• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

2. Kĩ năng: - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

HÀNG

Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

Đọc và viết số: 37 505; 43 006.

Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?

Nhận xét B. Bài mới :

1.Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số. 2’

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Số có sáu chữ số (12’) a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV treo bảng phóng to trang 8

Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?

Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề

- Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?

b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

1 trăm nghìn viết là: 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)

- Vài hs trả lời.

* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục

+ 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhận xét:

+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

(2)

c. Viết & đọc các số có 6 chữ số

- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn

- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, ….

1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?

- GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516

- Số này gồm có mấy chữ số?

- số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị?

- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.

- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.

- Khi viết số này, bđầu viết từ đâu?

- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 c/số.

+Khi viết các số có 6 c/s ta viết lần lượt từ trái sang phải (viết từ hàng cao dến hàng thấp?)

 Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 c/số.

Hoạt động 2: Thực hành (20’) Bài tập 1: Viết theo mẫu

- Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích

Bài tập 2: Viết theo mẫu .

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .

*KL: Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .

Bài tập 4: Viết số.

- HS nhắc lại - HS xác định

- Sáu chữ số

- HS xác định: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.

- HS viết và đọc số

- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS phân tích mẫu

a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.

+ 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị - Tương tự thực hiện bài

- HS phân tích làm mẫu.

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả . - HS đọc tiếp nối các số .

96315, 796315, 106315, 106 827

(3)

- Trò chơi viết số nhanh.

- Cách chơi: chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .

* Củng cố phân tích cấu tạo số 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV t/c cho HS trò chơi “Chính tả toán”

Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.

- HS tham gia trò chơi

a.Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm

b.Bảy trăm hai mươi ban nghìn chín trăm ba mươi sáu.

- HS tham gia trò chơi

--- Tiết 3: Tập đọc

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.- Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, 2. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

3. Thái độ: - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .

* .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sợ cảm thông,chia sẻ,giúp đỡ nhũng người gặp khó khăn ,hoạn nạn)

- Tự nhận thức về bản thân (bài học có tấm lòng giúp đỡ người gặp khó khăn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét .

B. Dạy bài mới: (33’) 1. GTB: 2’

2. Hướng dẫn luyện đọc: 15’

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.

- Yc hs luân phiên nhau đọc từng đoạn

- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Cả lớp theo dõi

+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)

+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)

+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

(4)

nhóm đôi

- Đọc mẫu toàn bài văn

 GV nghe và nx, sửa lỗi

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?

- GV: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là

rất kiên cố và cẩn mật.

- Đoạn 2:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - Đoạn 3:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ GV treo bảng phụ

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

+ đặt danh hiệu cho Dế Mèn.

Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh 4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm 8’

- HD đọc 1 đoạn: (Từ trong hốc đá………

phá hết các vòng vây đi không?)

- Mời hsinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn - GV hdẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn .

- Yc hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- đại diện nhóm thi đọc diễn cảm , Nx,

đoạn.

- HS đọc thầm đoạn 1:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

1.Trận địa mai phục của bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh

“quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ

bọn nhện

- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

HS nhận xét, nêu giọng đọc từng đoạn.

(5)

bình chọn

5. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm phân vai trước lớp

- Nhận xét bình chọn

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn:

Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.

--- Tiết 4: Lịch sử

TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1 - Kĩ năng: - Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển

2 - Kiến thức: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.

3- Thái độ:- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.

* GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Bản đồ là gì?

- Kể một số yếu tố của bản đồ?

- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: 2’

2.Các hoạt động:

Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ.

10’

- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 - Treo bản đồ .

- Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.

+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?

+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí

- Vài hs trả lời.

Hoạt động cả lớp

- 1HS đọc , lớp đọc thầm.

- HS q/sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

- Các bước sử dụng bản đồ:

* Đọc tên bản đồ.

* Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.

* Xđịnh các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.

(6)

+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xquanh trên hình3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia

- GV giúp HS cách sdụng bản đồ và lược đồ

Hoạt động 2: Thực hành 12’

- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS -Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.

KL:

+ Nước láng giềng của nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia

+ Biển nước ta là 1 phần của Biển Đông + Một số sông lớn: Sông Hồng, Sông TháI Bình, S. Cửu Long...

- Dựa vào đâu mà em biết những điều trên?

(Sông lớn của Việt Nam)

Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ 10’

- GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng

- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ.

Ví dụ:

+ chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực;

+ chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh;

+ chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.

* GV lưu ý HS khi chỉ trên bản đồ:

- Vị trí : chỉ tại điểm đánh dấu - Vùng : khoanh tròn

- Sông : chỉ từ đầu nguồn đến cuối nguồn

* GDQPAN: Em hãy kể tên 2 quần đảo lớn của Việt Nam?

- Đưa ra một số bản đồ giới thiệu.

GV: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là

của Việt Nam. Ngày 2 tháng 7 năm 1976:

-HS Thực hành:

* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.

* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.

- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.

- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.

- Học sinh thực hiện:

+ Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ

+ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh Quảng Ninh mình đang sống trên bản đồ.

+ Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh Quảng Ninh của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.

- Hs trả lời - Hs thực hiện.

- Hs nghe

(7)

Việt Nam thống nhất dưới tên gọi mới Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Từ đó, với tư cách kế thừa quyền sở hữu các quần đảo từ các chính quyền trước, Nhà

nước CHXHCN Việt Nam có trách nhiệm duy trì việc bảo vệ chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa và đã ban hành nhiều văn bản pháp lý quan trọng liên quan trực tiếp đến hai quần đảo.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?

- Nhận xét lớp.

--- Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Toán TIẾT 7: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp hs luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số - HS ôn lại các hàng vừa học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.

2. Kĩ năng: - Giúp HS biết tính toán bài toán có 6 chữ số 3. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.

-Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.

-Các số vừa viết có đặc điểm gì?

B. Bài mới : 1.Giới thiệu: 2’

2. Các hoạt động:

Hoạt động1: Ôn lại các hàng (10’)

- GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số khác.

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Gv ghi bảng gọi HS đọc

- Vài hs trả lời.

-HS nêu

- HS xác định (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)

- 2 đ/vị giữa hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần

- HS đọc thêm một vài số khác.

(8)

Kl : Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.

Hoạt động 2: Luyện tập (23’) Bài tập 1: Viết theo mẫu .

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số + 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số.

Bài tập 2: Đọc số .

Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .

* Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 …..

Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ).

-Trò chơi chính tả toán học.

a. Bốn nghìn ba trăm

b. Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu c. Hai mươi sáu nghìn ba trăm linh một.

* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ

“linh” như : linh năm = 05 ….

Bài tập 4: ( a, b ) Viết số.

- Yêu cầu nêu cách làm.

Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.

-Nhận xét lớp.

- Dặn dò Hs về nhà học bài và làm bài

(Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010;

832100 …)

- HS phân tích làm mẫu.

+ Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..

HS làm bài vào vở . phân tích miệng

HS sửa và thống nhất kết quả . - HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?.

HS sửa và thống nhất kết quả

HS viết vào vở

HS lên bảng ghi số của mình Cả lớp nhận xét

HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số .

HS viết các số

HS thống nhất kết quả .

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: - Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định .

2. Kiến thức: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

3 - Giáo dục: - Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2a.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(9)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.

- Nhận xét về chữ viết của HS B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới. 2’

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.

(20’)-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui định.

- Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.

a. Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả

+ Đoạn văn gồm mấy câu ? + Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

d. Soát lỗi và viết bài.

- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . 13’

Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

(GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).

-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô- mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh

- Những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh;

- những từ ngữ dễ viết sai: Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,…

- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả

- HS soát lỗi.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

(10)

chỗ ngồi.

Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng s

- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDQTE: Qua bài chính tả con học được điều gì từ câu chuyện của bạn nhỏ?

- Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà;

- Nhận xét hoạt động của HS.

(sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao –xem).

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà

giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

Giải câu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

Lời giải: chữ sáo và sao.

- Cần biết quan tâm, chăm sóc người khác.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4):

2.Kĩ năng: - Nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.

3 – Thái độ: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu giấy khổ to.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà

phần vần:

+ Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới:

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở

- Nhận xét, bổ sung

(11)

1/ Giới thiệu bài: 2’

MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập (32’) Bài tập 1

- Chỉ định HS đọc đề, xđịnh ycầu bài.

- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.

- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.

Kl: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.

Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc - Xác định yêu cầu đề bài.

-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi.

+ Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người",

"lòng thương người"

- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.

Bài 3: Dùng từ đặt câu

- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.

- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn

->Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa.

Bài tập 4: (Giảm tải) 3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết.

- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét, tiết học.

- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu

- Các nhóm làm việc, trình bày.

Ví dụ:

a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm...

b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...

c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...

Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt.

- HS đọc yêu cầu bài

- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở - Nhận xét – sửa bài, ví dụ : Lời giải đúng từ “nhân”

a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.

b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi .

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

- Thưc hiện.

--- Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020

(12)

Tiết 1: Toán

TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

2 Kĩ năng- Nêu được cách viết số thành tổng theo hàng.

3 Thái độ: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:

SỐ LỚP NGHÌN LỚP ĐƠN VỊ

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

* Trong các số dưới đây, các số 7 trong số nào có giá trị là 7 000 ?

A, 71 608 B, 57 312 C, 570 064 D, 703 890 - Nhận xét chung

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:. 2’

2. Các hoạt động:

Hoạt động1: Lớp đơn vị, lớp nghìn. (10’) - Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp

theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.

-

- GV đưa bảng phụ, giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Viết số 321 vào cột số rồi y/cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?

- Tiến hành tương tự như vậy đối với các

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- HS nghe và nhắc lại

+ chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm

+ Lớp nghìn

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

(13)

số 654 000; 654 321

- GV Y/c HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.

 Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất .

Hoạt động 2: Thực hành (23’)

Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) GV S/d bảng khung, hd HS làm mẫu dòng đầu.

+ Đọc số ở dòng thứ nhất.

+ viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.

+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột th/hợp.

+ Số 54312 có những c/s nào thuộc lớp nghìn?

+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?

-Nhận xét: Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp.

Bài tập 2:

a ) 46 307; 56 032; 123 517; 305 804;

GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7, 0, 3, 6, 4, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.

+ Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào?

+ Trg số 56 032, c/s 3 ở hàng nào, lớp nào?

b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7, xác định hàng và lớp của chữ số đó - Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..

Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng 503 060; 83 760; 176 091

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 +10 +4 + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị?

- Vài HS nhắc lại

1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm

- HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…

- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Sửa bài.

+Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

- HS làm bài .HS sửa.

+ - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.

- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .

- Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở.

- HS thống nhất kết quả . - HS làm bài theo mẫu - HS sửa bài

(14)

+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.

*KL: Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại.

Bài 4: Viết số biết số đó gồm a.5 nghìn bảy trăm 3 chục 5 đơn vị b.3 nghìn bốn trăm và 2 đơn vị

Bài 5: - GV: Viết số 823 573 & y/c HS đọc số.

+Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số nào?

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- nêu cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.

- Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.

- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.

Hs làm bài

Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba.

- Gồm các chữ số: 8, 2, 3

--- Tiết 2: Tập đọc

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, (trả lừi được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)

2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: truyện cổ, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, giấu, … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

3. Thái độ:- HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

? Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn?

Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

“Truyện cổ nước mình.”

2. Hướng dẫn luyện đọc: (12’) - Gv chia đoạn: 5 đoạn

- 3 HS đọc và trả lời

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

(15)

- 5HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- 5HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu: với giọng tự hào, trầm lắng 3) Tìm hiểu bài:(10-12’)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

? ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

? Tìm thêm các truyện khác mà em biết?

*GDQTE: Nội dung truyện cổ ca ngợi điều gì?

? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

? Nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

+Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Luyện đọc theo cặp .

- HS đọc và trả lời

+ Vì truyện cổ rất nhân hậu, ýnghĩa rất sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

1. Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu , Trầu cau…

+ Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

+ Lời răn của cha ông với đời sau:

Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…

(16)

4) Hướng dẫn HS đọc diễm cảm và học thuộc lòng:(7-8’)

- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

5. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Dặn học sinh về HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Chuẩn bị: Thư thăm bạn

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

2. Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Kể chuyện

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .

2 - Kĩ năng: - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3 – Thái độ:- HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : Tranh minh họa truyện trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 5’

Sự tích hồ Ba Bể

- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện

- GV nhận xét . B) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 2’

2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chuyện:

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . 10’

- GV đưa tranh minh hoạ

- Học sinh kể trước lớp - Học sinh nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi

- HS q/sát và nhận xét: Nhân vật trong

(17)

- Đọc diễn cảm bài thơ

- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện

* Khổ thơ 1.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc

* Khổ thơ 2

+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?

* Khổ thơ 3

+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?

+ Sau đó bà lão đã làm gì ?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và

chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và

trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 12’

a) Hdẫn HS kể chuyện bằng lời của mình.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?

- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.

*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải đọc lại bài thơ.

b) Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

-Tchức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.

-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?

*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể

tranh

- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.

Đoạn 1:

+ Bà lão kiếm sống = nghề mò cua bắt ốc.

+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.

Đoạn 2:

+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.

Đoạn 3:

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.

- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

+ Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ

- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1

- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài

+ HS kể theo cặp - Trao đổi ý nghĩa câu

(18)

chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

c) Yc HS thi kể chuyện trước lớp + ý nghĩa

+ Nêu ý nghĩ câu chuyện?

-Tổ chức thi kể chuyện.

*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn .

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.

chuyện.

Ý nghĩa: nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà

lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà.

+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?

+ Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:

Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

--- Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Tập làm văn

TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT . I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật (Nội dung ghi nhớ)

2 - Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện .

3 – Thái độ: *GDQTE: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to viết sẵn:

+ Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời)

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(19)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

-Thế nào là kể chuyện ?

- Trong truyện phải có những phần nào?

- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 1’

2. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Phần nhận xét. 10’

- Yêu cầu 1: “Bài văn điểm không ” + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn.

+ Giáo viên đọc diễn cảm bài văn Yêu cầu 2:

+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?

+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?

 Giờ làm bài?

 Giờ trả bài?

 Lúc về?

+ Mỗi hành động của cậu bé thể hiện nthế nào?

*GDQTE : Bạn nhỏ trong truyện thiệt thòi khi bị mất mụi trường gia đình.

Yêu cầu 2: Thứ tự kể các hành động:

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ

tự nào?

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì? Có phải kể hết toàn bộ ra ko?

Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.

Cả lớp đọc thầm bài văn.

Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.

- Làm bài trên giấy khổ lớn.

- Báo cáo kết quả của các tổ.

- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.

a. Giờ làm bài: ko tả, ko viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời ->Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.

c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày ko tả ba của đứa khác”? -> Tâm trạng buồn tủi.

+ Thể hiện tính trung thực.

a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau).

Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

(20)

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

Hoạt động 2: Ghi nhớ. 5’

Khi kể chuyện cần chú ý:

- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.

- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau.

Hoạt động 3: Luyện tập. 15’

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.

+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện.

+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và

viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim Chích - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

Đọc phần ghi nhớ SGK.

Đọc yêu cầu đề bài.

1, 2 Chim Sẻ.

3, 4 Chim Chích.

5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ

9 Sẻ -Chích -Chích

Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.

- 2 – 3 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.

--- Tiết 3: Toán

TIẾT 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- So sánh được các số có nhiều chữ số.

2.Kĩ năng - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . 3. Thái độ: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT

III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- 3 HS thực hành BT nhỏ và nêu cách làm.

- BT 3 /4

Nhận xét cách thực hiện của HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. 2’

2. Các hoạt động:

(21)

HĐ 1: So sánh các số có nhiều c/số. 12’

a. So sánh 99 578 và 100 000

- GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó

- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì

> & ngược lại

- GV: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b. So sánh 693 251 và 693 500

- GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500 - YC HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.

- GV: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:

KL: có 2 cách so sánh:

* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn.

* Cách 2: Đếm tách hàng

Hoạt động 2: Thực hành (20’)

Bài tập 1: So sánh các số có nhiều chữ số - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa

học để thực hiện BT

- Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét quy tắc so sánh.

Bài tập 2: Tìm số lớn nhất

- Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì?

- Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì sao?

- Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.

Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- => : so sánh các số chọn ra số bé nhất - Vì sao sắp xếp được như vậy?

- HS điền dấu và tự nêu

- 99 578 < 100 000

- 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số.

- HS nêu lại

- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích

- Cùng là các số có 6 chữ số.

- HS nhắc lại

- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất.

Bài 1: ( > = < ) ?

-Nêu các cách so sánh.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 2a: Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59876; 651321; 499873; 902011 -Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé -lớn:

2467; 28092; 943 567; 932 018 Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

- Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999.

- Là 100, vì…

(22)

Bài 4:

- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

- Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số?

3. Củng cố : 3’

- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.

- Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số

- Nhận xét lớp.

- Là 999 999, vì…

- Là 100 000, vì…

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 4: DẤU HAI CHẤM.

I. MỤC TIÊU:

1 - Kĩ năng: - Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2 ).

2 - Kiến thức: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ;

3 – Thái độ: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.

* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- bài MRVT: Nhân hậu- đoàn kết.

+ Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về chủ đề này và nêu ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ đó?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

- ở lớp 3, em đã được học những dấu câu nào?

- Ngoài các dấu câu đó ra thì còn có thêm dấu hai chấm nữa. Bài học hôm nay ….

2. Phần nhận xét:(10’)

- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.

? Em hãy nxét về dấu hai chấm trong từng

- HS nối tiếp nhau trả lời: Một cây làm chẳng nên non…” ; “ Trâu buộc ghét trâu ăn”; “ ở hièn gặp lành”…

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- HS khác theo dõi đọc thầm nội dung bài 1

(23)

phần?

Câu a: Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.

Câu b: Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn

(dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng).

Câu c: Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ nguyên nhân phía trước.

* GDTTHCM: Nguyện vọng của Bác Hồ đó nói lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác.

- Qua ví dụ a, b, c, em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu nào

- GV KL: Như SGK- Đó cũng chính là nội dung của bài được tổng kết trong phần “ Ghi nhớ”

3. Phần ghi nhớ:(3- 5’)

- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK

- GV treo bảng phụ phần ghi nhớ, cho HS đọc 1 lượt, GV xoá dần bảng và gọi HS đọc thuộc lòng.

- HS nhẩm học thuộc.

4. Phần luyện tập:(15’)

* Bài 1:

- 2 HS đọc nội dung bài 1.

- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm. Làm VBT

- 2 HS đọc lời giải.

- Nhận xét, bổ sung.

KL:

Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì

a) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.

Dấu chấm phối hợp với dấu ngoặc kép.

b) Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn.

Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.

c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm…

- Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là

lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Phối hợp với dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- 3, 4 HS đọc

1. Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?

a. - Dấu hai chấm thứ nhất: có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”.( Phối hợp với dấu gạch đầu dòng).

- Dấu hai chấm thứ 2: Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo (Phối hợp với dấu ngoặc kép ).

b. Dấu hai chấm: Báo hiệu phần sau là

lời giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước

(24)

*Bài 2:

Gọi HS đọc bài tập 2 Gv giải thích rõ yêu cầu

? Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thường được đi kèm với dấu gì?

? Dấu hai chấm dùng để giải thích thì có đi kèm với dấu gì không?

- Nhận xét

5. Củng cố-dặn dò: (2’)

- Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước nói chung và đối với thiếu nhi nói riêng Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức

- Mang Từ điển để chuẩn bị học bài sau.

hiện ra là những cảnh gì.

2.Viết một đoạn văn theo truyện “ Nàng tiên ốc”, trong đó có ít nhất 2 lần dùng dấu hai chấm.

( 1 lần dùng để giải thích; 1 lần dùng để dẫn lời nhân vật).

- Đi kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.

- Không đi kèm với dấu nào.

- HS tự viết bài vào vở.

- 3 HS đọc đoạn vừa viết.

-2 HS trả lời

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Địa lý

TIẾT 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.

I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . 2 - Kĩ năng:

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .

- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . .

3 – Thái độ: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

*) GDQPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(25)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Làm quen với bản đồ - Nêu các bước sử dụng bản đồ?

- Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: 2’

2. Tìm hiểu bài:

- Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn: dãy núi cao & đồ sộ nhất nước ta. (14’)

- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.

*Câu hỏi:

+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?

+ Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?

+ Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.

- Yc HS dựa vào lược đồ H1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó:

+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và

cho biết độ cao của nó ?

+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là

“nóc nhà” của Tổ quốc ?

+ Qs H2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan- xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng?

- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.

1. Hoàng Liên Sơn: dãy núi cao &

đồ sộ nhất nước ta.

- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.

- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.

+ Những dãy núi chính ở Bắc Bộ:

Sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Sơn;

Đông Triều

- Nằm giữa Hồng và sông Đà

- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;

- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . - HS trình bày kết quả làm việc

trước lớp.

- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn

- Cao 3143 m

- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ .

(26)

Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm. 14’

+ Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?

+ Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1

+ Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? + Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ?

GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.

*GDHS về cảnh đẹp thiên nhiên của nước ta.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDQPAN: Em hãy nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn?

- Đưa ra một số tranh ảnh về Hoàng Liên Sơn

GV: Hoàng Liên Sơn là trọng điểm tiến công chính của quân Trung Quốc trên tuyến biên giới Tây Bắc. Tại đây địch tổ chức tiến công quy mô lớn theo hai trục: từ Quang Kim (Bát Xát) đánh xuống Cam Đường, Bến Đền và từ Nà Lốc vào Bản Phiệt (Bảo Thắng) theo quốc lộ 70 đánh xuống Phong Hải, Phố Lu. Để hỗ trợ cho các hướng chính, đối phương còn cho các mũi vu hồi đánh vào Sa Pa, Mường

Khương...

- Nhận xét lớp.

- Cbị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

- Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa

2. Khí hậu lạnh quanh năm:

- Đọc thầm mục 2 SGK

- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .

+ Từ độ cao 2000m đến 2500m: mưa nhiều, lạnh

+ Từ độ cao 2500m trở lên: lạnh hơn, gió thổi mạnh

- 2 - 3 HS lên chỉ

- Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp có khí hậu lạnh, tháng 7 khí hậu mát mẽ . - Có khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp thu hút khánh du lịch.

- HS đọc thầm mục 2 trong SGK

& cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.

- Hs

- Hs nghe

--- Tiết 3: Khoa học

(27)

TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

2. Kĩ năng: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm

3. Thái độ: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;

nhận làm việc vừa sức mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 8 / SGK. Phòng học thông minh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất?

+ Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 2’

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: 12’: Phòng học thông minh Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.

- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

* Bước 2: Chữa bài tập cả lớp:

Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, phân, khí CO2, nước tiểu.

* Bước 3: Thảo luận cả lớp:

- Hãy dựa vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

* Kết luận: Những biểu hiện của quá

trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:

+ Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn từ môi trường, nước uống, … + Nhờ quá trình trao đổi chất.

- Nhận xét câu trả lời - HS lắng nghe.

1. Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.

- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Đọc phiếu học tập và trả lời.

- Câu trả lời đúng là:

1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và

thải ra khí CO2.

2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.

3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông (18p) - Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời

- Năng lực kiến thức Sinh học: Cách mổ tôm, các nội quan về hệ tiêu hóa, hệ thần kinh của tôm sông.. - Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát, thiết kế thí

Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim