• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 8

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 8

Ngày soạn : 27/10/2020 Ngày giảng : 27/10/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 8

Ngày soạn: 24/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 Chào cờ

BÀI 1. KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.

* Mục tiêu hs Đức:

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.

II. CHUẨN BỊ

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5.

- Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH Hs Đức

2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Rèn luyện

- Giáo viên nêu câu hỏi : Các hành động nào sau đây thể hiện em là người có lòng tự trọng ?,

sau đó đọc các phương án và yêu cầu học sinh đánh dấu vào những nội dung em cho là đúng.

Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng

- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập : Tô màu các bậc thang thể hiện lòng tự trọng và gạch chéo

các bậc thang chưa thể hiện lòng tự trọng.

 

- Mời một vài học sinh trình bày lựa chọn của mình. Giáo viên chốt ý.

   

+ Tổ chức hoạt động nhóm : Chia lớp thành hai nhóm. Các nhóm thực hiện yêu cầu của bài tập và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt ý đúng.

+ Tổ chức hoạt động nhóm đôi : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ

 

- Mời một vài học sinh trình bày lựa chọn của mình. Giáo viên chốt ý.

   

+ Tổ chức hoạt động n h ó m : C h i a l ớ p thành hai nhóm. Các nhóm thực hiện yêu cầu của bài

tập và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên nhận

(3)

  Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU - Giáo viên có thể tổ chức hoạt động theo các cách sau:

       

3. Hoạt động ứng dụng

- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập :Thực hiện và ghi lại hành trình

“Xây dựng lòng tự trọng”

theo mẫu cho sẵn.

- Có thể thực hiện theo các cách sau :

* Lưu ý :

Hoạt động ứng dụng cần tổ chức sao cho sát với thực tế cuộc sống của học sinh, có tác

dụng thực tiễn nhằm rèn luyện kĩ năng xây dựng lòng tự trọng.

Tuyên dương, động viên những học sinh có hành vi tích cực xây dựng lòng tự trọng.

yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trao đổi bài làm với bạn cùng bàn. Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng

với lớp, sau đó nêu ý đúng.

 

+ Cách 1 :Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại các nội dung trong hành trình “Xây dựng lòng

tự trọng” theo mẫu, sau đó dặn dò học sinh thực hiện hoạt động này.

+ Cách 2 : Cho học sinh xem clip về câu chuyện xây dựng lòng tự trọng :

h t t p s

://www.youtube.com/watch

?v=ZhDHWP9IivM. Mời học sinh phát biểu cảm nghĩ, lập kế hoạch xây dựng lòng tự trọng và thực hiện theo yêu cầu bài tập.

 

xét phần trình bày của các nhóm và chốt ý đúng.

+ Tổ chức hoạt động nhóm đôi : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực

hiện, sau đó trao đổi bài làm với bạn cùng bàn. Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng

với lớp, sau đó nêu ý đúng.

 

+ Cách 1 :Giáo viên yêu cầu học sinh ghi l ạ i c á c n ộ i d u n g t r o n g h à n h t r ì n h

“Xây dựng lòng tự trọng” theo mẫu, sau đó dặn dò học sinh thực hiện hoạt động này.

+ Cách 2 : Cho học sinh xem clip về câu chuyện xây dựng lòng tự trọng :

h t t p s

://www.youtube.com

/ w a t c h

?v=ZhDHWP9IivM.

Mời học sinh phát biểu cảm nghĩ, lập kế hoạch xây dựng lòng tự trọng và thực hiện theo yêu cầu bài tập.

 

(4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc  bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tìm được số thập phân bằng nhau.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc  bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, vở ôli

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS làm bài tập:

3,4m = …. dm        3,12m = …. cm

4,6m = …. cm       4, 23m = …. cm

Nêu các hàng, cách đọc, viết STP ?

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS nhận biết số thập phân bằng nhau (11')

- GV đưa ví dụ để HS giải quyết cách chuyển đổi tìm ra STP bằng nhau.

- GV hướng dẫn giúp HS  

- Hướng dẫn HS để nêu ví dụ

c)Thực hành – luyện tập.

Bài 1(7'): Bỏ chữ số 0 bên phải được STP dưới dạng gọn hơn.

7 , 8 0 0 v i ế t g ọ n h ơ n : 7,800 = 7,80 = 7,8

Viết dưới dạng gọn nhất:

- 2 HS chữa bài tập - Nhận xét, bổ sung.

         

- Phát hiện khi thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng của STP hoặc bớt chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải STP đó thì được 2 STP bằng nhau

0,9 = 0,90        0,90 = 0,900

0,90 = 0,9        0,900 = 0,9

8,75 = 8,750          8,750 = 8,7500

 

- HS nêu yêu cầu - HS làm  bài

- Chữa bài. Nhận xét-bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- Không

- HS nêu yêu cầu

- Tuỳ từng STP có mấy chữ số...

 

- Nhận xét, bổ sung.

         

- Phát hiện khi thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng của STP hoặc bớt chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải STP đó thì được 2 STP bằng nhau

0,9 = 0,90        0,90 = 0,900

0,90 = 0,9        0,900 = 0,9

8,75 = 8,750          8,750 = 8,7500

 

- HS nêu yêu cầu - HS làm  bài

- Chữa bài. Nhận xét-bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- Không

- HS nêu yêu cầu

- Tuỳ từng STP có mấy chữ số...

(5)

Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- HS thêm yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 7,800 = 7,8

K h i b ỏ c á c c h ữ s ố 0...STP có thay đổi?

Bài  2(7'): Thêm chữ số 0 bên phải

Bài yêu cầu viết thêm mấy chữ số 0?

- GV nhận xét kết luận Khi thêm các chữ số 0 ...STP có thay đổi?

Bài tập 3 (5'): Đúng ghi Đ, sai ghi S

- GV nhận xét.

Nêu cách chuyển STP thành PSTP ?

3. Củng cố- dặn dò(4') - Lấy ví dụ về số thập phân bằng nhau ?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

-  HS làm bài và chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Không

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài và giải thích vì sao Đ- S

0,100 = = ; 0,100 = 0,1 = 0,100 = 0,10 = =  

Vậy Lan và Mỹ làm đúng, Hùng sai

 

-  HS làm bài và chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Không

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài và giải thích vì sao Đ- S

0,100 = = ; 0,100 = 0,1 = 0,100 = 0,10 = =  

Vậy Lan và Mỹ làm đúng, Hùng sai

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng đàn Ba-la - lai- ca trên sông Đà” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét

   

- 2 HS đọc và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

   

     

- HS đọc và trả lời.

- Lắng nghe  

(6)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10') - Bài chia làm 3 đoạn.

- GV nghe sửa phát âm.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu cả bài.

c)Tìm hiểu bài(13')

- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào?

Phần đầu bài này nói về điều gì?

- Nêu nội dung của đoạn này ?

- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- Sự có mặt của những muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

- Phần này muốn nói lên điều gì?

 

- Vì sao rừng khộp, được gọi là  “ Giang sơn vàng rợi”?

- Tìm từ đồng nghĩa với vàng rợi ?

- Các em được quan sát sự vật nào trong rừng ?

Phát biểu cảm nghĩ khi thăm quan khu rừng ?

*BVMT: Cần làm gì để bảo vệ rừng và bảo vệ môi

   

- 1 HS đọc cả bài.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo cặp- đại diện cặp đọc

 

-  HS đọc thầm cả bài

- ... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, ..., âm thanh của rừng.

- ... như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như ... .lồ đi lạc vào...

- .. thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

 

1.Vẻ đẹp của cảnh vật trong rừng

- Con vượn bạc má nó ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh ... Những con...

- Loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng sống

2. Vẻ đẹp của rừng khi có sự hoạt động của muông thú.

- Vì có rất nhiều màu vàng, nắng vàng.

- vàng óng, vàng xuộm...

- HS nêu.

- HS nêu.

- Hs trả lời  

- Ca ngợi vẻ đẹp ... của rừng.

- Nhắc lại

- 3 HS đọc nối tiếp theo      

-  HS đọc cả bài.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo cặp- đại diện cặp đọc

 

-  HS đọc thầm cả bài

- ... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, ..., âm thanh của rừng.

- ... như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như ... .lồ đi lạc vào...

- .. thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

 

1.Vẻ đẹp của cảnh vật trong rừng

- Con vượn bạc má nó ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh ... Những con...

- Loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng sống

2. Vẻ đẹp của rừng khi có sự hoạt động của muông thú.

- Vì có rất nhiều màu vàng, nắng vàng.

- vàng óng, vàng xuộm...

- HS nêu.

- HS nêu.

- Hs trả lời  

- Ca ngợi vẻ đẹp ... của rừng.

- Nhắc lại

(7)

   

Chính tả (nghe-viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn. Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài Kì diệu rừng xanh.

3.Thái độ: HS có ‎ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

Mục tiêu học sinh Đức: Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn. Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC trường ?

- Bài văn ca ngợi điều gì ? - Ghi nội dung bài

d) Đọc diễm cảm(8')

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.

- Nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài văn nói nên điều gì?

*QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ thanh bình.

-  GV nhận xét giờ học - Về nhà luyên đọc kĩ và chuẩn bị bài sau.

đoạn

- HS nêu chỗ ngắt nghỉ nhấn giọng.

- 4HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét.

     

HS tr li -

-  HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS nêu chỗ ngắt nghỉ nhấn giọng.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét.

   

Lng nghe -

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: Tiến lên chiến sĩ, tiến lên đồng bào!

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(24')

 

-  HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

           

     

-  HS làm bài.

         

(8)

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Kì diệu rừng xanh. 

+ Tại sao nắng trưa đã lọt qua đỉnh đầu mà rừng xanh vẫn ẩm lạnh?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó: rọi xuống, rừng khộp, gọn ghẽ,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV thu 5-7 bài, nhận xét.

- GV nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(7')

Bài 2: Tìm trong đoạn văn những tiếng có chưa yê/ ya.

- GV hướng dẫn HS: Đọc kĩ đoạn văn, tìm các tiếng có chứa yê/ ya.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm tiếng có chứa uyên thích hợp.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt lại qui tắc đánh dấu thanh: trong tiếng không có âm cuối dấu thanh ghi ở chữ cái thứ nhất của nguyên âm đôi. Tiếng có âm cuối thì dấu thanh ghi ở chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.

3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu quy tắc đánh dấu thanh tiếng chứa yê, ya?

     

- Vì rừng rậm rạp nên nắng không lọt xuống được…

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp

- Lớp nhận xét.

   

- HS nghe viết bài.

 

- HS soát bài.

   

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

         

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc to đoạn văn.

     

-HS làm bài, 1HS làm bảng phụ.

   

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

K h u y a , t r u y ề n t h u y ế t , xuyên, yên.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

       

- Lắng nghe

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp

- Lớp nhận xét.

       

- HS nghe viết bài.

 

- HS soát bài.

   

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

         

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lắng nghe  

   

-HS làm bài, 1HS làm bảng phụ.

   

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

K h u y a , t r u y ề n t h u y ế t , xuyên, yên.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

(9)

PHÒNG HỌC ĐA NĂNG

BÀI 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 1)  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép robot dò đường đi.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

* Mục tiêu hs Đức: - Biết được cách lắp ghép robot dò đường đi.

      - Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 Thuyền - thuyền - Khuyên  

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 Thuyền - thuyền - Khuyên  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Đức

A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?

B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

*  Tìm hiểu nội dung bài:

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép:

40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Tìm hiểu về: “robot dò đường đi”.

 

- Cảnh  báo nguy hiểm (Tiết 3)

           

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế

 

- Cảnh  báo nguy hiểm (Tiết 3)

           

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc

(10)

     

* HD thực hiện nhiệm vụ:

 - Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử dụng khi GV chưa yêu cầu)

   

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

lắp ghép mô hình Robot dò đường.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm

Hình thức hoạt động: làm việc nhóm Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mô hình.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành thử nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá

- GVgiảng dạy kiến thức liên quan đến Robot kết hợp dò vật cản, dò đường

4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các chi tiết như ban đầu.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

   

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Đại diện nhóm trình bày.

       

- HS chú ý lắng nghe  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

   

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

 

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

         

dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

   

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị v à m a n g v ề c h o nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Đại diện nhóm trình bày.

   

- HS chú ý lắng nghe  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

   

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

 

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

     

(11)

 

Ngày soạn: 25/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Toán

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU       

1.Kiến thức:  HS biết cách so sánh hai số thập phân.

2.Kĩ năng: So sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: HS biết cách so sánh hai số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Qua tiết học hôm nay giúp em biết

được những gì ?  

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(4') - Cách tìm số thập phân bằng nhau?

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để được số thập phân có phần thập phân là 4 chữ số:

85,03; 201,68; 18.

-  Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau(5')

Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m

    8,1m = 81dm    7,9m = 79dm

Ta có: 81dm >79dm tức là : 8,1m >7,9m

V ậ y   : 8 , 1 > 7 , 9 ( p h ầ n nguyên có 8 >7)

- GV ghi bảng kết luận:

Trong hai số thập phân có    

- 1, 2 HS nêu miệng.

- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.

8 5 , 0 3 0 0   ; 2 0 1 , 6 8 0 0   ; 18,0000.

 

 HS nhận xét, bổ sung.

                 

- HS đổi đơn vị m ra dm.

 

- HS so sánh.

 

   

- HS nêu miệng.

- Lớp viết nháp. 85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.

                     

- HS đổi đơn vị m ra dm.

 

- HS so sánh.

     

(12)

phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

c)So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau (4')

 Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698m

- Em hãy so sánh phần nguyên của hai số thập phân trên?

Ta so sánh các chữ số ở phần thập phân.

- GV nhận xét và kết luận:

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

d) Cách so sánh hai số thập phân(2')

 - Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ta làm thế nào?

- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?

 - GV kết luận (SGK).

VD: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)

       78,469 < 78,5 (vì 4 <5)         630,72 > 630,70 (vì 2

> 0)

e)Thực hành

Bài 1(7'): So sánh hai số thập phân

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

+ Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các cặp số trên.

 

- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.

- HS đọc kết luận.

           

- Có phần nguyên bằng nhau (35m).

 

- HS nêu phần thập phân của từng số.

                 

+ Phần thập phân của 35,7 m là  m = 7 dm = 700 mm + Phần thập phân của 35, 698 m là  m = 698 mm.

-  HS so sánh:

700 mm > 698 mm.

Nên:.Dođó:35,7m>3,698m.

Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 >6).

 

HS đọc kết luận - SGK  

- HS nêu cách so sánh hai  

- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.

- HS đọc kết luận.

           

- Có phần nguyên bằng nhau (35m).

                   

- HS nêu phần thập phân của từng số.

+ Phần thập phân của 35,7 m là  m = 7 dm = 700 mm + Phần thập phân của 35, 698 m là  m = 698 mm.

-  HS so sánh:

700 mm > 698 mm.

Nên:.Dođó:35,7m>3,698m.

Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 >6).

 

HS đọc kết luận - SGK  

- HS nêu cách so sánh hai

(13)

 

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên.

- Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).

2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV nhận xét, chữa.

Bài 2 (7'):Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Muốn viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì?

+ Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp.

- Nhận xét, chữa.

Bài 3 (6'):Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Muốn viết các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé trước hết ta phải làm gì?

+ Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp.

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Cách so sánh 2 số thập phân ?

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập.

số thập  phân HS đọc ghi nhớ - HS so sánh miệng.

- Nhận xét, bổ sung.

   

- HS nêu yêu cầu.

- So sánh 2 số thập phân.

- HS làm bài.

- Cá nhân nêu miệng kết quả.

48,97 > 51,02 96,4 >96,38 - HS nêu yêu cầu  

- So sánh các số thập phân.

- Nêu miệng kết quả.

- Nhận xét  

- HS nêu yêu cầu  

- So sánh các số thập phân.

- Lớp làm bài cá nhân vào vở

- HS  báo cáo, nhận xét  

số thập  phân HS đọc ghi nhớ - HS so sánh miệng.

- Nhận xét, bổ sung.

   

- HS nêu yêu cầu.

- So sánh 2 số thập phân.

- HS làm bài.

- Cá nhân nêu miệng kết quả.

48,97 > 51,02 96,4 >96,38 - HS nêu yêu cầu  

- So sánh các số thập phân.

- Nêu miệng kết quả.

- Nhận xét  

- HS nêu yêu cầu  

- So sánh các số thập phân.

- Lớp làm bài cá nhân vào vở

- HS  báo cáo, nhận xét

(14)

VBT Tiếng việt, từ điển, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS chữa bài tập 4 tiết trước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài  tập 1(8'): Dòng nào ghi đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8'): Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ tìm từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giúp     HS hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ.

 

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

Bài tập 3(8') Tìm những từ ngữ miêu tả không gian và đặt câu với một trong các từ tìm được.

- GV hướng dẫn: dựa vào mẫu em hãy tìm những từ ngữ tương tự. Sau đó chọn một trong các từ tìm được để

   

- 2 HS đọc bài. Nhận xét  

     

- HS thảo luận cặp đôi.

- Báo cáo-nhận xét.

- Thiên nhiên: tất cả những gì không do con người tạo ra.

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài.

 

- Đại diện HS trình bày - Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS hiểu ý nghĩa các thành ngữ,

tục ngữ.

a, Lên thác xuống ghềnh b, Góp gió thành bão c, Nước chảy đá mòn.

d, Khoai đất lạ, mạ đất quen

- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.

           

     

-  HS đọc bài. Nhận xét  

     

- HS thảo luận cặp đôi.

- Báo cáo-nhận xét.

- Thiên nhiên: tất cả những gì không do con người tạo ra.

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài.

       

- Lắng nghe

- HS hiểu ý nghĩa các thành ngữ,

tục ngữ.

a, Lên thác xuống ghềnh b, Góp gió thành bão c, Nước chảy đá mòn.

d, Khoai đất lạ, mạ đất quen - HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.

     

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi nhóm tìm một phần 

(15)

Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao  nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

- Thuộc lòng một số câu thơ.

3. Thái độ: HS yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

đặt câu.

 

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm, tìm từ rồi đặt câu ghi vào bảng phụ của nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(7') Tìm những từ ngữ miêu tả sông nước và đặt câu.

- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm tìm từ, đặt câu.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Đặt câu có từ thiên nhiên ?

*QTE: Bổn phận bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.

 - GV nhận xét giờ học.

 -  Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi nhóm tìm một phần  đặt câu làm vào phiếu.

- Các nhóm báo cáo.

-  Nhận xét.

a, mênh mông, bát ngát, bao la…

Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.

             

- HS đọc yêu cầu.

 

- Làm theo nhóm

- Báo cáo kết quả,nhận xét bổ sung.

đặt câu làm vào phiếu.

- Các nhóm báo cáo.

-  Nhận xét.

a, mênh mông, bát ngát, bao la…

Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.

               

- HS đọc yêu cầu.

 

- Làm theo nhóm

- Báo cáo kết quả,nhận xét bổ sung.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(4')    

(16)

- GV gọi 2 HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi trong bài học.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc (10')

- GV chia bài thành ba đoạn.

- GV sửa phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Vì sao bài thơ được gọi là cổng trời?

- G V : N h ì n t h ấ y m ộ t khoảng trời lộ ra có mây bay, gió thoảng, cổng lên trời.

- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài - Nêu ý chính thứ nhất của bài.

- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?

- Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?

- Nêu ý chính thứ hai của bài.

- Qua bài văn em hiểu được điều gì?

d)Luyện đọc diễn cảm(9') - GV treo bảng phụ đoạn 2 - Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')  Bài văn cho em biết điều gì?

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- 1 HS  đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp(2 lần).

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.

   

- Không gian mênh mông, rừng cây ngút ngàn, vạt nương, …thác nước, đàn dê

…như bước vào cõi mơ.

1. Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao.

- HS  thảo luận phát biểu.

 

- Đựơc ấm lên bởi có hình ảnh con người.

2. Ca ngợi những con người…

*Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao … làm đẹp cho quê hương.

             

- 3 HS đọc nối tiếp Nêu cách đọc

   

- Nhận xét, bổ sung.

       

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp(2 lần).

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.

   

- Không gian mênh mông, rừng cây ngút ngàn, vạt nương, …thác nước, đàn dê

…như bước vào cõi mơ.

1. Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao.

- HS  thảo luận phát biểu.

 

- Đựơc ấm lên bởi có hình ảnh con người.

2. Ca ngợi những con người…

*Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao … làm đẹp cho quê hương.

           

-  HS đọc nối tiếp Nêu cách đọc

(17)

 

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói:

 - Biết kể  một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

  - Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

 Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được nội dung câu chuyện.

*HTVLTTGĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghi sẵn đề bài lên bảng.

- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  *QTE: Quyền được tự hào

về cảnh đẹp quê hương.

Bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá quê hương.

- Nhận xét chung

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc chuẩn bị bài sau

- HS luyện đọc.

- HS nhẩm thuộc lòng.

- HS thi đọc-nhận xét  

           

HS nêu lại nội dung

- HS luyện đọc.

- HS nhẩm thuộc lòng.

- HS thi đọc-nhận xét  

       

Lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.

- N ê u ý n g h ĩ a c â u chuyện?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(6')

 

- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

- HS nhận xét, bổ sung.

       

- HS đọc đề bài.

   

- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

- Lắng nghe  

     

(18)

 

Lịch sử

XÔ VIẾT- NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.

- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:

+Trong những năm 1930-1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

+ Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân những chữ quan trọng.

Đ ề b à i: K ể m ộ t c â u chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- GV nhấn mạnh gợi ý.

Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.

c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(25'):

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý  Đối với câu chuyện dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.

- Nhận xét.

 *BVMT:Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp?

3. Củng cố- dặn dò(4') Câu chuyên các con vừa kể có nội dung gì?

* G D H T V L T T G đ ạ o đức HCM: Chúng ta học được ở Bác Hồ điều gì?

-Yêu cầu về kể chuyên cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 9

- HS nêu  

 

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

     

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp.

Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể được câu chuyện ngoài sách.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện

 

hay nhất.

 

- HS nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.

 

- Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên

- HS đọc đề bài.

- HS nêu  

 

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

     

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp.

Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể được câu chuyện ngoài sách.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện

 

hay nhất.

 

- HS nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.

- Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên

(19)

+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lý bị xóa bỏ.

+Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.

2.Kĩ năng: Biết được phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh là đỉnh cao của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931.

3.Thái độ: Cảm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.

Mục tiêu học sinh Đức: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.

II. CHUẨN BỊ Tư liệu, tranh, ảnh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ?

+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- GV cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: 

Hãy mô tả những gì em thấy trong hình?

- GV giới thiệu.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930- 1931. (10’)

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ  An và Hà Tĩnh.

- GV giới thiệu: tại đây, ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

- GV yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình

 

- Hs mô tả  

                             

- 1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp theo dõi.

       

- HS làm việc theo cặp, 2 HS  ngồi cùng bàn cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.

 

 

- Hs mô tả  

                               

- HS lên bảng chỉ cho  

     

- HS làm việc theo cặp, 2 HS  ngồi cùng bàn cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.

(20)

ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

+   C u ộ c b i ể u t ì n h n g à y 12/9/1930 dã cho  thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

Kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương.

Trong đó phong trào Xô Viết  Nghệ - Tĩnh những năm 1930- 1931, hãy cùng tìm hiểu điều này.

Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. (12’) - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, trang 18/ SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2?

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930- 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết - Nghệ tĩnh còn tạo ra cho làng quê một số nơi ở Nghệ - Tĩnh những điểm gì mới?

- GV yêu cầu: Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ- Tĩnh giành được chính quyền cách mạng 1930- 1931.

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung  

- 1 HS trình bày trước lớp,

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

       

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

                 

- Hs quan sát tranh và nêu nọi dung tranh  

- Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.

           

- HS làm việc cá nhân,    

-  HS trình bày trước lớp,  

   

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

                 

- Hs quan sát tranh và nêu nọi dung tranh

 

- Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.

           

- HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 1 HS lên bảng ghi các điểm mới mình tìm được trên bảng lớp.

(21)

Thực hành kiến thức Toán ý kiến  cho bạn làm bài trên bảng lớp

+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết - Nghệ tĩnh. (10’)

- GV y/c HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi:

+  Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

Phong trào có tác động gì đối với cách mạng cả nước?

- GV kết luận về ý nghĩa của phong trào: Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

3. Củng cố dặn dò (3’)

 + Qua bài học ngày hôm nay, chúng ta biết được thêm điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : “ Cách mạng mùa thu”

tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 1 HS lên bảng ghi các điểm mới mình tìm được trên bảng lớp.

- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến  thống nhất có những điểm mới sau:

+ Không hề xảy ra trộm cắp.

+ Các thủ tục lạc hậu như mê tín dị  đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.

+ Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.

+ Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...

- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến trước lớp.

   

- Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

 

- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến  thống nhất có những điểm mới sau:

+ Không hề xảy ra trộm cắp.

+ Các thủ tục lạc hậu như mê tín dị  đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.

+ Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.

+ Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...

- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.

                   

-  HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến trước lớp.

 

- Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

 

(22)

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS

- Số  thập phân  bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2.Kĩ năng: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Điền đúng số 3.Thái độ:  Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

Mục tiêu học sinh Đức: - Số  thập phân  bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.Vở ôli.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(5')

 Cách so sánh 2 số thập phân?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(10') Viết số thích hợp vào chỗ chấm

5,6m = …. dm        4,78m = …..cm

3,4m = …. cm        4,35m = ….. cm        - Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV củng cố cho HS cách đổi.

Bài tập 2(6') >,<,=

3,4  ….  3,041 12,56  ….  10,97 84,029  ….  84,030 7,010  ….  7,0100

- Muốn điền được dấu thích hợp trước hết chúng ta phải làm gì?

- Quan sát, giúp HS.

 

- 2HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

     

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm - lớp làm vở 5,6m = 56dm       4,78m

= 478cm

3,4m = 340cm     4,35m

= 435cm        -Lớp nhận xét, chữa bài  

 

- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS dưới lớp làm vở, nhận xét, chữa bài.

  

3,4 > 3,041 12,56  >10,97 84,029 < 84,030 7,010  =  7,0100  

   

 

- Nhận xét, bổ sung.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm - lớp làm vở 5,6m = 56dm       4,78m

= 478cm

3,4m = 340cm     4,35m

= 435cm        -Lớp nhận xét, chữa bài  

 

-  HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm

-  HS làm bảng phụ.

- HS dưới lớp làm vở, nhận xét, chữa bài.

  3,4 > 3,041 12,56  >10,97 84,029 < 84,030 7,010  =  7,0100  

       

(23)

Ngày soạn: 26/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020  

Toán

 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết so sánh hai số thập phân.

2.Kĩ năng: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: HS biết so sánh hai số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cho HS cách so sánh 2 STP.

Bài tập 3(13') Sắp xếp các số 45,21; 45,27; 19,86;

19,18; 19,98 theo thứ tự  bé đến lớnvà ngược lại

- Cho HS làm bài, chữa bài - GV lưu ý HS phải so sánh các số thập phân

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5') - Cách so sánh 2 số thập phân ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

       

- 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Chữa nhận xét                

 

- 2HS trả lời.

-  HS đọc yêu cầu -  HS làm bảng - Chữa nhận xét                

 

- HS trả lời.

   

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(4') - Yêu cầu HS so sánh:

48,97… 51,02 ;   96,4… 96,38; 

 0,8… 0,65

- Nêu qui tắc so sánh 2 số  

-3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét  

   

 

-  HS lên bảng.

- Lớp nhận xét  

   

(24)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH thập phân

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài Bài 1(7'): Điền dấu thích hợp vào ....

- Gọi 2 HS lên bảng điền kết quả

- GV cho lớp nhận xét, chữa, GV đánh giá

Nêu cách so sánh 2 số thập phân?

Bài 2(8'):Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn

  Yêu cầu HS làm  - Nhận xét

Kết quả: 4,23; 4,32; 5,3;

5,7; 6,02

Bài 3(8'): Tìm chữ số x biết - Cho HS nêu miệng

- GV nhận xét, chốt đáp số  x =  0      

Vì sao em tìm được số tự nhiên đó?

Bài 4(9'): Tìm số tự nhiên x biết

- Cho HS nêu miệng - GV nhận xét, chốt đáp số a) x = 1        b) x = 65 Vì sao em tìm được số tự nhiên đó?

3. Củng cố- dặn dò(4')  Muốn so sánh 2 hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

         

- 1HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài- nhận xét - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

 

- 1HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm nêu cách  làm

- HS  nhận xét bổ sung  

- 1HS nêu yêu cầu

- Lớp tự làm bài, đọc kết quả

- Lớp nhận xét bổ sung  

- HS giải thích cách làm - 1HS nêu yêu cầu

- HS tự nghiên cứu tìm x nêu kết quả - lớp nhận xét  và giải thích cách làm

             

           

-HS nêu yêu cầu

- Lớp làm bài- nhận xét - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

 

-HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm nêu cách  làm

- HS  nhận xét bổ sung  

- HS nêu yêu cầu

-HS làm bài, đọc kết quả - Lớp nhận xét bổ sung  

- HS giải thích cách làm - HS nêu yêu cầu

- HS tự nghiên cứu tìm x nêu kết quả - lớp nhận xét  và giải thích cách làm  

       

(25)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh cho HS

2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp của địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý (thân bài),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh cho HS

*GDTNMTBĐ: Gợi ý ‎cho Hs tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi gợi ý,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước giờ trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(15'): Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.

 - GV hướng dẫn HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- GV gợi ý: Muốn xây dựng dàn ý tả từng bộ phận của cảnh,

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lập dàn ý.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(16'): Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương em

* GDTNMTBĐ: Gợi ý cho  

- 2 HS đọc bài - nhận xét.

           

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

       

- HS phát biểu về cảnh định tả.

 

- HS lập dàn ý.

- HS đọc dàn ý.

             

 

- HS đọc bài  

           

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

       

- HS phát biểu về cảnh định tả.

 

- HS lập dàn ý.

- HS đọc dàn ý.

           

(26)

 

HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em

 - GV hướng dẫn: Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.

+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao quát của đoạn.

Các câu trong cùng đoạn làm nổi bật ý đó.

+ Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý biện pháp so sánh, nhân hoá…

+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.

-   GV nh ậ n x ét, tuyê n dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em  có quyền  được gắn bó với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

       

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

               

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

     

Cu to bài vn miêu t có 3 phn: M bài, Thân bài, Kt bài

-

   

- HS đọc yêu cầu của bài.

       

- HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

             

- HS nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

     

Lng nghe -

Ngày soạn: 26/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020  

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về số thập phân 2.Kĩ năng: Đọc, viết, các số thập phân.

       - Sắp thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn.

3.Thái độ:  HS tự giác tích cực học tập.

(27)

Mục tiêu học sinh Đức : Củng cố các kiến thức về số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1(9'):Đọc số thập phân...

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS.

- GV chốt lại kết quả đúng  Nêu cách đọc các số thập phân

Bài tập 2(8'): Viết số thập phân

- GV quan sát, giúp HS.

- Nhận xét ,chốt kết quả đúng

Nêu cách đọc các số thập phân

Bài tập 3(9')Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Muốn xếp thứ tự các số thập phân ta làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

- GV yêu cầu HS đọc lại các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Nêu cách so sánh các số  

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS lên bảng làm.

- Chữa, nhận xét, bổ sung.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.

- 2HS đọc lại các số thập phân.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

       

- Ta cần so sánh các số thập phân với nhau.

- HS tự làm bài.

- 1 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS giải thích cách làm.

41,538 ;  41,835;  42,358; 

42,538 - 2HS nêu

 

-  HS chữa bài.

- HS đổi chéo, kiểm tra.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- HS lên bảng làm.

- Chữa, nhận xét, bổ sung.

- HS đổi chéo vở, nhận xét.

- Lắng nghe -HS đọc yêu cầu.

-  HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

     

- Ta cần so sánh các số thập phân với nhau.

- HS tự làm bài.

-  HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS giải thích cách làm.

4 1 , 5 3 8 ;   4 1 , 8 3 5 ;   42,358;  42,538

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

(28)

thập phân?

Bài tập 4/ b(6')Tính - GV quan sát

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3') - Nêu cách so sánh 2 số thập phân?

- Nêu cách đọc, viết các số thập phân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển

2.Kĩ năng: Phân biệt được từ đồng nghĩa, từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1.

- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa BT3.

3.Thái độ:  HS tự giác tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại bài tập 2.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(15')Trong các từ in đậm sau những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa..

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào VBT.

 

- 2 HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

       

- 2 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc các câu văn.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Lớp đọc bài làm.

- Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm với từ chín

   

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

       

-  HS đọc yêu cầu bài - HS đọc các câu văn.

- Lớp làm bài vào VBT.

- HS đọc bài làm.

- Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm với từ chín trong

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS