• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 27/10/2021 Ngày giảng:

Tiết 17 - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- HS hiểu các khái niệm: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.

2. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng công cụ đo, vẽ.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: thể hiện ở việc chú ý lắng nghe, đọc, tích cực phát biểu, chịu khó làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Trung thực: thể hiện ở tích tự giác thực hiện nhiệm vụ, thật thà, ngay thẳng, tôn trọng chân lý.

- Trách nhiệm: thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ, khi hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy tính, thước thẳng, thước đo góc, ê-ke

2. HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: GV vẽ hình: Cho đường thẳng d. Hãy tìm các điểm cách d một khoảng bằng 3cm.

- Tìm được bao nhiêu điểm như thế và các điểm đó nằm trên đường nào ? - Dự đoán xem các điểm cách d một khoảng h nằm trên đường nào ?

  

d

GV: Để biết câu trả lời có đúng không, ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khoảng cách giữa hai đường thẳng

(2)

a) Mục tiêu: Hs biết định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Cho HS làm ?1 theo nhóm (2em) + Gọi 1 nhóm nhanh nhất trình bày trên bảng, các nhóm khác

nhận xét.

C1: Chứng minh AHKB là hbh: tg

ABKH có AB//HK; AH//BK(cùng vuông góc với b) nên ABKH là hbh

=> AH = BK = h

C2: Chứng minh ABKH là hcn.

? Qua BT, nếu cho a // b, có nhận xét gì về khoảng cách từ các điểm thuộc đường thẳng a đến đường thẳng b và ngược lại?

(Đều bằng nhau, tức là mọi điểm thuộc a đều cách b một khoảng bằng h)

G: => Nội dung phần nhận xét.

Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.

? Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là gì?

=> Định nghĩa.

G: Chốt lại: Khảng cách giữa hai đthẳng // là độ dài củađoạn thẳng vuông góc hạ từ 1 điểm của đường thẳng này đến đường thẳng kia.

? Để xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ta làm thế nào?- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:

?1

Tính BK?

Xét tứ giác AHKB có:

AB // HK ( a//b) AH // BK (cùng b)

ABKH là hình bình hành BK

= AH = h.

h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.

* Định nghĩa: SGK/101

K H

B A

b a

h a

b h H

A B

K

(3)

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

a) Mục tiêu: Hs biết Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV vẽ hình 94 lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ? 2 SGK Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm ở đâu?

GV yêu cầu HS thực hiện ?3

+ Từ đó em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đường thẳng cố định một khoảng h không đổi?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

2 . Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước :

? 2

A' H' K'

K H

A

h h

h h

a' b

a

( II ) ( I )

M

M'

Ta có: AH // MK , AH = MK = h

AMKH là hình bình hành

AM // b. Vậy M a

Chứng minh tương tự, ta có M' a'.

*Tính chất: SGK/101

?3

Vậy A nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng 2cm.

* Nhận xét: SGK/101 3. Hoạt động 3 : Luyện tập (10’)

a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

(4)

d

m E D

C A

B

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Đọc bài 68sgk

- Vẽ hình

- Tìm vị trí của C khi B di chuyển trên d.

HS thảo luận theo cặp, tìm câu trả lời GV nhận xét, đánh giá

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến H: Đọc yêu cầu BT; vẽ hình ; ghi GT,

KL.

? A  d, A cách d một khoảng bằng h, tất cả những điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào?

? Dự đoán xem điểm C di chuyển trên đường nào?

? Để chứng minh C di chuyển trên đường thẳng song song với d thì cần chứng minh gì?

(Cần chứng minh C cách d một khoảng không đổi)

Bài 68/SGK - 102:

Kẻ AE  d và CD  d.

ABE = CBD (ch – gn)

 AE = CD.

Vì AE = 2cm (GT) nên CD = 2cm.

Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng không đổi 2cm nên C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm.

4. Hoạt dộng 4 : Vận dụng (5’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

Câu 3: Bài 68 sgk

Bài 68, 70, 71/102, 103 SGK c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

(5)

Ngày soạn: 28/10/2021 Ngày giảng:

Tiết 18 - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nhớ được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. Tính chất các đường thẳng song song cách đều. Biết cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

2. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng công cụ đo, vẽ.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: thể hiện ở việc chú ý lắng nghe, đọc, tích cực phát biểu, chịu khó làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Trung thực: thể hiện ở tích tự giác thực hiện nhiệm vụ, thật thà, ngay thẳng, tôn trọng chân lý.

- Trách nhiệm: thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ, khi hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV: Máy chiếu, phiếu học tập, Thước thẳng, thước đo góc, Ê-ke 2. HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

2. Hoạt động 2: Luyện tập (35’)

a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học làm bài tập

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV

hướng dẫn HS giải BT 70, 71 SGK

BT 70/103 SGK:

Từ C kẻ CH Ox tại H

(6)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

Suy ra CH // Oy (Vì cùng vuông góc với Ox)

Mà C là trung điểm của AB nên H cũng là trung điểm của OB

CH là đường trung bình của OAB

CH =

1 1

2OA 2.2 1

cm

Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm.

Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm.

BT 71/103 SGK:

a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng

Xét tứ giác ADME có: A=D E = 900 (gt)

Tứ giác ADME là hình chữ nhật Mà O là trung điểm DE

O là trung điểm AM

A, O, M thẳng hàng.

b) Kẻ AH BC, OK BC

OK // AH (Cùng BC)

Do O là trung điểm AM nên K là trung điểm HM

OK là đường trung bìnhcủa AHM

OK =

1 2AH

Vì BC cố định và OK =

1 2AH

không đổi nên O nằm trên đường thẳng PQ song song với BC và cách BC một khoảng bằng

1 2AH

(hay O thuộc đường trung bình PQ của ABC).

c) Vì AH là đoạn vuông góc kẻ từ A đến BC nên AM  AH.

P O Q

E D

M C

B

A

(7)

 AM nhỏ nhất khi AM = AH

 M  H (H là chân đường cao kẻ từ A của ABC).

3. HOẠT DỘNG 3 : VẬN DỤNG (5’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Bài 70sgk

Câu 2: Bài 71 sgk

Bài 127, 130/ 73,74 SBT

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhóm 1: Nêu các nội dung chính của chương 1 hình học 7 (Tên nội dung, kiến thức cần nhớ về: Hai góc đối đỉnh; Hai đường thẳng vuông góc;. Định nghĩa đường

Giáo án này trình bày các mục tiêu, phương pháp và hoạt động học tập cho bài học về hai đường thẳng song

- Định lí Ta-lét: Hai đường thẳng song song định ra trên hai đường thẳng giao nhau những đoạn thẳng tỉ lệ.. - Góc chắn nửa đường tròn thì bằng

=> GV đặt vấn đề vào bài mới: những hình ảnh trên cho ta khái niệm về hai đường thẳng cắt nhau, song song; vậy thế nào là hai đường thẳng

- Giải quyết được các dạng toán về hàm số bậc nhất như: tìm điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, chứng minh đường thẳng đi qua

b) Nội dung: Hs nhớ lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của một đoạn thẳng.. đường trung trực của đoạn thẳng AB  5 cm ,nêu cách

- Năng lực đặt thù: NL vẽ hình và chứng minh tính chất đường trung bình của hình thang; tính độ dài đoạn thẳng của hình thang. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,

- HS được củng cố các kiến thức về hình bình hành, hình chữ nhật, đối xứng tâm, đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - HS biết cách vận dụng các tính