• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:…../…..../ ...

Ngày giảng... Tiết 16

BÀI 12: NHẬT BẢN GIỮA THỂ KỶ XIX - ĐẦU THỂ KỶ XX I. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức: HS biết được:

- Những nét cải tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng 1868, thực chất là một cuộc CMTS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ.

- Hiểu được chính sách xâm lược của giới thống trị NB và cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ở Nhật cuối TK XIX - đầu XX.

2. Kỹ năng

* Kĩ năng bài học

- Biết sử dụng bản đồ, phân tích sự kiện, Sử dụng biểu đồ.

* Kỹ năng sống: kỹ năng giao tiếp, tư duy, kĩ năng thể hiện sự tự tin, cảm thông.

3.Thái độ

- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ nhiều cải cách đối với sự phát triển của XH loài người.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực tư duy, hợp tác, năng lực tự học, năng lực phân tích, năng lực đánh giá sự kiện.

II.Chuẩn bị

- GV: SGK, SGV, giáo án, bản đồ nước Nhật cuối TK XIX, đầu XX (Thư viện điện tử violet). Tranh, ảnh tư liệu, máy chiếu.

- HS: SGK, vở bài tập, đọc và trả lời câu hỏi sgk và phần hướng dẫn III. Phương pháp/KT

- PP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, thảo luận…

- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút IV.Tiến trình bài giảng

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

* Câu hỏi:Trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu XX.

* Đáp án: phần II, tiết 18 3. Bài mới

Giới thiệu bài (1’)

Cuối TK XIX, đầu TK XX trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật bản lại giữ được độc lập và còn phát

(2)

triển kinh tế nhanh chóng chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. Tại sao như vậy?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- HĐ 1: Cuộc Duy tân Minh Trị - Thời gian (16’)

- Mục tiêu: HS biết được cuộc Duy tân Minh Trị của vua Thiên Hoàng Minh Trị nội dung và tác dụng, kết quả của cuộc cải cách

- PP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, thảo luận - KT: Hỏi trả lời, kĩ thật chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu - Hình thức: cá nhân, nhóm

Chiếu bản đồ đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Gv: Sử dụng bản đồ ĐQ Nhật cuối thể kỷ XIX, đầu TK XX, giới thiệu nước Nhật: Là 1 quốc gia đảo nằm trong vùng Đông Bắc Châu Á, trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn –su, Hốc- cai- đô, Kiu-xiu, Xi-cô- cư,.

- S chừng 371.000 km2, tài nguyên nghèo nàn,

?Về cơ bản cuối thể kỷ XIX NB có điểm gì giống các nước Châu Á nói chung.

Hs: trả lời

- Chế độ PK suy yếu

- CNTB phương Tây nhòm ngó

? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật?

Hs:trả lời

- Chống CN thực dân phương Tây và lật đổ chế độ phong kiến.

? Ai là người đứng lên làm việc đó?

- Thiên Hoàng Minh Trị

HS quan sát chân dung vua Thiên Hoàng Minh Trị trong SGK

? Thiên hoàng Minh Trị là người như thế nào? Ông có vai trò gì đối với cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị?

HS được giao nhiệm vụ từ tiết trước, trình bày

-Vua Mut - Su - Hi - Tô lên kế vị cha 11.1867 khi mới 15 tuổi. Ông là người rất thông minh dũng cảm biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người.

I. Cuộc Duy tân Minh Trị

* Nguyên nhân:

- Từ giữ TK XIX, tình hình nước Nhật trở nên nghiêm trọng.

+ CNTB Phương Tây nhòm ngó.

+ Chế độ PK Nhật khủng hoảng.

* Nội dung cuộc cải cách Duy tân của Thiên hoàng Minh Trị

- 1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự (SGK/67)

(3)

(1.1868) Ông đã tiền hành những cải cách tiến bộ theo Phương Tây để canh tân đất nước..

-1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực

+ Kinh tế: Xóa bỏ nhiều ràng buộc của chế độ phong kiến mở đường CNTB phát triển.

+ Chính trị - xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô đưa qúi tộc TS hóa lên nắm quyền.

+ Giáo dục: bắt buộc, chú trọng nội dung KH - KT, tiếp tục thành tựu của Phương Tây.

+ Quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo Phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay chế độ trương binh.

? Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị là gì?

Hs: trả lời Gv: kết luận Cho HS quan sát H.48 HS Thảo luận nhóm (4’)

?Vì sao Nhật không trở thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? Vì sao Duy tân Minh Trị có sức cuốn hút các nước Châu Á noi theo?

+ Hs thảo luận, trả lời

+ Các nhóm khác nhận xét,bổ sung + Gv: nhận xét,chốt KT

+ TBCN phát triển manh nên thoát khỏi ách thống trị của CNTB phương Tây, không trở thành nước thuộc địa hay nửa thuộc địa.

+ Công nghiệp phát triển mạnh đưa nước Nhật từ 1 nước phong kiến lạc hậu trở thành nước TB phát triển Vì vậy các nước Chấu Á noi theo.

+ Ở Việt Nam Duy tân theo tinh thần Nhật Bản đã diễn ra đầu TK XX do các sỹ phu khởi xướng tiêu biểu Phan Bội Châu.)

?Theo em Duy tân Minh Trị có phải là 1 cuộc CMTS không? Tại sao?

Hs: thảo luận cặp đôi (2’)

+ Là 1 cuộc CM TS vì: Chấm dứt chế độ phong kiến.

Thiết lập các quyền Q tộc TS hóa. Đứng đầu là Mây Gi - Cải cách tòan diện mang tính chất rõ rệt, góp phần xóa bỏ sự chia cắt, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong

- > Kết quả: Nhật từ 1 nước PK trở thành 1 nước TB CN phát triển.

(4)

kiến (1871, thành lập qân đội thường trực theo nghĩa vụ quân sự.

...

...

HĐ2: Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc - Thời gian 17 phút

- Mục tiêu: HS hiểu được điều kiện Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ với sự ra đời của các công ty độc quyền. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản - PP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, thảo luận - KT: Hỏi trả lời, kĩ thật chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu - Hình thức: cá nhân, nhóm

?NB chuyển sang CNĐQ trong ĐK nào?Nêu đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản?

Hs:trả lời

- Nhờ số tiền bồi thường trong chiến tranhTrung-Nhật, nhờ số tiền cướp được của Triều Tiên, Trung Quốc

-Liên hệ kiến thức bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

- GV giới thiệu một số công ty độc quyền

?Trong giai đoạn ĐQCN, chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản có gì nổi bật?

? Nhật Bản đã xâm chiếm những vùng đất nào trên thế giới?

Hs: Lên bảng chỉ trên lược đồ (H.49) những vùng đất Nhật chiếm đóng.

? Vì sao ĐQ Nhật được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến?

Hs thảo luận cặp đôi (2’) Đại diện cặp trả lời

- CNĐQ Nhật, hình thành muộn hơn, các nước đế quốc Anh, Pháp chiếm hết thuộc địa nên Nhật Bản muốn giành lại thuộc địa....

II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc

* Kinh tế

- CNTB phát triển mạnh sau cải cách Duy tân

- Sự ra đời và vai trò to lớn của các công ty độc quyền

* Chính sách đối nội,đối ngoại Nhật Bản thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động.

- > CNĐQ Nhật là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến.

(5)

4. Củng cố (2’)

? Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nhật Bản trở thành nước đế quốc?

-Hệ thông lại bài 5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Hs: học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài.

- Đọc bài và xem lại các bài đã học

- Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài đã học để tiết 18 kiểm tra 1 tiết + Ôn tập lại các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới + Chủ nghĩa tư bản được thiết lập trên phạm vi thế giới + Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc

+ Tìm hiểu các nước châu Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX + Nguyên nhân các nước châu á bị các nước đế quốc xâm lược

+ Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Á chống chủ nghĩa thực dân phương tây.

+ Vì sao Nhật Bản thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương tây.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………...

---

(6)

Ngày soạn:...

Ngày giảng:... Tiết 17

ÔN TẬP

KIỂM TRA 15 PHÚT

I. Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức

- Củng cố kiến thức chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại (Từ bài 1 đến bài 12) 2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng học tập bộ môn, phân tích khái quát sự kiện, lập bảng thống kê - Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy, hợp tác, kĩ năng lắng nghe, trình bày

3.Thái độ

- Bồi dưỡng, GD các nhận thức, đánh giá đúng đắn, rút ra bài học cho bản thân 4. Phát triển năng lực

- Năng lực chung: năng lực tổng hợp- phân tích, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: đánh giá, nhận xét

II. Chuẩn bị

- GV: sgk, sgv, tài liệu tham khảo, bảng thống kê sự kiện l/s thế giới cận đại.

- HS: sgk, vở ghi, sưu tầm tư liệu, xem lại nội dung bài 1 đến bài 12.

III. Phương pháp/KT

- PP: đàm thoại, p/t, nhận xét, thảo luận, thống kê - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm IV.Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15’)

Chấm vở bài tập của học sinh đánh giá cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)

Các em đã được học phần lịch sử thế giới cận đại từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX:

Thời kì xác lập chủ tư bản, các nước Âu- Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, châu Á thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XX. Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập lại toàn bộ nội dung đẫ học.

Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt.

Hoạt động 1: Những cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới

Mục tiêu: Học sinh ôn tập lại kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên trên giới và kết quả của nó.

- Thời gian (7’)

- - PP: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích

I. Các cuộc cách mạng tư sản 1: Cách mạng Hà Lan (TK16) 2. Cách mạng TS Anh (TK17) 3. Cách mạng TS Pháp (TK18)

-> Các cuộc CMTS diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau ở nhiều nước, đạt mục tiêu

(7)

- KT: hỏi trả lời

? Kể tên các cuộc CMTS em đã được học?

- HS kể tên

? Các cuộc CMTS diễn ra dưới những hình thức nào?

...

...

Hoạt động 2: CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới

- Thời gian (7’)

- Mục tiêu: HS nhớ lại

+ CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới

+ Phong trào CN nửa đầu thế kỷ XIX + Sự ra đời các nước đế quốc, Anh, Pháp, Đức, Mĩ

- PP: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT: hỏi trả lời

? CMCN các nước Anh, Pháp, Đức diễn ra như thế nào?

? Vì sao các nước TB phương Tây lại xâm lược các thuộc địa?

? Nêu một số sự kiện tiêu biểu của phong trào công nhân?

? Nêu đặc điểm chung của các nước đế quốc?Tại sao có đặc điểm đó?

...

...

.

Hoạt động 3: (10’)

- Mục tiêu: HS biết được cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của thực dân PT trừ Nhật

chung

II. CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới

1. CMCN Anh 2. CMCN Pháp, Đức

3. Sự xâm lược của TB phương Tây

4. Phong trào công nhân nửa đầu TK XIX 5. Các nước Đế quốc Anh, Pháp, Mĩ

III. Các nước châu Á cuối TK XIX- đầu thế kỷ XX

1. Ấn Độ cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX

(8)

Bản

+ Củng cố được nội dung cuộc cải cách Duy tân Minh Trị

- PP: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT: hỏi trả lời

? Sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ như thế nào? Phong trào đ/tr của nhân dân Ấn Độ?

? Tại sao các nước ĐQ lại xâm lược TQ?

Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ diễn ra như thế nào?

? Nội dung cuộc cải cách Duy tân Minh Trị?

?Ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị?

Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử chính phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Á, ĐNA

Chia nhóm

+ Nhóm 1,2: các nước châu Á + Nhóm 3,4 các nước ĐNA

2. Trung Quốc giữa thế kỷ TK XIX- đầu thế kỷ XX

3. Nhật Bản cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX - Nội dung cuộc cải cách Duy Tân Minh trị:

+ Kinh tế + Quân sự

+ Chính trị, xã hội

-Ý nghĩa: Nhật Bản thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây, đưa đất nước Nhật phát triển theo côn đường TBCN

4.Củng cố (2’)

- GV: khái quát lại nội dung bài 5. Hướng dẫn HS về nhà (2’)

* Bài cũ: - Học bài kết hợp vở ghi và sgk.

- Trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục và cuối bài.

* Bài mới: -Đọc, n/cứu, tìm hiểu tiếp nội dung bài 1 đến bài 12 giờ sau kiểm tra 1 tiết + Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới

+ Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời chủ nghĩa Mác + Bài 5: Công xã Pa-ri 1871

+ Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX + Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX V.Rút kinh nghiệm:

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất

Giáo án này trình bày các mục tiêu, phương pháp và hoạt động học tập cho bài học về hai đường thẳng song

Tiên đề Ơclít công nhận tính duy nhất của đường thẳng song song qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho