• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13:

Ngày soạn: 24/11/2016

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2016 Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

+ Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe, đọc đoạn 1 trong bài.

II. Các KNS được giáo dục:

- Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian.

III. Đồ dùng dạy - học:

-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.

+ các em quan sát thấy gì?

- Giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô- côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.

2. Nội dung:

a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- HD HS chia đoạn ( 4 đoạn ) sau đó gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .

Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai Y/C HS phát hiện từ các bạn đọc sai ,

- 2 HS đọc bài theo yêu cầu

- Lớp nhận xét

-HS quan sát, trả lời - Lăng nghe

- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.

+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.

+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.

Theo dõi

Lắng nge

Theo dõi, đọc đoạn 1

(2)

GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh - Nhận xét.

Lượt 2 : Kết hợp giải nghĩa từ khó - Luyện đọc cặp

- Gọi cặp đọc - Đọc toàn bài

+Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Gv đọc mẫu * Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?

+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?

- Đoạn này nói nên diều gì?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- côp-xki đã làm gì?

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

+Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

- Đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hì hục, thăng thin…

- HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ khó.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 2 Cặp đọc trước lớp.

- 1 HS đọc - HS lắng nghe

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.

+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim…

+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn- cốp-xki tìm cách bay vào không trung.

Mơ ước được bay lên bầu trời -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.

+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.

+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.

Luyện đọc cùng bạn.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe

(3)

- Đoạn văn này giúp chúng ta biết điều gì? ( Gv ghi bảng)

-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi

+ En hãy đặt tên khác cho truyện.

- Câu truyện nói lên điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm:

-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

-Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức đọc nhóm đôi

-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-Nhận xét về giọng đọc tuyên dương C. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

-Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp xki chinh phục

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Tiếp nối nhau phát biểu.

*Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.

*Người chinh phục các vì sao.

*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

*Quyết tâm chinh phục bầu trời.

-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).

- HS luyện đọc.

-HS thi đọc theo nhóm.

- Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn- cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.

+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn lại.

+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.

Theo dõi, lắng nghe

Nêu lại nội dung bài

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

Toán

Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu:

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.

* HS NK: Hoàn thành hết tất cả bài tập.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: theo dõi, nhắc lại kết quả.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy – học:

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ :

+2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

65 x 23 = 1495; 145 x 12= 1745 - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới

a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Phép nhân 27 x 11 - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.

- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.

-Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27.

Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?

-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:

* 2 cộng 7 = 9

*Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.

* Vậy 27 x 11 = 297

-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.

- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 , …

-2 HS làm bảng. Lớp làm nháp

- Lớp nhận xét

- HS đọc phép tính

-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con

27

11

27

27

297 - Đều bằng 27.

-HS nêu.

- HS lắng nghe.

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.

- HS theo dõi.

-HS nhẩm : 41 x 11 =151

- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình

Theo dõi

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

x

(5)

thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.

b) Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10:

Phép nhân 48 x11

- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.

- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm với 11.

-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?

- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11.

- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.

+ 8 là hàng đơn vị của 48.

+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ).

+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang

-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau

+ 4 cộng 8 bằng 12 .

+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.

+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

+ Vậy 48 x 11 = 528.

- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.

- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.

3. Luyện tập , thực hành Bài 1:

- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần.

- GV nhận xét đánh giá Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc

- HS đọc phép tính

- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp

48

11

48

48

528 - Đều bằng 48.

-HS nêu.

- HS nghe giảng.

- HS nêu: 75 x11 = 825 - 2 HS lần lượt nêu.

- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS nối tiếp đọc kết quả.

a. 34 x 11 =374, b. 11 x 95 = 1045.

c. 82 x 11 =802

- HS nêu yêu cầu: Tìm x

- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Nêu lại cách nhẩm.

Đọc yêu cầu, làm bài 1.

Đọc yêu

x

(6)

HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính.

-GV nhận xét và tuyên dương.

? Muôn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở .

Cách 1: Bài giải

Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( hàng )

Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( học sinh )

Đáp số : 352 học sinh Nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Đáp án: b. Đúng a, c, d sai

C.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS

bài vào vở.

a ) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b ) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858

- HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở

Cách 2: Bài giải

Số học sinh của khối lớp 4 là 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là

11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là

187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số 352 học sinh - 1 HS đọc

- HS tóm tắt bài toán.

- HS trả lời.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

cầu, theo dõi

Đọc yêu cầu, theo dõi

Đọc yêu cầu, theo dõi

Lắng nghe Kể chuyện

*Giảm tải: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tiết 13: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.

+ Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.

- HS có ý thức kỉ luật cao trong học tập.

- HS tự tin có ý chí vươn lên trong học tập.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh:Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dung dạy học:

(7)

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS

P. Anh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực.

- Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện.

- Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện:

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: đã nghe, đã học về người có nghị lực.

- Gọi HS đọc phần gợi ý.

+ Thế nào là người có tinh thần vượt khó?

+ Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.

- HS kể.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

+ Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.

+ Tiếp nối nhau trả lời.

*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học.

* Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.

* Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.

* Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của em.

- 2 HS giới thiệu.

+ Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Đọc phần gợi ý.

Lắng nghe.

Quan sát.

(8)

* Kể trong nhóm:

- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các gặp khó khăn.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chỉ điểm từng HS .

3. Củng cố dặn dò:

- Gv chốt kiến thức.

- Nhận xét tiết học.

ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.

+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.

- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

Khoa học

Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu:

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người

+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe.

* BVMT: GD cho HS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ mơi trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá.

-1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy.

-2 vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

+ Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

+ Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng nghiệp v cơng nghiệp ? Lấy ví dụ .

- HS nêu Theo

dõi

(9)

- Nhận xét- đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.

* Mục tiêu: Phân biệt được nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thi nghiệm.

Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.

* Tiến hành:

-Làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm.

- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- Gọi HS đọc thí nghiệm SGK.

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm, Gv giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi HS lên bảng trình bày.

- GV ghi bảng:

- Nhận xét

-KL: Nước sông hay nước ao, hồ hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi …

+ Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ?

* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch

* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

* Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình - Nhân xét- bổ sung.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs hoạt động nhóm 4.

- 2 HS

- HS lọc nước; HS khác theo dõi + Miếng bông lọc chai nước mưa ( máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch.

+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm.

- Cá tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, loăng quăng.

- HS thảo luận nhóm 4 - Nhận và hoàn thành phiếu -Đại diện trình bày

Lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(10)

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

C. Củng cố- dặn dũ

- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết * Em phải làm gỡ để giữ gỡn và bảo vệ nguồn nước ?

- Nhận xột giờ học, tuyờn dương

Đặc điểm

Nước sạch Nước bị ụ nhiễm -Màu -Khụng

màu, trong suốt

-Cú màu, vẩn đục -Mựi -Khụng mựi Cú mựi

hụi -Vị -Khụng vị

-Vi sinh Khụng cú hoặc ớt, khụng đủ gõy hại

-Nhiều quỏ mức cho phộp

-Cú chất hũa tan

- khụng cú cỏc chất hũa tan cú hại cho sức khỏe

- chứa cỏc chất hũa tan cú hại cho sức khỏe - 2 HS đọc

- 2 HS đọc - HS phỏt biểu

Lắng nghe

THKT Sử

Tiết 9: LUYỆN TẬP CHÙA THỜI Lí I.Mục tiờu:

- Biết được những biểu hiện về sự phỏt triển của đạo Phật thời Lý: Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật; thời Lý chựa được xõy dựng ở nhiều nơi; nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đỡnh.

- HS kể tờn được những ngụi chựa đó biết.

* BVMT: GD HS ý thức trõn trọng di sản văn húa của cha ụng, cú thỏi độ, hành vi giữ gỡn sự sạch sẽ cảnh quan mụi trường.

* Mục tiờu dành cho học sinh Phỳc Anh:Theo dừi, lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập Lịch Sử.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

? Vỡ sao dưới thời Lý nhiều chựa được xõy dựng.

?Thời Lý, chựa được sử dụng vào việc gỡ.

- GV nhận xột.

B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài:

-2 Hs lờn bảng trả lời.

-Lớp nhận xột.

Theo dừi, lắng nghe.

(11)

Nêu yêu cầu giờ học.

2/ Hướng dẫn thực hành:

*Bài 1: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý em cho là đúng.

a, Những người đã tham gia đóng góp xây dựng chùa ở thời Lý là:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

-Gọi Hs đọc bài và chữa bài.

-Gv nhận xét , sửa nếu sai.

*Bài 2: quan sát các hình dưới đây, đánh dấu X vào ô trống những chùa được xây dựng từ thời Lý.

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

-Gọi Hs chữa bài . -Gv nhận xét.

*Bài 3: Hãy ghi tên những chùa mà em biết vào chỗ trống.

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

-Gọi Hs đọc bài làm.

-Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

-1Hs đọc.

-Hs làm bài.

-1 Hs đọc bài.

-Nhận xét .

=> Đáp án:

a, +Vua quan nhà Lý.

+ Nhân dân các làng xã.

b, +Tu hành của các nhà sư +Tế lễ của mọi người.

+Trung tâm văn hóa của làng xã.

-Hs đọc yêu cầu.

-Hs làm bài.

-1 Hs đọc bài làm của mình.

-Lớp nhận xét.

=> Đáp án: Chùa một cột (hà Nội); Chùa Keo (Thái Bình).

-Hs đọc yêu cầu.

-Hs làm bài.

-1 Hs đọc bài làm của mình.

-Lớp nhận xét.

=> Đáp án: Chùa Yên Tử….

Lắng nghe.

Đọc yêu cầu và làm bài tập 1.

Theo dõi, lắng nghe, làm bài tập 2.

Theo dõi, lắng nghe.

Ngày soạn: 25/11/2016

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016 Toán

Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3

* HS NK: Hoàn thành hết tất cả bài tập

(12)

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: theo dõi, nhắc lại kết quả.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.

36 x 11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078

-GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

a. Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả.

- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính .

- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính

- GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x 100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492, như vậy rất mất công

- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ?

- GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :

-GV giới thiệu :

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- Lớp nhận xét.

-HS tính như sách giáo khoa.

164 x 123 = 146 x (100 + 20+ 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

= 16400+ 3280 + 492 = 20172

- 164 x 123 = 20 172 - HS lắng nghe

-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp

- HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.

- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.

Theo dõi

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi

(13)

* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.

* 164 gọi l tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.

- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123.

- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.

b. Luyện tập , thực hành Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123.

- GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân.

- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 2:

-Treo bảng số như đề bài trong SGK, gọi hs nêu yêu cầu. nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng .

Yêu cầu hs lên bảng

- GV nhận xét và đánh giá Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.

- GV nhận, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò :

- Nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Nhận xét tiết học, tuyên dương

164

123

492

328

164

20172

+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang - HS nêu như SGK. - 1 HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. 1163 248

125 321

5815 248

2326 496

1163 744

145375 79608

- HS nêu: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. a 262 262 263 b 130 131 131 a x b 34060 34322 34453 - HS đọc đề bài

-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 )

Đáp số : 15625 m2 - Lớp nhận xét.

Thực hiện lại phép nhân

Đọc yêu cầu, theo dõi

Đọc yêu cầu, theo dõi

Đọc yêu cầu, theo dõi

Lắng nghe Luyện từ và câu

x

x x

(14)

Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ( BT 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ diểm đang học.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, làm bài 1.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Giấy khổ to và bút dạ,

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.

-Nhận xét, kết luận và đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

-Gọi các nhóm khác bổ sung.

-Nhận xét, kết luận các từ đúng.

a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.

b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

* Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:

+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/

-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp viết nháp.

- Nhận xét

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hoạt động trong nhóm.

-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

-Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được.

-Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,…

-Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức...

-1 HS đọc thành tiếng.

-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.

-HS có thể đặt:

+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.

+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.

Theo dõi

Đọc yêu cầu, làm bài

Đọc yêu cầu, theo dõi

(15)

từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.

-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.

* Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

+Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?

+Bằng cách nào em biết được người đó?

-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.

-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.

-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu

(nếu có ) cho từng HS . -Nhận xét đánh giá C. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

+ Đó là bác hàng xóm nhà em.

+ Đó chính là ông nội em.

+ Em biết khi xem ti vi.

+ Em biết khi đọc báo Thiếu nin Tiền phong.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Có chí thì nên.

- Nhà có nền thì vững.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.

- HS nhận xét, bình bầu - lắng nghe

Đọc yêu cầu, theo dõi

Lắng nghe

Chính tả

Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, + Làm đúng bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b,

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: theo dõi, viết được 3 câu trong đoạn viết.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở

- 3 HS viết bảng, lớp viết nháp Theo dõi

(16)

nháp.

vườn tược , thịnh vượng, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.

-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài mới

a.Hướng dẫn viết chính tả:

*Trao đổi về nội dung đoạn văn:

-Gọi HS đọc đoạn văn.

-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?

-Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn- cốp-xki?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp .

* Nghe viết chính tả:

* Soát lỗi, chấm nhận xét:

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.

Bài 2a:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.

-Nhận xét và kết luận các từ đúng.

Bài 3:

a/. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Nhận xét bạn

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK.

+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-cốp-xki.

- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.

-Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…

- HS viết vào vở.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

- Các nhóm trình bày.

-Bổ sung.

-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.

viết từ vào vở.

Thứ tự cần điền:

+ nghiêm- minh- kiên- nghiệm- nghiệm- nghiên- nghiệm- điện- nghiệm

-1 HS đọc thành tiếng.

Theo dõi lắng nghe

Viết 3 câu

Theo dõi lắng nghe

(17)

-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.

-Gọi HS phát biểu

-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

b/. Tiến hành tương tự phần a.

C. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được.

-Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối( lạc hướng).

-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…

Theo dõi lắng nghe

Ngày soạn: 26/11/2016

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Tập đọc

Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu:

- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh:Theo dõi, lắng nghe.

II. Các KNS được giáo dục:

- Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định.

III. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.

-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của gio vin Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bi cũ:

-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài

“Người tìm đường ln cc vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-1 HS nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em được biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- HS quan sát, lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

(18)

người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài học hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Hướng dẫn Hs chia đoạn. Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn:

+ Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho Hs.

+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- Gọi Hs đọc cả bài

- Gv nêu giọng, đọc diễn cảm cả bài.

*. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?

- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

- Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

- Kết quả đạt được ra sao ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi để tìm mở bài, thân bài và kết bài của truyện

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+ Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.

+ Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp

+ Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.

- HS đọc : khẩn khoản, huyện đường, - Hs luyện đọc cặp đôi

- 2 cặp đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc thầm và trả lời:

+ Vì chữ ông rất xấu.

+ Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

+ Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

Tác hại của việc viết chữ xấu - 1 Hs đọc thành tiếng

+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

+ Chữ ông rất đẹp.

Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt

- Hs thảo luận cặp đôi + Mở bài: 2 dòng đầu

+ Thân bài: Từ Một hôm đến kiểu chữ khác nhau

Theo dõi, đọc đoạn 1

Luyện đọc cùng bạn

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

(19)

- Nội dung chính của bài ? ( Gv ghi bảng)

Đại ý: Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ công luyện viết Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt.

c. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài - Khi đọc bài này ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Gv treo bảng phụ: Chưa đi học ...

sẵn lòng.

+ Gv đọc mẫu

- Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm trước lớp

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:

- Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ? - Nhận xét tiết học.

+ Kết bài: đoạn còn lại - 1 Hs trả lời

- 2 Hs nhắc lại.

- 3 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs phát biểu.

- Hs lắng nghe, tìm ra cách đọc.

- Hs đọc diễn cảm trong nhóm - 3 hs thi đọc.

- 2 hs trả lời.

- Hs lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe Toán

Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.BT1-2 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

* HS NK: Hoàn thành hết tất cả bài tập.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, nhắc lại kết quả.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A .Kiểm tra bài cũ

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.

2356 x234= 550304, 4678 x 345= 2073910 - GV chữa bi nhận xét.

B. Bi mới :

1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

*. Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân

258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt

- 2 HS thực hiện bảng

- HS nhận xét.

- HS đọc phép tính.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

Theo dõi

Lắng nghe.

(20)

tính để tính.

+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?

+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ?

-Giảng: vì tích riêng thứ hai gồm toànn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng này.

-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.

* Luyện tập , thực hành Bài tập 1(SGK- 73)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - Khi viết các tích riêng cần lưu ý điều gì?

Củng cố HS cách nhân với số có 3 chữ số, mà chữ số hàng chục là 0, Đồng thời HS biết vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân để thực hiện phép tính cho nhanh hơn.

Bài tập 2(SGK- 73)

- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm ( Nhắc Hs thực hiện phép tính ra nháp để kiểm tra kết quả phép tính).

vào nháp.

258

203

774

000

516

52374

+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . -HS viết vào vở 258

203

774

1516

152374

Hđ cá nhân - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài + 3 HS làm ra bảng phụ, nêu lại cách đặt tính + Lớp nhận xét, chữa bài - 2 Hs nhắc lại Đáp án: 523 563 1309

x x x

305 308 202

2615 4504 2618

1569 1689 2618

159515 173404 264418

Hđ cá nhân

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe, nhắc lại kết quả.

Theo dõi lắng nghe.

x

x

(21)

- Gọi Hs nêu kết quả và giải thích lí do.

- Gv nhắc Hs thực hiện phép tính phải đặt đúng các hàng.

Bài tập 3(SGK- 73) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu Hs tóm tắt và nêu cách giải.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số lượng thức ăn cho 375 con gà ăn trong 10 ngày ta làm như thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv giúp đỡ Hs nếu các em còn lúng túng

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài giải

Số thức ăn cần trong 1 ngày là:

104 x 375 = 39000 ( g ) = 39kg 10 ngày cần số thức ăn là:

39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số 390 kg.

C. Củng cố, dặn dò:

- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số?

- Nhận xét giờ học.

- 1 Hs chữa bài và giải thích lí do vì sao phần c đúng.

Hđ cá nhân

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs tóm tắt bài.

+ 1 Hs nêu cách giải

- 1 Hs làm bảng phụ. Hs khác tự làm vào vở ô ly.

+ Nhận xét chữa bài bạn.

- 2 Hs trả lời.

- Lắng nghe

Theo dõi lắng

nghe

Theo dõi lắng

nghe

Tập làm văn

Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu:

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

* HS NK: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh 1. Nhận xét chung bài làm của HS :

-Gọi HS đọc lại đề bài.

+Đề bài yêu cầu điều gì?

- Nhận xét chung.

+Ưu điểm

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS nêu.

-Lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe

(22)

+Khuyết điểm -Trả bài cho HS .

2. Hướng dẫn chữa bài:

-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

-GV đi giúp đỡ những HS chưa hoàn thành.

3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:

-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,…

4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:

-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khó:

+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.

+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.

+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.

+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.

+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.

+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.

- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.

- Nhận xét từng đoạn văn của HS 5. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh.

- Hs nhận bài - HS chữa lỗi

- HS đọc

- HS viết lại

- 5 HS đọc

- Lắng nghe

Theo dõi lắng nghe Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Lịch sử

Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077) I. Mục tiêu:

- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt(có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

* HS NK: Nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh:Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS

(23)

P. Anh A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý.

+ Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?+ Vì đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặ khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật…

+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài :

Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công

- Yêu cầu Hs đọc Sgk từ đầu.. rút về

- Gv giới thiệu về Lý Thường Kiệt (1019 - 1105).

- Hỏi:

+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì ?

+ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau:

 Để xâm lược nhà Tống.

 Để phá âm mưu xâm lược của nhà Tống.

Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?

+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào ?

+ Việc chủ động cho quân đánh quân Tống có tác dụng gì ?

Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt

- Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu Hs thảo luận:

+ Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị đánh giặc ?

+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?

+ Lực lượng của quân Tống kéo sang xâm lược nước ta như thế nào, do ai chỉ huy ?

- 2 HS thực hiện yêu cầu - HS lớp nhận xét

Hđ cả lớp.

- 1 Hs đọc to.

- Hs lắng nghe - Trả lời:

+ Không ngồi yên đợi giặc mà chặn đánh chủ động.

+ Hs cho ý kiến.

+ Lớp nhận xét.

- Cuối 1075, quân ta chia thành 2 cánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung ...

- Chủ động tấn công không phải là để xâm lược.

Hđ theo nhóm

- Hs thảo luận nhóm 4:

+ Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.

+ Vào cuối 1076.

+ Nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ theo đường bộ ồ ạt kéo vào nước ta

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

(24)

+ Nêu vị trí quân giặc và quân ta ?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Yêu cầu Hs kể lại trận quyết chiến trên sông Như Nguyệt.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 3: Kết quả

- Yêu cầu Hs đọc Sgk phần còn lại.

- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2?

- Vì sao nhân dân ta lại có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy?

- GV nhận xét, kết luận C. Củng cố, dặn dò:

- Gv giới thiệu bài thơ Nam quốc Sơn Hà.

* Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ này?

- GV giới thiệu đây được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta và nó khẳng định chủ quyền của dân tộc ta - Nhận xét giờ học.

+ Quân giặc ở phía Bắc, quân ta ở phía Nam.

- Hs báo cáo.

+ Lớp nhận xét.

- Hs làm việc theo cặp. - - > Đại diện Hs kể lại.

Hđ cả lớp - 1 Hs đọc to.

- 1- 2 Hs trả lời, lớp nhận xét.

- Hs trao đổi và phát biểu.

- 2 Hs đọc bài thơ.

- 2 Hs phát biểu.

- HS lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu:

- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.

- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3)

* HS NK: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bi tập 1 và bút dạ.

- Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực.

-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.

-Nhận xét câu của từng HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

-Viết lên bảng câu: Các em đã

- 1 Hs nêu.

- 3 HS lên bảng viết.

- HSTL

Theo dõi

(25)

chuẩn bị bài hôm nay chưa?

-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?

- Đây là loại câu nào?

- Gv giới thiệu bài, ghi tên bài.

2 Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm càc câu hỏi trong bài.

-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh câu hỏi lên trên bảng.

Bài 2:

- Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?

Bài 3:

+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?

+Câu hỏi dùng để làm gì?

+Câu hỏi dùng để hỏi ai?

-GV treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.

=>Kết luận:

+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.

+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.

+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn:

ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.

2. Ghi nhớ:

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

-Gọi HS đặt câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.

-Nhận xét câu HS đặt, khen những

+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi.

HS chuẩn bị bài chưa?

+Đây là câu hỏi.

- HS nhắc lại tên bài.

-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.

-Các câu hỏi:

1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?

+Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.

+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô- cốp-xki.

+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?

+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.

+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.

- Đọc và lắng nghe.

-2 HS đọc thành tiếng.

-Tiếp nối đọc câu mình đặt.

*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?

*Tại sao mình lại quên nhỉ?

*Minh này, cậu có mang hai bút không?

*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe,

Theo dõi, lắng nghe, Theo dõi, lắng nghe,

Đọc ghi nhớ.

(26)

em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.

-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.

+HS1: - Về nhà bà cụ làm gì?

(GV)

+HS1: - bà cụ kể lại chuyện gì?

(GV)

+HS1: - Vì sai Cao Bá Quát ân hận?

(GV)

-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp.

-Gọi HS trình bày trước lớp.

-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày của HS

Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

-Yêu cầu HS tự đặt câu.

-Gọi HS phát biểu.

-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.

C. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hoạt động trong nhóm.

-Nhận xét, bổ sung.

-Chữa bài (nếu sai)

-1 HS đọc thành tiếng.

-Đọc thầm câu văn.

-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV.

+HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bà Quát nghe.

+HS2: Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường.

+HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.

-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.

-3 đến 5 cặp HS trình bày.

- Nhận xét -Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng.

-Lần lượt nói câu của mình.

+Mình để bút ở đâu nhỉ?

+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?

+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?

- Hs nêu.

Theo dõi, lắng nghe,

Theo dõi, lắng nghe,

Đặt được 1, 2 câu

Lắng nghe

Khoa học:

(27)

Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu:

- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…

+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…

+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

* Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi lắng nghe.

* BVMT: Giáo dục HS có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

* GD MTBĐ: Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ môi trường biển II. Các KNS được giáo dục

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng trình bày; Kĩ năng bình luận đánh giá III. Đồ dùng dạy - học:

- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

- Hình SGK

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

+ Nước bị ô nhiễm do đâu?

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

* Mục tiêu: + Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch biển... bị ô nhiễm.

+ Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

* Tiến hành:

- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.

Trao đổi trong nhóm 2.

- Hãy miêu tả những gì em thấy trong hình ?

+Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- Gọi các nhóm trình bày

- 2 h/s trả lời, - Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu tự do.

- Hs nhắc lại tên bài

- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.

- Đại diện các nhóm trình bày

Theo dõi, lắng nghe Lắng nghe

Quan sát hình

(28)

- Nhận xét - kết luận

* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước

* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với súc khỏe con người.

* Tiến hành:

- Tổ chức thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời

+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vật, động vật ?

KL: Mục bạn cần biết ( trang 55 ) + Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ?

+ Mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?

C. Củng cố dặn dò:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK

+H1: Hình vẽ nước thải của nhà máy không qua xử lí xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng

+H2: Ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước , chảy đến các gia đình, nước đã bị ô nhiễm.

+ H3: Một con tàu bị đắm trên biển; dầu tràn ra mặt biển, nước có chỗ màu đen- nước biển bị ô nhễm

+H4: 2 người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang gặt quần áo. Việc làm đó làm cho nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối

+ H5: Bác nông dân đang bón phân hóa học cho rau; việc làm đó gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm

+ H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu;

gây ô nhiễm nước

+ H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà máy; gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa

- Thảo luận theo yêu cầu

-Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loài vi sinh vật sống như rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,… chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột …

- 2 HS đọc - HS phát biểu

- 1 HS đọc.

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa lỗi; Nhận thức được cái hay của bài