• Không có kết quả nào được tìm thấy

Số lượng công chức chuyên môn cấp xã huyện Bố Trạch

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC

2.2. Thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ công chức chuyên môn cấp xã ở huyện

2.2.1. Số lượng công chức chuyên môn cấp xã huyện Bố Trạch

Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ quy định về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã như sau:

-Đối với xãđồng bằng, thị trấn:

Trường Đại học Kinh tế Huế

+Dưới 10.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức;

+ Từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm3.000 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức;

-Đối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo:

+Dưới 1.000 dân được bố trí không quá 17 cán bộ, công chức;

+ Từ 1.000 dân đến dưới 5.000 dân đượcbố trí không quá 19 cán bộ, công chức;

+ Từ 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức;

Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

Về số lượng, biên chế giao toàn huyện là 326 công chức cấp xã, nhưng thực tế hiện có 283 công chức cấp xã, 310 cán bộ, nhưng thực tế có 305 cán bộ.

Như vậy, so với chỉ tiêu giao, huyện vẫn còn thiếu 43 công chức, 5 cán bộ. Số lượng công chức còn thiếu chủ yếu tập trung tại các xã miền núi rẻo cao là 2 xã Tân Trạch, Thượng Trạch. Riêng xã Hoàn Trạch, do xảy ra một số vụ việc trong bộ máy tổ chức, nên Huyện tăng cường 02 cán bộ để kịp thời bổ sung lực lượng cán bộ tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chính trị của xã.

Theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tổng số biên chế công chứcchuyên môn cấp xãở huyện Bố Trạch hiện tại là:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Thực trạng số lượng công chức chuyên môn cấp xã huyện Bố Trạch năm 2017

(ĐVT: người)

TT Chức danh

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Số

lượng Nam % Nữ % Số

lượng Nam % Nữ % Số

lượng Nam % Nữ %

276 182 65,94 94 34,43 276 182 65,94 94 34,43 283 187 66,08 96 33,82

1 Trưởng Công an 23 23 100 - - 23 23 100 - - 30 30 100 - 0

2 Chỉ huy trưởng

quân sự 24 24 100 - - 24 24 100 - - 30 30 100 - 0

3 Văn phòng TK 52 33 63,5 19 36,5 52 33 63,5 19 36,5 48 27 56,25 21 43,75

4 Địa chínhXD 50 40 80 10 20 50 40 80 10 20 49 39 79,59 10 20,41

5 Tài chính KT 35 14 40 21 60 35 14 40 21 60 35 14 40 21 60

6 Tư pháp- Hộ tịch 44 28 63,6 16 36,4 44 28 63,6 16 36,4 42 26 61,9 16 38,1

7 Văn hóa- Xã hội 48 20 41,7 28 58,3 48 20 41,7 28 58,3 49 21 42,86 28 57,14

Tổng số 276 182 65,94 94 34,43 276 182 65,94 94 34,43 283 187 66,08 96 33,82 (Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Bố Trạch)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng 2.2 cho thấy, tỷ trọng công chức nam cao hơn so với công chức nữ, cụ thể có 187 công chức nam, chiếm tỉ lệ 66,1% trong tổng số công chức đã nêu trên.

Tuy nhiên, không phải tất cả các chức danh tỷ lệ công chức nam đều cao hơn so với nữ giới. Ở lĩnh vực Tài chính–Kế toán và Văn hóa – Xã hội nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn so với công chức nam.

Từ bảng 2.3 cho thấy, tổ chức bộ máy, phương thức hoạt động, số lượng công chức chuyên môn cấp xãđã từng bước được cũng cố, kiện toàn; Các chức danh được sắp xếp ổn định và phát huy tác dụng. Hoạt động quản lý, điều hành của UBND xấp xã có tiến bộ, phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn. Chế độ chính sách đối với mỗi công chức chuyên môn cấp xã ngàyđược cải thiện từng bước theo hướng đổi mới.Việc quy định số lượng cán bộ công chức, cấp xã theo quy mô dân số về cơ bản đã phù hợp với các tiêu chí về số dân, mật độ, quy mô dân số, diện tích, đặc trưng của từng xã khác nhau. Trong quá trình vận hành, tùy theo từng trường hợp khác nhau để có những cách tổ chức, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã hợp lý và phù hợpvới đặc điểm riêng của từng xã hoặc từng cụm xã.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3: Phân bổ số lượng công chức chuyên môn cấp xãở huyệnBố Trạch năm 2017

(ĐVT: người)

TT Xã/Thị trấn Phân loại cấp xã

Trưởng Công an

Chỉ huy trưởng quân sự

Kế toán – tài chính

Văn phòng– thống kê

Địa chính

Tư pháp –Hộ tịch

Văn hóa– xã hội

Tổng

1 Phúc Trạch I 1 1 2 2 2 2 2 12

2 Xuân Trạch I 1 1 2 2 2 2 2 12

3 Sơn Trạch I 1 1 2 2 2 1 1 10

4 Hưng Trạch I 1 1 2 2 2 1 1 10

5 Thượng Trạch I 1 1 1 - 1 1 - 5

6 Nông trường VT I 1 1 2 2 2 1 2 11

7 Thanh Trạch I 1 1 1 1 2 2 1 9

8 Bắc Trạch II 1 1 2 2 2 2 1 11

9 Lâm Trạch II 1 1 1 2 2 2 1 10

10 Liên Trạch II 1 1 1 2 2 2 1 10

11 Cự Nẫm II 1 1 1 1 2 2 1 9

12 Tân Trạch II 1 1 1 - 1 1 - 5

13 Vạn Trạch II 1 1 2 2 2 2 1 11

14 Phú Định II 1 1 1 2 2 1 1 9

15 Hải Trạch II 1 1 1 2 2 1 1 9

Trường Đại học Kinh tế Huế

TT Xã/Thị trấn Phân loại cấp xã

Trưởng Công an

Chỉ huy trưởng quân sự

Kế toán – tài chính

Văn phòng– thống kê

Địa chính

Tư pháp –Hộ tịch

Văn hóa– xã hội

Tổng

16 Tây Trạch II 1 1 1 2 2 2 1 10

17 Đại Trạch II 1 1 2 2 2 2 2 12

18 Nhân Trạch II 1 1 1 2 2 1 1 9

19 TT Hoàn Lão II 1 1 1 1 2 1 1 8

20 Đức Trạch II 1 1 1 1 2 1 1 8

21 Hạ Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

22 Mỹ Trạch III 1 1 2 2 2 1 1 10

23 Phú Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

24 Đồng Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

25 Sơn Lộc III 1 1 1 2 2 1 1 9

26 Hòa Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

27 Nam Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

28 Trung Trạch III 1 1 2 2 1 2 1 10

29 Hoàn Trạch III 1 1 1 2 2 1 1 9

30 Lý Trạch III 1 1 2 1 2 2 1 10

Tổng 30 30 41 51 57 42 32 283

(Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Bố Trạch)

Trường Đại học Kinh tế Huế