết lời giải, đọc kết quả - Lời giải : 

a)  con ruồi , quả dừa ,cỏi giếng  - HS trả lời

- Lắng nghe  

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP

TẶNG HOA CHÚC MỪNG THẦY Cễ GIÁO I.MỤC TIấU

Hoạt động nhằm

-Giao dục sự kớnh trọng, lũng biết ơn đối với cụng lao to lớn của thầy cụ giỏo.

-Bồi dưỡng tỡnh yờu trường, yờu lớp của HS.

-Rốn kĩ năng tự nhận thức, tự xỏc đinh mục tiờu cho hs.

II.QUY Mễ

-Tổ chức theo quy mụ lớp III.CHUẨN BỊ

-Cỏc bài viết chỳc mừng thầy cụ giỏo.

-Sõn khấu, micro, õm li.

-Hoa quả, bỏnh kẹo để liờn hoan.

IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1:Chuẩn bị

-GVCN thụng bỏo cho lớp chuẩn bị về nội dung ( giới hạn nội dung chương trỡnh từng tuần phự hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức hội vui học tập.

-Họp ban cỏn sự lớp, phõn cụng nhiệm vụ.Cú thể tổ chức theo mọt số hỡnh thức sau : 1.Hỏi hoa dõn chủ 

a.Tất cả học sinh trong lớp đều được tham gia.

b.Hènh thức tham gia là cỏc tổ.

2.Thi tỡm hiểu kiến thức ( rỳt thăm trả lời cõu hỏi ) Trũ chơi :Rung chuụng vàng

 Nội dung thi goomg 20 cõu hỏi, mỗi cõu sẽ cú 15 giõy suy nghĩ để trả lời

(31)

Sau khi mỗi cõu hỏi được trỡnh chiếu trờn màn hỡnh, cỏc bạn thi sẽ ghi đỏp ỏn ra bảng và giơ lờn .Hs nào trả lời sai sẽ bị loại khỏi lần chơi thứ nhất.Sau 10 cõu hỏi sẽ cú phao cứu trợ của thầy cụ.Nếu hs nào sai sẽ bị loại khỏi vomg thứ hai.

 -Vũng tiếp theo luật chơi tương tự.

Bước 2:Tiến hành

-Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U( quy mô lớp),hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp),.Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời,dự kiến đại biểu phát biểu,..Các vị trí cho cổ động viên các lớp

-Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình

-Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu đại biểu,thông báo nội dung chương trình -Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.

-Thực hiện các phần thi:

+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi:lần lượt mời các cá nhân,đội thi lên thực hiện phần thi của đội mình.

+Nên tổ chức xen kẽ các phần thi,các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi,hào hứng.

+Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi

đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi Bước 3: tổng kết  hội thi

-Tổng kết ,đánh giá,xếp loại,trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi -Các đại biểu phát biểu ý kiến

- Các đại biểu trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi -Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.

 

Ngày soạn: T2/29/ 11/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 2 thỏng 12 năm 2017 TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIấU

- Thuộc bảng nhõn 9 và vận dụng được trong giải toỏn (cú một phộp nhõn 9).

- Nhận biết tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn qua cỏc vớ dụ cụ thể. Bài 1, 2, 3, 4 (dũng 3, 4).

 - HS tự giỏc làm bài tập

* HS khỏ giỏi làm bài 153 trang 22 toỏn nõng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - SGK,VBT

 - Viết sẵn nội dung bài tập 4 lờn bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phỳt )

- Gọi 2 HS lờn bảng làm BT2,3   

- Nhận xột.

2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phỳt ) Bài 1: Tớnh nhẩm 

(32)

- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a) - Yêu cầu HS làm tiếp phần b)

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân 9.

9 x 3 + 9 = 27 + 9         = 36

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

       

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét và đánh giá HS.

Bài 4: (dòng 3, 4)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp.

- Chữa bài, cho điểm HS.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 153 trang 22 vở toán nâng cao.

- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và ôn lại bảng nhân9 - 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng nhân 9  

 

- Lắng nghe  

     

Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

   

- HS đọc đề bài

- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

(33)

     

- 1 HS đọcđề bài  -HS trả lời

 

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.       Bài giải:

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô)

Số xe ô tô của công ty đó là:

10 + 27 = 37 (ô tô)

       Đáp số: 37 ô tô  

-  1 HS đọc đề.

     

-  6 nhân 1 bằng 6.

   

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

HS chú ý nghe.

- HS làm bài  

     

- Lắng nghe  

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )  TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG I/ MỤC TIÊU

 - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

 - Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).

 - Làm đúng BT 3/a.

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b  - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

(34)

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 7 phút )

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?

   

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?  

 

*  HS viết bài: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT  

- GV nhận xét  

   

Bài tập 3a:

- Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm  

 

- GV nhận xét  

       

- Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để  môi dòng sông luôn sạch đẹp?

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung tiết học

- Y/C HS về nhà viết các từ vừa viết sai chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con  

   

- HS nghe

(35)

   

- 1 HS  đọc 2 khổ thơ

- Vàm Cỏ Đông, Hồng. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ

- Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS nêu từ khó và viết bảng con  

- HS viết bài vào vở - HS soát lỗi

       

- Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

 

- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét

- HS làm bài vào vở câu a a)  Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi  ; 

 Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ.

Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.

- HS trả lời  

     

- Về viết lại chữ còn viết sai.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/ MỤC TIÊU

 - Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .

 - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường.

 - Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.

II/ CÁC K Ĩ N ĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân và ngươì khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

(36)

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 50, 51.SGK,VBT IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra    - Kể tên các hoạt động ở trường?

 

        - GV nhận xét chung        2/ Bài mới : ( 30 phút )

 a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1 :   Quan sát theo cặp   - Tổ chức cho quan sát hình trang 50  và 51 và thảo luận theo gợi ý .

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm  trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò  chơi đó ?

+ B     + Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế           nào ?

 Bước 2 : - - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước  lớp 

   

* Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ  gây nguy hiểm: bắn đá, ném nhau ....

 Hoạt động 2 :  Thảo luận nhóm 

 - Yêu cầu   - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi : - Kể tên những trò chơi mình thường chơi  trong giờ ra chơi ?

 -  Mời đại diện các nhóm lên báo cáo

 kết quả thảo luận trước lớp .               

- Nhận        

        - GV nhận xét và bổ sung . 3/ Củng cố,  dặn dò: ( 3 phút )

   - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng  ngày.

- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới - 2HS kể

- Lớp nhận xét  

 

- Lớp theo dõi.

 

(37)

 

- HS thảo luận theo cặp:

     

- 1 em hỏi - 1 em trả lời.

       

- Lần lượt từng cặp lờn  hỏi và trả lời  trước lớp .

- Lớp t  - HS theo dừi và nhận xột.

         

- Cỏc nhúm trao đổi thảo luận để trả   lời cỏc cõu hỏi gợi ý của giỏo viờn. 

- Cỏc nhúm cử đại diện bỏo cỏo  trước lớp.

- Cả lớp theo dừi nhận xột trao đổi   đi đến kết luận.

 

- Học sinh về nhà ỏp dụng những  điều đó học vào cuộc sống.

   

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 10  I.MỤC TIấU:

 - CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.

 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về nơi em đang sống.

 - Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.

 - Giỏo dục ý thức học tốt.

 II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định:  (1’)

B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu. 

2. Luyện tập.

Bài 1:Em điền vào ụ trống dấu cõu nào cho đỳng ?

? Bài tập yờu cầu gỡ ?

(38)

-Yêu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xét.

Bài 2 : Viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu kể về nơi em đang sống  -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm.

-Gv nhận xét, chữa bài.

C .Cñng cè -DÆn dß:(5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò về nhà. -Hs hát  

       

-Đọc yêu cầu

-Hs thảo luận nhóm – trình bày kết quả -Nhóm khác nhận xét.

     

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

-Hs đọc đoạn văn -Lớp nhận xét .

Ngày soạn: T3/28/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 1 tháng 12 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 13 I/ MỤC TIÊU

-Củng cố lại bảng nhân 9

- Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng  - Giáo dục HS tự giác làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài  mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

c. Luyện tập - thực hành: (29 phút ) Bài 1:

(39)

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

                Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, cho điểm HS.

              Bài 4:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

- 2 hs lên bảng làm  

       

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

   

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17         = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2         = 54

(40)

 

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25         = 31 9 x 9 : 9  = 81 : 9          = 9 - 1 HS đọc.

- HS trả lời  

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Đã dùng hết số gam mì chính là:

4 x 200 = 800 ( g)

Số gói mì chính đã dùng gấp số gói mì chính còn lại số lần là :  4 : 2 = 2 ( lần )

       Đáp số: 2 lần -Qủa lê cân nặng 600 g  

 

- HS chú ý nghe.

 

THỂ DỤC

BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA I- MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. 

- Trò chơi: “ Đua ngựa ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: 

* Ổn định: - Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn luyện bài thể dục phát triển chung đã học và chơi trò chơi “Đua ngựa”. 5-6’

- Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án             

        

      GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập 6 -> 8 lần -Khởi động nhanh gọn và trật tự.

           

(41)

      

      GV

* Kiểm tra bài cũ: 

Gọi vài em tập lại kĩ thuật động tác đã học

1 lần 8N - Nhận xét và ghi mức hoàn thành động tác cho HS.

B- Phần cơ bản 25-27’

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

   Ôn luyện bài thể dục phát triển chung:

- Toàn lớp ôn lại bài thể dục phát triển chung.

- Từng hàng tập lại các kĩ thuật động tác bài thể dục theo nhóm.

- Từng HS tập cá nhân vài kĩ thuật động tác bài thể dục. 

15-18’

   

4 lần 8N  

2 lần 8N  

1 lần 8N

- GV hô nhịp cho HS tập và kết hợp việc quan sát - trực tiếp sửa sai cho HS khi các em tập sai kĩ thuật động tác. 

 

           

      

      GV  

 

  II- Trò chơi: “Đua ngựa”

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi 7-9’

  1  lần

- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi, cho HS nắm và biết cách chơi. 

 

C- Kết thúc: 3-4’

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 

- Hôm nay các em vừa ôn luyện nội dung gì? (bài thể dục phát triển chung). 

- Nhận xét và dặn dò

 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần. 6 -> 8 lần  

(42)

1 -> 2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều. 

Cho HS nhắc lại nội dung vừa được tập luyện .  -Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở nhà.    

 

           

      

      GV  

TẬP LÀM VĂN TIẾT 13: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU

 - HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý  - Các em tự giác làm bài 

 - Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn  hoá

 - Thể hiện sự cảm thông  - Tư duy sáng tạo

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )  - HS : SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS tâp viết thư cho bạn: (10phút 

* Hướng dẫn phân tích đề bài

- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ :

- Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Bạn ở tỉnh nào ?

- Ở  miền nào ?

- Mục đích viết thư là gì ?  

- Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?   

 

- Hình thức của lá thư như thế nào ?  

 

(43)

 

*  HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý c. Viết thư: ( 18 phút )

- GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét, chấm điểm 3/ Củng cố  dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập viết thư cho người thân.

- 3, 4 HS đọc  

       

- Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở  

   

- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 

- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà

- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư  

+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu  

 

- HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư  

TOÁN

TIẾT 65: GAM I/ MỤC TIÊU

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Bài 1, 2, 3, 4.

* HS khá giỏi giỏi làm bài 154 trang 22 sách toán nâng cao lớp 3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bảng nhân 9 - 2 HS chữa bài 1,2

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

(44)

b.Giới thiệu cho HS về Gam: ( 12 phút ) - Gam là đơn vị đo khối lượng.

- Gam viết tắt là g 1000g = 1kg

- GV giới thiệu quả cân thường dùng.

- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ

- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:

      Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

- HS làm tương tự với phần b).

Bài 3:

- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.

- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.

  Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Chữa bài, đánh giá HS.

   

 * HS khá, giỏi làm bài 154 sách toán nâng cao lớp 3 - GV hướng dẫn và chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.

- 3 HS đọc bảng nhân 9.

- 2 HS lên bảng làm  

- Lắng nghe  

 

- HS nhắc lại một vài lần  

- HS quan sát, theo dõi.

     

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS