• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 12

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 26/11/2018 Ngày giảng : 26/11/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

TUAN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 12

Ngày soạn:  19/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26/11/2018         TẬP ĐỌC

Tiết  34+35 : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

- GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ

* QTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của mẹ 2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức ham học

* Mục tiêu (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GD : - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông hiểu cảnh ngộ và tâm trạng người khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A.KIỂM TRA BÀI CŨ. (5P) - Đọc bài: Cây xoài của ông em  

- Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?

 

B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc. (30p) 2.1. GV đọc mẫu toàn bài.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- GV uốn nắn sửa sai cho HS khi đọc.

 

 

- 1 HS đọc đoạn 1 và 2

- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

- Phải biết ơn những người đã trồng cây để ta được hưởng thành quả lao động.

             

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

 

Theo dõi  

                   

Đ ọ c c â u : Ngày xưa có m ộ t c ậ u b é

(3)

b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài đã chia đoạn có đánh số theo thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách làm hai: "không biết như mây"  "hoa rụng…vỗ về".

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi các câu trên bảng phụ

 

- Giải nghĩa từ + Vùng vằng

- Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ?

- Mỏi mắt chờ mong - Trổ ra

c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét

e. Đọc đồng thanh Tiết 2

3. Tìm hiểu bài: (10) Câu 1: (1 HS đọc)

- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?

*QTE: vậy mẹ cậu bé mắng cậu như vậy là đúng hay sai ?

+ Đấy chính là sự thương yêu dạy dỗ của người mẹ đối với người con

Câu 2: (1 HS đọc)

- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?

 

- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?

Câu 3: (1 HS đọc)

- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?

 

- Thấy quả ở cây này có gì lạ ? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?

Câu 5: (1 HS đọc)

- Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?

GDBVMT: Câu chuyện cho em biết điều gì ?

*QTE:là một người con chúng

- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp

 

- 1 HS đọc lại

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.

 

- Có ý giận dỗi, cáu kỉnh

- La cà (1 HS đọc phần chú giải).

- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.

- Nhô ra, mọc ra - HS đọc theo nhóm 4.

- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

           

- HS đọc thầm đoạn 1.

- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

- Là đúng  

   

- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.

- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

- HS đọc phần còn lại của đoạn 3 - Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện…

- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánh…tự rơi vào lòng bé.

- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.

 

- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con…

ham chơi.

(4)

TOÁN

Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính đúng, tính nhanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham mê học tập.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ các thẻ chữ SBT-ST-H III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

ta phải làm gì cho mẹ vui lòng ? 4. Luyện đọc lại: (20p)

 

- GV nhận xét, bình chọn C. Củng cố dặn dò:(5P) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.

- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

 

- Các nhóm thi đọc

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con

- Mời 1 em lên bảng  

 

- Nhận xét, chữa bài.

B. BÀI MỚI: (7P) 1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết

- Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?

- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông.

- Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ?

- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4.

Số ô vuông còn lại là 6.

- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?

- x được gọi là gì ?

       x + 18 = 52        x = 52 – 18        x = 34        27 + x = 82        x = 82 – 27        x = 55  

       

- Còn lại 6 ô vuông.

- Thực hiện phép trừ        10  –   4   =   6        SBT    ST      Hiệu       x + 4 = 6

      x = 6 + 4        x = 10 - x là số bị trừ chưa biết - 6 là số hiệu

- 4 là số trừ

- Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhiều HS nêu lại

 

                                               

(5)

Ngày soạn:  19/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27/11/2018  

TẬP ĐỌC Tiết 48: MẸ I. MỤC TIÊU:

- 6 được gọi là gì ? - 4 được gọi là gì ?

- Muốn tìm số bị trừ tư làm thế nào?

 

3. Thực hành:

Bài 1:  (5p) Tìm x

- GV hướng dẫn HS làm phần a a) x – 3 = 9

         x = 9 + 3        x = 12 - GV nhận xét, chữa bài.

Yc cả lớp làm phần còn lại vào VBT

- Củng cố tìm số bị trừ Bài 2: (5p) Số ?

- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm

   

- Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách tìm hiệu và tìm số bị trừ.

Bài 3:  (6p) Số

- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?

 

- Củng cố cách tìm số bị trừ Bài 4: (5p)

- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK)

- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0.

Ghi tên điểm 0.

- Nhận xét chữa bài.

- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng.

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

(2P)

- Nhận xét tiết học.

         

- 1 HS đọc yêu cầu

b) x – 8 = 16      c)x – 20 = 35          x = 16 + 8       x = 35 + 20          x = 24         x = 55         

 

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sách - 3 HS lên bảng S ố b ị

trừ 11 2

0   0 7 4

3 6

Số trừ  5 1

1 32 4

8 1 7

Hiệu   6 9 32 2

6 1 9  

 

- Là số bị trừ trong phép trừ.

- 8 trừ 4 bằng 4 (điền 4) - 9 trừ 7 bằng 2 (điền 2) - 9 trừ 9 bằng 0 (điền 0)  

   

Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

                     

(6)

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3và 3/5 )

- Biết đọc kéo dài các từ ngữ chỉ gợi tả âm thanh ạ ời, kéo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.

- Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em.

- Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học

* Mục tiêu (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Đọc bài: Điện thoại

- Khi nói chuyện trên điện thoại em cần ghi nhớ những điều gì ? B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc mẫu toàn bài

2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

a. Đọc từng câu

- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

Bài này có thể chia làm 3 đoạn  

- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng.

+ Giảng từ: Nắng oi

- Giấc ngủ ngon lành đều đặn gọi là gì ?

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV theo dõi các nhóm đọc.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

e. Cả lớp đọc ĐT.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

Câu 1:

- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?

Câu 2:

 

- 2 HS đọc

- Nói ngắn gọn đủ thông tin không kéo dài thời gian.

     

- HS nghe.

   

-  HS tiếp  nối nhau đọc từng câu.

     

- Đ1: 2 dòng đầu - Đ2: 6 dòng thơ tiếp - Đ3: Còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài - Nắng nóng không có gió rất khó chịu

- Giấc tròn.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.

 

- 1 HS đọc thầm đoạn 1 - Tiếng ve cũng lặng đi về

 

Lắng nghe  

             

Đọc một dòng thơ:

Lặng rồi cả tiếng con ve

(7)

TẬP VIẾT

        Tiết 12: CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng :

- Rèn kỹ năng viết chữ hoa K đúng mẫu qui định.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Tập viết chữ hoa B.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái viết hoa K

- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Mẹ làm gì để con ngon giấc ?  

Câu 3:

- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?

 

4. Học thuộc lòng bài thơ:

- Yêu cầu đọc theo cặp 5. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc lại bài.

đêm hè rất bức.

- HS đọc câu 2

- Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát ?

- HS đọc cả bài

- Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thừa trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.

- HS tự nhẩm 2, 3 lần - Từng cặp HS đọc

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Viết bảng con chữ: L - Nhận xét tiết học.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. (5p)

- Chữ có độ cao mấy li ? - Gồm mấy nét

     

- Cách viết ?

- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.

2. Hướng dẫn viết bảng con - Theo dõi, hướng dãn hs viết đặc biệt hs Minh.

 

- Cả lớp viết bảng chữ: H  

         

- Cao 5 li

- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L.

Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối - Nét 1 và nét 2 viết như chữ L

 

-  HS viết bảng con  

 

Viết chữ Â ra bảng con  

           

Theo dõi  

       

- Viết chữ B ra bẳng con

- Viết vào vở

(8)

      ĐẠO ĐỨC Tiết 12: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. Kỹ năng:

- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.

- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Quan sát tranh cùng các bạn

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC : - KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. CHUẨN BỊ:

- Bài hát: Tìm bạn thân - Bộ tranh hoạt động 2 (T1) - Câu chuyện trong giờ ra chơi.

III.  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5p)

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Những chữ cái nào cao 2, 5 li - Chữ nào cao 1,5 li ?

- Chữ nào cao 1,25 li ?

- Chữ cái còn lại cao mấy li ? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?  

 

3. Hướng dẫn viết chữ: Kề - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở:

(14p)  

- GV theo dõi HS viết bài.

 5. Chấm, chữa bài: (3p) - GV chấm một số bài nhận xét.

 6. Củng cố - dặn dò: (3p) - Về nhà luyện viết.

- Nhận xét chung tiết học.

 

- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh

- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.

- Chữ k, h - Chữ t - Chữ s - Cao 1 li

- Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh".

- HS tập viết chữ "Kề"

vào bảng con - HS viết vở

- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ - 1 dòng chữ k cỡ vừa - 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1. KIỂM TRA BÃI CŨ: (4P)    

(9)

TOÁN

Tiết 57:13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán - Chăm chỉ học tập có lợi gì ?

2. KHÁM PHÁ:

- Khởi động: Cả lớp hát bài

"Tìm bạn thân"

*Hoạt động 1: (12p)  Kể chuyện trong giờ ra chơi

1. GV kể chuyện trong giờ ra chơi

- Yêu cầu HS thảo luận

- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường ngã ?

- Các em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?

*QTE: vậy ở trong lớp mình con đã giúp đỡ ban ntn ?

*Hoạt động 2: (12p) - Việc làm nào là đúng . - Cho HS quan sát tranh.

- Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn.

*Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống.

*Hoạt động 3:

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?

- GV phát phiếu

- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.

*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan tâm đến bạn là em mang lại niềm vui cho bạn.

C. Củng cố dặn dò: (2P) - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

   

- Cả lớp hát  

     

- HS thảo luận  

- Các bạn đỡ Cường dậy.

- Đồng tình vì biết Cường đã biết giúp đỡ bạn bè.

         

- HS quan sát bộ tranh 7 tờ - HS thực hiện

       

- Vì mỗi chúng ta ai cũng có lúc gặp khó khăn nên rất cần sự giúp đỡ.

   

- HS làm việc trên phiếu học tập sau đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do.

             

Lắng nghe  

               

- Quan sát tranh cùng các bạn

 

(10)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính đúng, tính nhanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng ham mê học tập.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

(5P)

- Nêu cách đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài

B. BÀI MỚI: (8P) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

2.Giới  thiệu phép trừ 13 – 5:

Bước 1: Nêu vấn đề

Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Viết phép tính lên bảng 13 – 5

Bước 2: Tìm kết quả.

- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.

- Yêu cầu HS nêu cách bớt.

 

- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?

- Viết 13 – 5 = 8

Bước 3: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con

- Nêu cách đặt tính và tính  

- Nêu cách thực hiện

 *Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng

- Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức

 

- Cả lớp làm bảng con - 3 HS nêu

           

- Nghe phân tích đề toán  

- Thực hiện phép trừ  

   

- HS thao tác trên que tính.

 

- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).

- Còn 8 que tính        13        5        8  

- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.

- Từ phải sang trái

- HS tìm kết quả trên que tính.

13 – 4 = 9         13 – 7 = 6 13 – 5 = 8         13 – 8 = 5 13 – 6 = 7         13 – 9 = 4  

- Cả lớp bài SGK

a) 9 + 4 = 13          8 + 5 = 13    4 + 9 = 13          5 + 8 = 13   13 – 9 = 4          13 – 8 = 5   13 – 4 = 9          13 – 5 = 8

13 – 3 – 4 = 6     13 – 3 – 2 = 13                        

Theo dõi  

                                             

(11)

HĐNG

BÀI 4: CÂY BỤT MỌC I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cảm nhận được tình yêu cây xanh, môi trường sống của Bác Hồ 2. Kĩ năng

- Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống  của học sinh 3. Thái độ

- Yêu thiên nhiên.

* Mục tiêu (hs Minh) 3. Thực hành:

Bài 1: (4p) Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.

         

- Nêu cách tính nhẩm - Củng cố cách trừ nhẩm Bài 2:  (4p)Yêu cầu HS làm vào VBT

   

- Nhận xét

- Củng cố cách đặt tính và trừ có nhớ

Bài 3: (6p)

- Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV nhận xét chữa bài - Củng cố cách giải toán Bài 4 : Vẽ ba đọa thẳng cùng cắt nhau tại một điểm

Gọi 2 hs lên bảng vẽ GV nhận xét

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

(2P)

- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.

- Nhận xét tiết học.

13 – 7       = 6      13 – 5      =  8  13 – 3 – 6= 4       13 – 9      = 4 - HS nêu yêu cầu.

- Lớp làm vào VBT

 13       13         13       13         13 -  6     -  8        -  7      -  4        - 5   7         5       6         9       8  

- 1 HS đọc bài toán

- Có 13 quạt điện, bán 9 quạt - Hỏi cửa hàng còn mấy quạt - Ta thực hiện phép trừ.

Tóm tắt:

Có       : 13 quạt Đã bán:   9 quạt       Còn lại: … quạt?

       Bài giải:

   Cửa hàng còn lại số quạt  là:

13 – 9 = 4(quạt )

      Đáp số: 4 quạt

                         

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

 

(12)

- Lắng nghe bạn đọc II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2  III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Ngày soạn:  20/11/2018

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh

1.KT bài cũ: Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ

+  Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

 - HS trả lời - Nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Cây bụt mọc b.Các hoạt động:

 

 Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr14)

+ Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt mọc?

+ Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông đến quá nửa, anh em phục vụ định làm gì?

+ Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu cây? Kết quả ra sao?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

   

 Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

+Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em cảm thấy không khí thế nào?

+ Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở đâu chưa?

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường và trên đường em đi học

3. Củng cố, dặn dò:

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

Nhận xét tiết học

 

-  HS lắng nghe  

- HS trả lời cá nhân  

       

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

     

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lng nghe -

- HS trả lời

   

Theo dõi  

                     

Lắng nghe

(13)

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28/11/2018

      CHÍNH TẢ(nghe viết) Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.

2. Kí năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết chữ đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác rèn chữ viết.

* Mục tiêu (hs Minh) - Chép được một câu dài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh  

A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép: (19p) 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc bài viết

- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?

- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?  

- Bài chính tả có mấy câu ?

- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?

*Viết từ khó.

- GV đọc cho HS viết bảng con.

 

- Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở:

- GV đọc cho HS viết

- Hướng dẫn học sinh Minh chép - Đọc cho HS soát lỗi

2.3. Chấm chữa bài:

- Chấm 5-7 bài nhận xét

3. Hướng dần làm bài tập: (8p) Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả

           

- HS nghe - 2 HS đọc lại

- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.

- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.

- Có 4 câu

- HS đọc câu 1, 2, 4.

   

- HS viết bảng con.

- Trổ ra, nở trắng  

 

- HS viết bài  

- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở

- 1 HS đọc yêu cầu  

- Cả lớp làm SGK

- Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.

             

Theo dõi  

                   

Chép câu: Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.

(14)

 

KỂ CHUYỆN

Tiết  12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.

- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện.

- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )của riêng mình . 2. Kỹ năng:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu thích kể chuyện.

* Mục tiêu (hs Minh) - Lắng nghe bạn kể

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:      

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2 III.  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC         

- Nhận xét bài của HS  

  Bài 3:

a, b,

- Bài yêu cầu gì ? - Nhận xét, chữa bài.

 

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét tiết học

- Viết lại những chữ đã viết sai.

 

- 2HS nhắc lại : ngh+i,ê,e

; ng+a,o ,ô,u,ư…

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Điền vào chỗ trống tr/ch:

Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A.KIỂM TRA BÀI CŨ:

(5P)

- Kể lại câu chuyện: Bà cháu - Nhận xét.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn kể chuyện:

(25p)

2.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em.

- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?

 

- 2 HS kể  

     

- 1 HS đọc

- Kể theo nội dung và bằng lời của mình.

- 1 HS khá kể  

- Ngày xưa có một cậu bé                  

Lắng nghe bạn kể

(15)

ThỦ công

TIẾT 12: ôn tẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình.

- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu cái đẹp.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Gấp được một hình đã học II. CHUẨN BỊ:

- Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Yêu cầu 1 HS kể mẫu

*Gợi ý:

- Cậu bé là người như thế nào ?

- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?

 

- Gọi nhiều HS kể lại - GV theo dõi nhận xét.

2.2. Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt.

*Kể theo nhóm

3. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.

- Thi kể trước lớp

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

(3P)

- Nhận xét, khen những HS kể hay

- Về nhà kể lại câu chuyện

rất lười biếng và ham chơi.

Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng.

Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơi…đợi con về - Nhiều HS kể bằng lời của mình.

     

- HS tập kể theo nhóm - Đại điện các nhóm kể trước lớp

- 1 HS đọc yêu cầu.

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3P)

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài ôn:  (5p) - Kể tên các bài đã học  

     

2. Thực hành: (15p)

     

- Gấp tên lửa

- Gấp máy bay phản lực - Gấp máy bay đuôi rời - Gấp thuyền phẳng đáy không mui

- Gấp thuyền phẳng đáy              

Gấp máy bay phản lực

(16)

TOÁN

Tiết 58: 33 – 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số  và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số.

- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính đúng, tính nhanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.

- Yêu cầu HS gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”.

- Nêu mục tiêu của bài ôn: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.

- Tổ chức cho HS làm tạo sản phẩm (giúp đỡ HS yếu).

V. NHẬN XÉT DẶN DÒ: (3p) - Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo.

có mui

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A.KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Đọc công thức 13 trừ đi một số

- Tính nhẩm kết quả - GV nhận xét.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu phép trừ 33 – 5:

Bước 1: Nêu vấn đề.

- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Viết 33 – 5

Bước 2: Tìm kết quả

- Yêu cầu HS  lấy 3 bó  que  

- 2 HS đọc - 13 – 5  

       

- HS nhắc lại đề toán và phân tích đề toán.

- Thực hiện phép trừ.

     

- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính.

- 33 trừ 5 bằng 28

               

Theo dõi  

             

(17)

tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ?

- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu

?

Viết: 33 – 5 = 28  

 

- Nêu cách đặt tính  

 

- Nêu cách thực hiện  

 

2. Thực hành:

Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bài vào sách  

 

- Nêu cách thực hiện - Củng cố trừ có nhớ Bài 2:

- Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu 3 em lên bảng  

   

- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Củng cố cách đặt tính và trừ có nhớ.

Bài 3: Tìm x

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở  

 

- Nhận xét, chữa bài

- Củng cố tìm một số hạng và tìm số bị trừ

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán.

- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau.

- Nhận xét bài làm của học sinh

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Nhận xét giờ học.

      33       5       28

- Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

 

- 1 HS nêu yêu cầu

  63         23         53          73   -  9       -  6         - 6         - 4   54         18         47         69  

 

- 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính

      43             93        33       - 5        - 9       -  6       38       84        27 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

   

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

x + 6  = 33       8 + x  = 43    x = 33 – 6               x = 43 – 8        x= 27       x = 35       

       x – 5  = 53       x = 53 – 5       x = 48  

 

 - 1 HS đọc yêu cầu       

                       

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

 

(18)

Ngày soạn:   21/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29/11/2018 CHÍNH TẢ: (Tập chép)

Tiết 24: MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya, gi/r(hoặc thanh hỏi /thanh ngã) 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

* Mục tiêu (hs Minh) - Chép được một câu dài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết bài chính tả.

- Bảng phụ bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

 

A.KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2, 3 học sinh viết bảng lớp  

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép:

- GV đọc bài tập chép (bảng phụ) - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?

- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.

- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?

- HS chép bài vào vở - Chấm 5-7 bài nhận xét.

         

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

   

   

- Lớp viết bảng con :Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai.

       

- 2 HS đọc

- Những  ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát.

- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ

- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.

- Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.

- 6 tiếng (cách lề 2 ô) - 8 tiếng ( cách lề 1 ô) - 1HS nêu yêu cầu - 2HS làm bảng lớp Lời giải:

                         

Chép hai dòng thơ đầu

(19)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12: MRVT: TỪ  NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.

- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và cách dùng dấu phẩy.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS lòng ham mê học tập.

Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng các bạn

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.

- Tranh minh hoạ bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

- GV nhận xét

Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS bảng lớp

 

a) Những tiếng bắt đầu bằng gi    Những tiếng bắt đầu bằng r 4. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét chung giờ học.

- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh

Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.

Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.

- 2 HS nhìn bảng đọc.

- 1 HS đọc - 1 số HS nêu   + Gió, giấc   + Rồi, ru

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó ? B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dãn làm bài tập:

Bài 1:(7p) (Miệng) - Bài yêu cầu gì ?  

 

- Yêu cầu đọc câu mẫu - Yêu cầu HS lên bảng làm Bài 2: (7p)(Miệng)

- Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.

 

 

- 2 HS nêu

- Các HS khác nhận xét.

       

- 1 HS đọc yêu cầu - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mếm, yêu, mến, kính.

Mẫu: Yêu mến, quý mến…

 

- 1 HS đọc yêu cầu a) Cháu (kính yêu) ông

                                 

(20)

TOÁN

Tiết 59: 53 – 15 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ  có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số.

- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).

- Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Bài 3:  (7p) (Miệng)

*GDBVMT: Nhìn tranh 2, 3 câu về hoạt động của mẹ con.

- Yêu cầu HS quan sát tranh.

- Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh.

- Người mẹ đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ?

*QTE: Trong gia đình ai là người luôn bên cạnh và chăm scs cho các con từng tí một ?

? con phải thể hiện  tình cảm của mình đối với người ấy như thế nào?

   

- GV nhận xét bài cho HS.

(Bài 4: 7p)

- Gọi HS đọc đề bài và các câu văn - Mời 1 HS làm mẫu a

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b, c.

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P) - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.

- Nhận xét tiết học

bà.

b) Em (yêu quý) cha mẹ.

c) Em (yêu mếm) anh chị.

- 1 HS đọc yêu cầu  

 

- HS quan sát tranh.

- Nhiều H S tiếp nối nhau nói theo tranh.

 

- Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ rất vui, mẹ khen con gái giỏi quá.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

a.Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.

b.Giường tủ bàn ghế được kê ngya ngắn.

c. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.

 

Quan sát tranh cùng các bạn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Yêu cầu HS làm bảng con  

        

        73       53        93        - 6        -7         -8

     

(21)

- Nhận xét, chữa bài B. BÀI MỚI: (7P) 1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu phép trừ 53 – 15:

Bước 1: Nêu bài toán

- Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiều que tính ?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

Bước 2: Tìm kết quả

- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.

- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ? - Nêu cách làm

 

- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ?

Bước 3: Đặt tính và tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng.

- Cả lớp làm vào vở - Nêu cách đặt tính ?  

 

- Nêu cách thực hiện 3. Thực hành:

Bài 1: (5p) Tính

- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả  vào sách.

- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số có nhớ.

Bài 2: (5p)

- Đặt tính rồi tính hiệu - Nhận xét, chữa bài.

 

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ.

Bài 3: (6p) Tìm x  

     

        67        46       85  

     

- HS phân tích và nêu lại đề toán.

 

- Thực hiện phép trừ.

   

- HS sử dụng que tính tìm kết quả.

 

- Còn 53 que tính.

 

- Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau.

- 53 trừ đi 15 bằng 38          53

       -15         38

- Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.

- Trừ từ phải sang trái  

- 1 HS nêu yêu cầu

  63        83          33       53  - 28     - 47        - 15         - 46   35        36          18       7 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ  

     

- HS làm bảng con

        73        43       63       - 49         - 17         - 55         24        26       8  

 

- Cả lớp làm vở

x – 27 = 15        x + 38 = 83        x = 15 + 27        x = 83 - 38        x = 42       x = 45  

24 + x = 73

             

- Ô n p h é p cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

 

(22)

Ngày soạn : 22/11/2018

Ngày giảng: Thứ  sáu, ngày 30/11/2018 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 12: ĐỒ DÙNG TRONG  GIA ĐÌNH  

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:

1.Kiến thức :

- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình.

- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.

2.Kĩ năng: Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng.

3. Thái độ:

- Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp.

Mục tiêu (hs Minh)

- Nhận biết được một số đồ dùng trong gia đình II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:

- Hình vẽ trong SGK 

- Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế.- Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét

- Củng cố cách tìm một số hạng và tìm số bị trừ.

Bài 4: (5p)

- Gọi 2hs lên bảng giải  

 

- Củng cố cách giải toán có dạng đi tìm số bé.

Bài 5 : 5p

- Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông

- Củng cố cách vẽ hình vuông.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.

(2P)

- Nhận xét tiết học.

      x = 73 – 24         x = 49

 

Bài giải:

Năm nay bố có số tuổi là:

63- 34 = 29( tuổi)

      Đáp số : 29 tuổi

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ:  (5P)

- Hôm trước chúng ta học bài gì ? - Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ? - gv nhận xét.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Khởi động:  (2p)Kể tên đồ vật - Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?

- Những đồ vật mà các em kể đó  

- Gia đình - HS trả lời  

     

- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh…

     

                 

Nhận biết được một số đồ dùng trong gia đình:

(23)

 

NHỮNG ĐỒ  DÙNG TRONG GIA ĐÌNH  

 

người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.

*Hoạt động 1:

Bước 1: (12p) Làm việc theo cặp -Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?

- Hình 1: Vẽ gì ? - Hình 2: Vẽ gì ?  

- Hình 3: Vẽ gì ?

- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?

Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập

     

- HS quan sát hình 1, 2, 3 - Hình 1: Bàn, ghế, để sách.

- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm

- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.

- HS tiếp nối nhau kể.

     

- Các nhóm thảo luận theo phiếu

B à n , g h ế , t i v i , t ủ lạnh…

   

Số

TT Đồ gỗ Nhựa Sứ Thuỷ tinh Đ ồ d ù n g s ử

dụng điện

Bàn R ổ

nhựa Bát Cốc Nồi cơm

điện

Ghế R á

nhựa Đĩa   Quạt điện

Tủ   L ọ

hoa   Tủ lạnh

Giườn

g       Ti vi

C h ạ n

bát       Đ i ệ n

thoại G i á

sách        

Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày

*Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.

*Hoạt động 2: (10p) Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?

- Hìn h 5: Bạn trai đang làm gì ? - Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?

- Các nhóm cử đại diện trình bày

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung

       

- HS quan sát H4, H5, 6 - Đang lau bàn

- Đang sửa ấm chén  

 

 

(24)

TOÁN

Tiết  60 :  LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).

- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).

- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng trừ nhẩm , trừ có nhớ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham mê học toán.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Những việc đó có tác dụng gì ? - Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?

- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?

- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?

- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?

*QTE: ở nhà các con đã lau dọn đồ dùng nhà mình ntn ?

*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.

C. CỦNG CỐ  - DẶN DÒ: (2P) - Nhận xét giờ học.

 

- Phải cẩn thận không bị vỡ.

 

- Phải cẩn thận không bị điện giật.

 

- Không viết vẽ bậy lên g i ư ờ n g t ủ , l a u c h ù i thường xuyên

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A.KIỂM TRA BÀI CŨ:

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm  

 

- Nhận xét chữa bài.

- Củng cố 12, 13 trừ đi một số Bài 2:

- Nêu cách đặt tính rồi tính - Nêu cách tính

     

       

- HS làm SGK

       13 – 4 = 9         12 – 7 = 6        13 – 5 = 8         12 – 8 = 5        13 – 6 = 7         12 – 9 = 4  

- Lớp làm vào vở.

- 1 số HS lên bảng chữa

  a) 63       73       33

   -  35       -29       -   8

      28       44       25

  b) 93        83        43

           

- Ô n p h é p cộng, phép trừ trong phạm vi 5.

   

(25)

TẬP LÀM VĂN GỌI ĐIỆN(Giảm tải)

Tiết 12: LUYỆN TẬP NÓI LỜI ĐỘNG VIÊN, AN ỦI  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết nói lời động viên, an ủi ông, bà hoặc  người thân.

2. Kỹ năng:

- Thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.

 

*QTE : Quyền được bày tỏ ý kiến người thân

- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm đến ông bà, người thân trong gia đình.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS lòng ham học tập và yêu quý người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Củng cố cách đặt tính và trừ có nhớ.

Bài 3: Tính

- Tính trừ từ trái sang phải  

- Củng cố cách trừ các phép tính liên tiếp

Bài 4:

- Cho HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 em giải

- Củng cố cách giải toán Bài 5: HS thực hiện phép tính - Trừ đối chiếu kết quả với từng câu

trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.

- Củng cố cách làm bài tập trắc nghiệm.

B.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Nhận xét tiết học.

    - 46          - 27        -14       47        56        29 - HS làm SGK

- Gọi 1 số HS lên bảng

33 – 9 – 4 = 20      63 – 7 – 6 = 50 33 – 13     = 20      63 – 13    = 50 - 1 HS đọc đề bài

Bài giải:

Cô giáo còn lại số quyển vở là:

63 – 48 = 15 (quyển vở)

      Đáp số: 15 quyển vở  

- 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ C (17)      

     

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (15p)Miệng

- Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời

   

- HS đọc yêu cầu bài

- HS chọn đối tượng để an ủi.

- Tập nói trong nhóm trong nhóm - Đại diện các nhóm thể hiện lại

(26)

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 12 I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức: Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.

- Tiếp tục luyện viết chữ đẹp

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

Ưu điểm:

 ...

...

...

...

...

...

Tồn tại:

...

...

...

...

...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

 

- Tập nói lời an ủi, động viên ông bà, người thân.

* QTE : Quyền kể về người  thân được quyền có ông bà và người thân quan tâm chăm sóc.

3. Củng cố – Dặn dò: (3p) - Nhận xét giờ

- Về nhà hoàn thiện bài viết

- Nhận xét  

       

(27)

             Ngày     tháng      năm 2018               Tổ trưởng

     

             Nguyễn Thị Thìn  

    ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS