• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG

2.4. Thực trạng hoạt động marketing mix của Công ty Bảo Việt Nhân Thừa

2.4.1. Chính sách sản phẩm (P- Product)

- Với đà phát triển này Công ty đang cố gắng để giữ vững vị thế dẫn đầu trong ngành và làm thế nào để khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn và mua sản phẩm nhiều hơn chính là mục đích định vị của Công ty.

- Công ty đã vận dụng các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, con người…để thực hiện mục đích này

2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY BẢO

Đối tượng khách hàng Mức độ đánh giá Nguyên nhân

Cơ quan Nhà nước Tốt Tạo được uy tín, niềmtin

Lợi thế thương hiệu

Có sự ủng hộ của lãnhđạo ban ngành

Doanh nghiệp nhà nước Khá Lợi thế thương hiệu

Một số doanh nghiệp chưa có nhận thức tích cực về Bảo Việt

DNTN,CP, TNHH Trung bình Mua bảo hiểm mang tính miễn cưỡng Chịu tác động các tổ chức tín dụng, công ty cho thuê tài chính

Hộ gia đình Khá Mua bảo hiểm mang tính chất bắt

buộc

Chưa có sự so sánh tích cự giữa các công ty bảo hiểm

(Nguồn: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế) - Do không còn tình trạng hoạt động độc quyền, Bảo Việt Thừa Thiên Huế đã chú trọng nhiều đến nâng cao chất lượng sản phẩm bổ sung thêm quyền lợi cho các khách hàng tham gia bảo hiểm, phí bảo hiểm tương xứng với trách nhiệm phạm vi bảo hiểm, rộng lớn đa dạng hơn, quy tắc điều khoản bảo hiểm được quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm, bảo vệ được quyền lợi của người tham gia bảo hiểm. Năm 2001 Bảo Việt đã được tổ chức QUACERT và BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 cho hệ thống quản lý chất lượng của mình.

Do phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, doanh thu phí bảo hiểm đạt tốc độ tăng trưởng bình quân là 30% mỗi năm.

- Để thấy rõ về hiệu quả của từng loại sản phẩm tại Bảo Việt Thừa Thiên Huế ta sẽ xem xét bảng tổng kết doanh thu trên từng nhóm nghiệp vụ:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.4: Doanh thu trên từng nhóm nghiệp vụ năm 2017- 2018

STT Loại nghiệp vụ 2017 2018 Tăng trưởng

(%)

1 Bảo hiểm tàu cá 22.357 30.387 35,92

2 Bảo hiểm cháy kỹthuật 35.912 45.456 26,58

3 Bảo hiểm xe cơ giới 78.913 115.194 45,98

4 Bảo hiểm con người 52.634 70.568 34,07

5 Bảo hiểm hàng hóa 19.135 25.658 33,93

Tổng doanh thu 218.951 287.263 31,2

(Nguồn: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế) Biểu đồ1: Doanh thu loi hình bo him phi nhân th2017- 1018

(Doanh thu: Tr. Đồng) Năm 2018 tổng doanh thu đạt 287.263 tỷ, tăng 31,2% so với năm 2017 doanh thu là 218.951 tỷ.

- Chiến lược ổn định chủng loại sản phẩm

Chiến lược ổn định chủng loại sản phẩm là chiến lược sản phẩm mà công ty đã áp dụng trong nhiều năm và đạt được nhiều thành công. Các sản phẩm bảo hiểm chính có doanh thu cao vàổn định qua các năm được thể hiện ở bảng dưới đây:

0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000

BH tàu cá BH cháy kỹ thuật Bh xe cơ giới BH con người BH hàng hóa

Doanh thu các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ năm 2017-2018

2017 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.5. Doanh thu các sản phẩm bảo hiểm Chính qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị:Triệu đồng

Chi tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

+/-

+/-A. Sản phẩm hàng hóa

1. BH hàng hóa xuất khẩu 3.142 4.084 5.309 942 1.255

B. Sản phẩm bảo hiểm con người 1. BH tai nạn con người

24/24 2.785 3.621 4.707 836 5.636

2. BH kết hợp con người 14.451 18.786 24.422 4.335 5.636 3. BH sinh mạng cá nhân 10.426 13.554 17.626 3.128 4.072 4. BH toàn diện học sinh 16.602 21.583 28.058 4.981 6.475 C. Sản phẩm bảo hiểm TNDS

1. BH TNDS chủ xe ô tô 25.670 33.081 42.613 7.411 9.532

2. BH TNDS chủ sân bay 3.427 4.455 5.792 1.028 1.337

3. BH TNDS chủ xe mô tô 2.885 3.751 4.876 866 1.125

D. Sản phẩm bảo hiểm tài sản

1. BH mọi rủi ro xây dựng 4.684 6.089 7.915 1.405 1.826 2. BH cháy và các rủi ro đặc

biệt 4.533 5.893 7.661 1.360 1.768

3. BH máy bay cánh bằng 3.283 4.268 5.549 985 1.281

4. BH vật chất xe ô tô 24.678 32.081 41.705 7.403 9.624 5. BH mọi rủi ro lắp đặt 6.769 8.800 11.440 2.031 2.640

(Nguồn:Công ty Bảo hiểmThừa Thiên Huế) Sản phẩm trên được phân đều cho các loại sản phẩm: con người, trách nhiệm dân sự và tài sản. Cho thấy chiến lược sản phẩm mà công ty đề ra là phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Thực tế công ty hiện đang có trên 50 danh mục sản phẩm bảo hiểm, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng khi có nhu cầu. Tuy nhiên, công ty chỉ tập trung vào khai thác một số sản phẩm chính và thế mạnh của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vì vậy, để tăng doanh thu và thị phần hơn nữa, công ty cần phân đoạn thị trường, xác định nhu cầu củatừng đoạn thị trường để triển khai thêm nhiều sản phẩm khác.

- Chiến lược đa dạng hóa trong chính sách sản phẩm dịch vụ của mình.

Bên cạnh các sản phẩm chủ đạo trên, Từ ngày 13/10/2016 công ty còn tung ra loại sản phẩm, “Bảo Việt An gia” –An tâm tận hưởng cuộc sống. - sản phẩm bán chéo chuyên nghiệp đầu tiên của Bảo hiểm Bảo Việt được phân phối duy nhất qua kênh tư vấn viên của Bảo Việt Nhân thọ. Với sản phẩm bảo hiểm Bảo An Gia Đình Việt, người tham gia bảo hiểm phải đang hoặc bắt đầu tham gia bảo hiểm nhân thọ tại Bảo Việt Nhân thọvà có nhu cầu tăng cường thêm sựbảo vệcho bản thân và những người thân trong gia đình trước những rủi ro bất ngờ trong cuộc sống như tai nạn, ốm đau, bệnh tật. Sản phẩm Bảo An Gia Đình Việt sẽ khai thác các lợi thế về uy tín thương hiệu, cơ sở khách hàng, mạng lưới phân phối của toàn hệ thống của 2 Tổng Công ty hàng đầu của Tập đoàn Bảo Việt: Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt và Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ, hướng đến mục tiêu đem lại giá trị vượt trội cho khách hàng với sản phẩm khác biệt và ưu việt trên thị trường.

Có thể thấy, Bảo Việt Thừa Thiên Huế đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường bằng một chính sách sản phẩm đúng đắn với danh mục sản phẩm phong phú, đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nhu cầu ngày càng phức tạp của khách hàng. Sựthành công này là đáng ghi nhận, qua đó cũng thấy rằng chính sách sản phẩm của công ty là đúng đắn, cần duy trì và phát triển không ngừng.