• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 20/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 TẬP ĐỌC

Tiết 34 + 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, la cà, bao lâu, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, gieo trồng khắp nơi, mỏi mắt, vùng vằng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cac cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ cho con.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c. Thái độ: Có thái độ ngoan ngoãn và trân trọng tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ cho con.

*QTE: - Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng dạy dỗ.

- Bổn phận phải biết ngoan ngoãn, nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

* MT: GDHS tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ từ đó có lòng yêu quý và biết ơn cha mẹ là người nuôi con khôn lớn

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông (hiểu được sự cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho 3 HS đọc bài “Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ điểm Cha mẹ và tranh minh họa bài đọc Cây vú sữa. Giới thiệu nhanh về chủ điểm, giới thiệu bài: Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam (kết hợp giới thiệu qua tranh). Vì sao có loại cây này? Truyện Sự tích cây vú sữa mà các em đọc đưa ra cách giải thích nguồn

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát, lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

(2)

gốc của loại cây ăn quả rất đặc biệt này.

2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu.

b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu.

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: căng mịn, xòa, gieo trồng,…

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- Hướng dẫn học sinh chia đoạn.

* Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ

+ Hướng dẫn học sinh đọc câu khó.

+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1.

+ Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ: HD giải nghĩa từ mới, ghi bảng: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong,…

+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

* HS thi đọc cá nhân, nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp đồng thanh toàn bài Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: (15’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

- Nội dung bài nói lên điều gì?

- Nhận xét chốt ý.

4. Luyện đọc lại: (15’) - GV đọc mẫu.

- Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài.

- Cho HS luyện đọc lại từng đoạn bài.

- Yêu cầu HS thi đọc cá nhân, nhóm.

- Nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nội dung bài nói lên điều gì ? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Đọc nối tiếp theo câu.

- HS luyện đọc từ khó cá nhân.

- HS chia đoạn.

- Đọc giải nghĩa từ.

- HS đọc theo đoạn lần 2.

- HS trong nhóm đọc với nhau.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh thực hiện đọc thầm đoạn, bài thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

+ Vì ham chơi, bị mẹ mắng.

+ cậu bé oà khóc…

- HS trả lời: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS nêu cách đọc đoạn, bài.

- Lắng nghe và thực hiện.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc toàn bài

- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

- Lắng nghe và thực hiện.

(3)

TOÁN

Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp hs biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ

- Củng cố vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con, - 4 Bó que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đặt tính rồi tính:

62 – 27 72 – 15 25 + 27 - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ.

b. Hướng daaxn học sinh tìm số bị trừ.

* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan. GV gắn 10 ô vuông lên bảng như SGK và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?

- Nêu bài toán 1: Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông (tách ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?

GV ghi bảng: 10 - 4 = 6.

- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 - 4 = 6 (HS nêu GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi).

- Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông.

Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết có 10 ô vuông?

GV ghi bảng: 10 = 6 + 4

* Bước 2: Giới thiệu cách tính

- Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.

- 3 HS lên bảng

- Có 10 ô vuông.

- Còn lại 6 ô vuông.

- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6.

10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.

- Thực hiện phép tính: 6 + 4 = 10.

x - 4 = 6.

(4)

+ Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì?

- Khi HS trả lời, GV ghi bảng x = 6 + 4 + Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng.

+ x là gì trong phép tính x - 4 = 6?

+ 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?

+ 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- GV ghi bảng: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Gọi nhiều HS nhắc lại quy tắc.

3. Thực hành:

Bài 1. 7'(bỏ câu c, g) - Nêu yêu cầu của bài.

2 HS lên bảng làm lớp làm ở bảng con.

- Gọi HS nêu lại cách tính của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2.7'GV vẽ sẵn bài ở bảng phụ và hỏi:

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Ô trống cần điền là số gì?

- 1 HS nhận xét bài trên bảng của bạn.

- GV nhận xét Bài 3. 7'

- Muốn vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước ta làm thế nào.

- Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm?

- HS làm bài vào vở bài tập.

- GV quan sát HS vẽ, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Nêu cách tính của: x - 9 = 18

- Về nhà học thuộc quy tắc và có thể thực hiện thêm các phần bài tập còn lại.

- Nhận xét tiết học.

+ Thực hiện phép tính 6 + 4.

- Là 10.

x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10

+ Là số bị trừ chưa biết.

+ Là hiệu.

+ Là số trừ.

+ Lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS đọc quy tắc trên bảng.

- Tìm x.

x - 4 = 8 x - 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 + Điền số thích hợp vào ô trống.

+ Hiệu và số bị trừ.

- HS làm bài vào vở 1 HS làm vào bảng phụ.

- HS nhận xét - tự sửa bài.

- Đặt thước và dùng bút nối 2 điểm lại với nhau.

- Dùng chữ cái in hoa.

- Thực hiện.

- Học sinh nêu.

- Thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN

(5)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn, sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

2.Kĩ năng:

-Học sinh có Hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ:

-Học sinh có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. Các phương pháp :

-Thảo luận nhóm. -Đóng vai.

II. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm.

-Học sinh: Vở bài tập.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

B. Bài mới: (30’)

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2’)

2. Hoạt động 2: Kể chuyện trong giờ ra chơi của hương xuân. (15’)

- Giáo viên kể chuyện “trong giờ ra chơi”

- Cho học sinh thảo luận nhóm.

- Kết luận: khi bạn ngã cần hỏi thăm và đỡ bạn dậy. Đây là biểu hiện của qtâm giúp đỡ bạn.

* Hoạt động: Việc làm nào đúng

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.

- Kết luận: luôn vui vẻ, chan hòa với các bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp k.

khăn trong h.tập, trong cuộc sống là q.tâm

- Quan sát tranh.

- Thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Các bạn hỏi Cường có đau không rồi đưa bạn đến phòng y tế.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

(6)

giúp đỡ bạn bè.

3. Hoạt động 3: Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè. (15’)

- GV phát phiếu bài tập cho học sinh thảo luận

- Kết luận: quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi h.sinh. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hệ thống nội dung bài.

*Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử. Quyền được bảo vệ, hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Ngày soạn: 21/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp học sinh tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết cách thực hiện phép trừ và giải toán có một phép trừ. Vận dụng và giải bài toán.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và giải toán đơn về phép trừ.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con, - 4 Bó que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

- 2 HS lên bảng.

(7)

+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:

32 – 8; 42 - 18.

+ HS 2: Tìm x:

x - 14 = 62 x - 13 = 30.

- Hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Gọi 2 HS nhận xét bài trên bảng của bạn

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài.

2. Giới thiệu phép trừ: 13 – 5:

* Bước 1: Nêu vấn đề.

- GV gắn lên bảng thẻ 1 chục que tính và 3 que tính rời và hỏi: Kiểm tra lại cho cô xem có bao nhiêu que tính?

- GV nêu: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- Viết lên bảng: 13 - 5 = ?

* Bước 2: Tìm kết quả

- GV chọn cách hợp lý nhất hướng dẫn lại cho cả lớp làm theo:

- Có bao nhiêu que tính tất cả?

- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước.

Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo một bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que tính còn lại 8 que tính.

- Vậy 13 trừ 5 còn mấy que tính?

- Viết lên bảng: 13 - 5 = 8.

* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.

- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.

* Lập bảng công thức 13 trừ đi một số.

- GV treo bảng phụ các công thức 13 trừ đi một số.

- GV chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm

- Nhận xét, bổ sung (nếu có).

- Có 13 que tính.

- Thực hiện phép trừ 13 - 5.

- Thao tác trên que tính.

- Có 13 que tính (có 1 bó que tính và 3 que tính rời).

-13 - 5 = 8.

- Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.

- HS thao tác trên que tính.

- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông

(8)

thực hiện 3 phép tính. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi kết quả vào bảng.

3. Luyện tập thực hành:

Bài 1.7'

- Nêu yêu cầu của bài 1a. HS tự nhẩm tìm kết quả.

- Gọi HS báo cáo kết quả, GV ghi kết quả vào phép tính.

- Ở mỗi cột tính ở phần a thì các phép cộng và phép trừ có mối quan hệ gì với nhau?

Bài 2.7' Nêu đề bài.

- HS làm bài vào vở và nêu cách tính.

Bài 3.8'

- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt.

- Bán đi nghĩa là thế nào?

- HS tự giải bài tập vào vở. 1 HS giải bài tập trên bảng phụ.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gọi vài HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi một số.

- Về nhà học thuộc bảng công thức trên.

- Nhận xét tiết học.

báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.

- HS học thuộc bảng công thức.

13 - 4 = 9 … 13 - 9 = 4

- Tính nhẩm

- HS nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) nêu kết quả.

- Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.

- Tính.

- HS làm bài và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp đọc thầm.

- Bán đi nghĩa là bớt đi.

- HS làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra.

- Thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

KỂ CHUYỆN

Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức

- Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.

- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện

- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c. Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết yêu quý những người thân của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa (phóng to).

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(9)

- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.

* Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?

- Yêu cầu 1 HS kể mẫu, có thể đặt câu hỏi gợi ý:

+ Cậu bé là người như thế nào?

+ Cậu ở với ai?

+ Tại sao cậu bỏ nhà ra đi?

+ Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?

- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.

* Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện.

- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.

- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.

* Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.

- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?

- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.

c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện.

- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- Thực hiện, nhắc lại tiêu đề bài.

- Đọc yêu cầu bài 1.

- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.

- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.

- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.

- Đọc bài.

- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Trình bày đoạn 2.

- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên…

- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể,

(10)

HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

cả lớp theo dõi và nhận xét.

* HSKG nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.

- Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.

CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”.

- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3(a,b), phân biệt âm đầu g/n gh, t /ch, ac /at b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu ng/ngh, t /ch, ac /at c. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc cho HS viết các từ: cây xoài, lẫm chẫm, trồng, nở trắng.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn nghe -viết.

* Đọc đoạn viết.

- Quả lạ trên cây xuất hiện ra sao?

- Bài viết có mấy câu?

* HD viết từ khó:

- Yêu cầu HS viết từ khó: cành lá, đài hoa, trổ ra nở trắng xuất hiện.

- Nhận xét - sửa sai.

* HD viết bài:

- Đọc đoạn viết.

- Lưu ý HS trước khi viết về: Cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,…

- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Nghe 2 học sinh đọc lại.

- Lớn nhanh da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.

- Có 4 câu.

- 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Nghe và đọc thầm theo.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Nghe viết bài.

(11)

- Yêu cầu viết bài.

* Đọc soát lỗi.

- Đọc lại bài, đọc chậm.

* Nhận xét, chữa bài:

- Thu 7- 8 bài nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

- Yêu cầu làm bài - chữa bài.

Bài 3:

- Yêu cầu làm bài- chữa bài.

- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét - đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hãy nêu lại cách trình bày văn xuôi.

- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại bài.

- Nhận xét tiết học.

- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

- Lắng nghe và chữa lỗi.

* Điền vào chỗ trống ng/ ngh.

Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.

- Đọc cả nhóm - đồng thanh.

* Điền vào chỗ trống:

a. tr hay ch?

con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.

b. at hay ac?

Bãi cát, các con, lười nhác, … - Nhận xét, bổ sung (nếu có).

- HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TiÕt 12: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Kể tên và nêu công dụng 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.

2.Kĩ năng:

- Biết phân loại đồ dùng.

3.Thái độ:

- Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập.

- Học sinh: Vở bài tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU : A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

- hs nêu thành viên trong gia đình mình

(12)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(2’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. (10’) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh.

- Kết luận: Giáo viên nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình.

* Hoạt động 3: (20’) Thảo luận nhóm - Bảo quản, giữ gìn

- Yêu cầu học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa.

- Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp.

- GV nhắc lại kết luận.

C. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Hệ thống nội dung bài.

*Trẻ em có b.phận giúp đỡ cha mẹ trong việc dọn, vệ sinh, giữ đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh lắng nghe.

- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

H1: Bàn học

H2: Bếp ga, xoong nồi, bát đũa, dao, thớt,

H3: Nồi cơm điện, bình hoa, ti vi, đồng hồ, quạt, điện thọai, kìm, … - Cả lớp nhận xét.

- Quan sát tranh.

- Học sinh trao đổi trong nhóm.

- Nối nhau phát biểu.

-Lắng nghe.

Ngày soạn: 22/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2018 TOÁN Tiết 58: 33 - 5 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số

- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 33 – 5 và giải toán đơn về phép trừ.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con, - 3 Bó que tính. 3 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. * Tính nhẩm:

(13)

- Dưới lớp đọc thuộc lòng bảng các công thức: 13 trừ đi 1 số.

- Nhận xét

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Phép trừ 33 – 5:

- GV nêu: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- GV ghi: 33 – 5

* Tìm kết quả:

- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời. Thực hiện thao tác bớt 5 que tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HS nêu cách bớt của mình.

- HD cách hợp lí nhất: bớt 3 que tính rời trước, tháo bó 1 chục que tính, bớt tiếp 2 que tính còn lại, còn lại 2 bó 1chục que tính và 8 que tính rời.

- Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn bao nhiêu que tính?

- Vậy 33 – 5 = ?

- HS trả lời – GV ghi bảng: 33 – 5 = 28

* Đặt tính và tính:

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con.

- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ.

3. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: 6'

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bài bảng, lớp làm vào vở ô li.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng – sai.

+ Nêu cách tính.

13 – 5 = 13 – 9 = 13 – 8 = 13 - 6 =

- Thực hiện phép tính trừ: 33 – 5

- 33 – 5 = 28 (que tính) - 33 – 5 = 28

- Viết 33 rồi viết 5 sao cho 5 thẳng với 3. Viết dấu trừ và kẻ dấu gạch ngang.

33 - 5 --- 28

- Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5 lấy13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1.

3 trừ 1 bằng 2 viết 2. Vậy 33 - 5 = 28 - Tính?

63 23 53 73 83 - - - - - 9 6 8 4 7 --- --- --- --- ---- 54 17 45 69 76

(14)

- GV: Bài toán củng cố cách tính hiệu.

- Khi tính hiệu cần lưu ý điều gì?

Bài 2: 6'

- HS nêu y/c bài.

- Yêu cầu HS tự làm vở ôli. 2HS lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét cách đặt tính, cách tính?

+ Nhận xét đúng - sai.

+ Nêu cách tính của phép tính 43 v 5 - Khi đặt tính và tính ta phải thực hiện như thế nào?

GV: Củng cố cách đặt tính và tính trừ có nhớ.

Bài 3: 6'

- HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở ôli.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng – sai.

+ Nêu cách tính.

+ Nêu tên gọi của x trong mỗi phép tính.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ.

GV: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.

Bài 4: 6'

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách vẽ. GV có thể hướng dẫn các bước như sau:

+ Vẽ 2 đoạn thẳng cắt nhau.

+ Đếm xem mỗi đoạn thẳng đã có bao nhiêu điểm? Có mấy điểm chung?

+ Mỗi điểm ứng với mỗi 1 chấm tròn.

Vậy còn thiếu bao nhiêu chấm tròn?

- Cần vẽ thêm vào mỗi đoạn bao nhiêu chấm tròn nữa?

- HS làm bài vào vở ôli.

C. Củng cố – dặn dò: (3’)

- HS nêu lại cách đặt tính và tính 33 - 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: VN ôn tập, củng cố các phép trừ dạng 33 – 5.

- Đặt tính rồi tính

43 và 5 93 và 9 33 và 6 43 93 33 - - - 5 9 6 38 84 27

- Tìm x

a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35

c) x – 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58

- Vẽ hình

0

- Học sinh nêu.

TẬP ĐỌC

(15)

Tiết 36: MẸ I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài. Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).

- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh: ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn.

- Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.

- Thuộc 6 dòng thơ cuối.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng rành mạch và lưu loát.

c. Thái độ: Có thái độ kính yêu mẹ và trân trọng tình thương bao la của mẹ dành cho con.

* MT: GD HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

- Tranh minh họa SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc bài: Sự tích cây vú sữa.

- GV đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài qua tranh và ghi lên bảng.

- Yêu cầu cả lớp lấy vở ghi đầu bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần chú ý đọc giọng chậm rãi, tình cảm…

b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc câu: Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu thơ.

- GV theo dõi sửa sai cho HS.Yêu cầu hs đọc các từ khó, dễ lẫn.

* Đọc khổ thơ: HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ nhịp thơ:

- Cho hs ngắt câu 7, 8.

- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng.

* Đọc nhóm: Yêu cầu HS đọc theo cặp.

* Thi đọc giữa các nhóm, GV theo dõi nhận xét đánh giá.

- Hs trả lời.

- Hs lấy vở ghi.

- HS theo dõi.

- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

Những ngôi sao/ thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.

- Gạch chân: Lặng lẽ, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi ru, đu, thức, ngọt, gió, suốt đời.

(16)

- Đọc từ chú giải.

* Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài:

- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?

- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?

- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

- Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào?

- Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào?

4. Học thuộc lòng bài thơ:

- Gv cho cả lớp đọc bài. Xoá dần bảng cho hs học thuộc lòng.

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng.

- Nhận xét

- Tổ chức cho hs luyện đọc cá nhân.

- Gv nhận xét đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?

- Dặn dò hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi

(Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)

- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.

- Mẹ được so sánh với những ngôi sao thức trên bầu trời, với ngọn gió mát trong lành.

- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.

- Mẹ mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.

- Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.

- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.

- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống.

- Nói được 2 – 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh.

- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.

c. Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

* MT: GD HS tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình ,tình yêu con người, quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(17)

- GV: Bảng phụ, SGK. . - HS : VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

a. Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.

b. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Làm bài tập: (25’) Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài?

- GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.

- GV hướng dẫn sửa bài.

- Yêu thương, yêu mến, yêu kính, yêu quý, thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu, hương mến, quý mến, kính mến.

Bài 2:

- Yêu cầu gì?

- Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.

- Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) - GV giảng thêm: Cháu mến yêu ông bà, từ mến yêu dùng để nói về tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.

Bài 3: Tranh

- Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.

- Gợi ý: Người mẹ đang làm gì?

+ Bạn gái đang làm gì?

+ Em bé đang làm gì?

+ Thái độ của những người trong tranh như thế nào?

+ Vẻ mặt mọi người như thế nào?

- Nhận xét.

*TH: - Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.

Bài 4:

- GV đọc yêu cầu.

- Làm phiếu BT.

- Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.

- 1 em đọc ghép các tiếng - Làm trên bảng phụ.

- 1 em đọc lại.

- 3-4 em đọc lại kết quả đúng.

(SGV/ tr 228)

- Quan sát.

- Mẹ đang bế em bé, em bé ngủ trong lòng mẹ, con gái khoe với mẹ điểm 10.

Mẹ xem và cười với em.

Nhận xét.

- 2- 3 em đọc lại các câu đã điền đúng

(18)

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình?

- Nhận xét tiết học.

TH: Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết yêu thương mọi người trong gia đình.

dấu phẩy. Cả lớp làm vở.

- 1 em trả lời.

a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.

b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.

c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.

- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.

Ngày soạn: 23/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 59: 53 - 15 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số.

- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).

- Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 53 – 15 và giải toán đơn về phép trừ.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con, - 5 Bó que tính. 3 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em lên bảng làm BT 2,4 SGK- 58 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép trừ: 53 - 15 (8’) - GV dùng que tính thao tác tương tự như bài học trước.

- Ta có thể tìm kết quả.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp kiểm tra bài tập lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS thao tác theo.

- HS làm bảng con và nêu cách làm.

- Nhận xét.

(19)

* Đặt tính:

53 3 không trừ được cho5, lấy - 15 13 trừ cho 5 bằng 8, viết 8.

38 nhớ 1.

5 trừ đi 2 bằng 3, viết 3.

2. Thực hành: (20’) Bài 1: Tính. 4'

- Củng cố về cách thực hiện phép tính.

Bài 2. Đặt tính rồi tính.

- Củng cố các đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV nhận xét.

Bài 3: Tìm x. 4'

- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

- GV nhận xét.

Bài 4: Giải toán theo tóm tắt. 4' - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt, phân tích, giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập

Bài 5. Vẽ hình theo mẫu và tô mầu các hình đó. 4'

- Giáo viên nêu luật choi, cách thức tham gia trò chơi.

- GV nhận xét, chữa, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhận xét giờ học.

- Làm cá nhân và trình bày kết quả.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vở bài tập.

- HS lên bảng làm. Lớp so sánh kết quả, nhận xét.

- HS lên bảng, lớp làm bài tập.

- Chữa và nhận xét.

- HS đọc y/c của bài.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách giải.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thi giữa 2 tổ.

- Tổ nào làm nhanh trước thời gian quy định thì tổ ấy thắng.

TẬP VIẾT

Tiết 12: CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ: "Kề vai sát cánh" viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ K hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

c. Thái độ:

- Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(20)

- Mẫu chữ hoa, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4)

- Lớp viết bảng con: I - GV chữa, nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2'):

- Giáo viên giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh viết bài: (7') - Giáo viên treo chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

- Chữ cao mấy li?

- Chữ K gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

3. Híng dÉn viÕt côm tõ øng dông:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Yêu cầu hs mở vở đọc cụm từ ứng dụng.

- Kề vai sát cánh có nghĩa là gì?

b. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao của các chữ trong cụm từ trên?

c. Viết bảng:

- Yêu cầu hs viết chữ Kề vào bảng con.

- Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs.

4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

- Yêu cầu Hs viết:

- Một dòng chữ K hoa cỡ vừa . - Một dòng chữ K cỡ nhỏ.

- Một dòng chữ Kề cỡ vừa.

- Một dòng câu ứng dụng

- Gv theo dõi uốn nắn hs viết bài.

- Gv chỉnh sửa lỗi.

- Thu và nhận xét 5-7 bài

- HS viết bảng con.

- 5 li.

- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối

- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS viết bảng con.

(21)

C. Củng cố dặn dò: (3') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết bài vào vở ô li

- Hs viết bài.

- HS viết bài vào vở.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Tiết 24: MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác một đoạn thơ trong bài thơ: “Mẹ”. Biết viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, gi/ r.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn học sinh viết: (17’) - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Chữa bài: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (12’) Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi

- Học sinh viết bảng.

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Viết hoa đầu mỗi dòng thơ.

- So sánh với ngôi sao, với ngọn gió,…

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm

(22)

làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2. Tìm trong bài thơ mẹ:

a) Những tiếng bắt đầu bằng r, gi.

b) Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

R ru, rồi,

Gi

gió, giấc,

Ngày soạn: 24/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm)

- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột) vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Tiết học toán hôm nay chúng ta học bài luyện tập về dạng toán 13 - 5, 33 - 5, 53 - 15.

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1. Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.

Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Tính nhẩm.

- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.

- Đặt tính rồi tính.

(23)

+ Khi đặt chúng ta phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài mỗi em 2 phép tính. Cả lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu 3 HS trên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau.

33 - 8, 63 - 35, 83 - 27.

- Nhận xét.

Bài 3. Dành cho HS khá giỏi. GV viết một cột tính lên bảng và HD HS cách làm: 33 - 9 - 4 =

- Ở dạng tính này ta phải thực hiện tính như thế nào?

- Gọi 1 HS nêu cách làm (có thể cho HS đặt tính và tính ra vở nháp).

- Tương tự với: 33 - 13 = 20.

- Yêu cầu HS so sánh:

33 - 9 - 4 và 33 - 13.

Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 - 9 bằng 33 - 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)

- HS tự làm nốt các cột tính vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả Bài 4.

- Gọi HS đọc đề bài.

+Phát cho nghĩa là thế nào?

- Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? Các em suy nghĩ và tự giải bài vào vở

- Gọi 1 HS đọc chữa bài.

- HD nhận xét,

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về chuẩn bị que tính và xem trước bài 14 - 8.

- Nhận xét tiết học.

+ Chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- Làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra. Nhận xét bài trên bảng của bạn về cách đặt tính và thực hiện tính.

- 3 HS lần lượt trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS làm bài vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra.

- Đọc đề bài.

+ Phát cho nghĩa là bớt đi, lấy đi.

- HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.

- Nhận xét, bổ sung.

Giải.

Số quyển vở còn lại là:

63 - 48 = 15(quyển)

Đáp số: 15 quyển.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 12: LUYỆN TẬP “KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN”

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố cho hs cách viết đoạn văn ngắn kể về người thân.

- Hoàn thiện được đoạn văn nói về ông bà hoặc người thân.

b. Kỹ năng:

(24)

c. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức kính trọng ông bà và người thân.

- (Giảm tải bài Gọi điện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, chép sẵn câu hỏi bài tập 2, Bút dạ HS làm theo nhóm BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4)

- 2 HS lên bảng làm BT2

- Y/c HS kiểm tra lẫn nhau BT2 ở nhà.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2') - Giáo viên giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1:

- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.

- Em muốn kể về ai?

* Quyền được bày tỏ ý kiến: kể về người thân

- Ông, bà, người thân của em bao nhiêu tuổi

- Ông, bà, người thân của em làm nghề gì?

- Ông bà (người thân) của em yêu quý em như thế nào?

- Gọi Hs nhận xét - Kể trong nhóm

- Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.

- Nhận xét bình chọn người kể hay.

*TH: - Quyền có ông bà, người thân trong gia đình quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm ông bà, người thân trong gia đình.

Bài 2: Viết kể về người thân - Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở bài tập 1.

- Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng.Viết xong em đọc phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.

- 2 HS lên bảng làm BT - HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc đề bài - Ông, bà, bố, mẹ ...

- Ông em năm nay… tuổi( Bố em năm nay… tuổi)

- Ông của em trước kia là công nhân.

(Khi còn trẻ bà em là thợ may giỏi) - Hiện nay bố em là công nhân lái xe ở xí nghiệp may.

- Ông rất thương yêu em. Ông thường dặn em không nên trèo cây.

- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn - Học sinh nhận xét sửa sai

- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm trưởng theo dõi báo cáo.

- Cử đại diện kể - Nghe nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề - Hs làm bài

(25)

- Trong lúc hs làm bài gv theo dõi giúp đỡ thêm cho học sinh còn lúng túng - Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình.

- Nhận xét một số bài viết của học sinh.

C. Củng cố dặn dò: (3') - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Vài học sinh đọc, HS khác nhận xét.

SINH HOẠT TUẦN 12 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Nắm được phương hướng tuần 13. Vui văn nghệ II. NỘI DUNG :

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

- Nề nếp ra vào lớp: các em đã thực hiện tốt. Đặc biệt lớp đã kiểm tra được vệ sinh của các bạn và đồng phục của các bạn trước khi vào lớp.

- Nề nếp xếp hàng ra vào hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chóng xếp hàng, múa hát nghiêm túc.

- Nề nếp ôn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc.

- Nề nếp học trong lớp và chuẩn bị bài ở nhà : lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu của cô giáo. Việc chuẩn bị bài ở nhà chu đáo.

- TD : .Băng, M.Anh.Hân, Vũ...

- Nhắc nhở : Bảo,Vinh, An, . 2. Phương hướng tuần 13:

- Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở các tuần trước.Thi dành nhiều điểm mười giữa các nhóm học tập.Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc ,viết làm toán cho HS yếu.Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

.-Giáo dục thực hiện tốt ATGT.-Bảo vệ của công,giữ trường, lớp, vở sạch đẹp giữ,viết chữ đẹp.

.

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.2. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tiết 2.. tập của tiết 2 tuần 4, lớp theo dõi nhận xét... - Giáo viên gọi

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

- Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét  bài bạn. - Nhận xét  đánh giá bài làm học sinh. -Cả lớp thực hiện vào vở. -Lớp nhận xét kết quả của

- Đọc cho học sinh chép bài. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Cử 2 đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và

- Gọi 1học sinh lên bảng làm bài tâp - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vbt quan sát để nhận xét bạn.. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên