• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: Ngày 25 tháng 3 năm 2022

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TOÁN

TIẾT 136: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số. Luyện giải bài toán có hai phép tính .

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

- GD HS chăm học toán, . II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: SGK, VBT, ƯDCNTT - HS: Bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu :(5’)

* Khởi động : - 2 HS lên làm bài

1996 + x = 2002 x 3 = 9861 - GV nhận xét, đánh giá

* Kết nối bài học

Trong giờ học hôm nay cô cùng các con sẽ đi ôn tập hệ thống lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000 và giải toán bằng hai phép tính.

2. HĐ luyện tập – thực hành: 25’

Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp + Bài tập yêu cầu gì?

+ Khi biểu thức không có dấu ngoặc ta làm như thế nào?

+ Khi biểu thức có dấu ngoặc ta làm như nào?

+ Khi tính giá trị biểu thức cần chú ý điều gì?

- Cho HS làm cá nhân.

- Gọi HS làm bài.

- Giúp đỡ HS yếu.

- Nhận xét, chốt bài.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp + Nêu yêu cầu bài tập?

- HS làm bài, lớp nhận xét

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- Lắng nghe

Tính nhẩm.

- Tính nhân, chia trước, cộng trừ sau.

- Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Cần chú ý thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức.

a) 3000 + 2000 2 = 7000 ( 3000 + 2000) 2 = 10000

- HS làm trong vở, 1 HS làm bảng nhóm.

- Đọc và nêu cách nhẩm.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đặt tính rồi tính.

(2)

- Cho HS làm cá nhân, đổi chéo vở KT bài bạn.

- Gọi HS làm bài.

- Nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu em cần biết gì?

- Dựa vào đâu đề tìm số lít dầu đã bán?

- Cho HS thảo luận làm theo cặp.

- Gọi HS làm bài.

- Nhận xét, chốt dạng toán

Bài 4: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Gọi hs nêu yêu cầu bài?

- Y/C hs làm bài

- Gọi hs nhận xét, chữa bài

- Hãy nêu cách tìm số trong ô trống?

- GV nhận xét, chữa bài.

3.Ứng dụng (5 phút)

- GV gọi Hs nêu lại ND bài học - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số.

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà tìm thêm các bài tập về ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000.

- HS làm trong vở, 2 HS làm bảng nhóm.

- Đọc và nêu cách làm.

- Nhận xét, chữa bài.

18348 6

3058

- 1 HS đọc BT.

- Một cửa hàng có 6450l dầu, đã bán được 1/3 số dầu đó.

- Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

- Phải biết số lít dầu đã bán

- Dựa vào cách tìm 1 phần mấy của một số.

- HS làm trong vở, 1 cặp làm bảng nhóm.

Bài giải Số lít dầu đã bàn là:

6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là:

6450 – 2150 = 4300 (l) Đáp số: 4300 l dầu - Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

- Hs suy nghĩ làm bài - Hs chữa bài.

326 211 x 3 x 4 978 844 - Nhẩm kết quả ô trống.

- Hs nêu - HS nêu:

+ Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000

- Lắng nghe, thực hiện

(3)

-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

………

………

……….

……….

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-nét, hoa lệ,.. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua. (Trả lời được các CH SGK).Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, …). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

- Hình thành phẩm chất, năng lực: Có tinh thần hữu nghị, đoàn kết và yêu quý các bạn thiếu nhi quốc tế. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Tư duy sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, UDCNTT - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. 1. Hoạt động mở đầu:(5’) 2. * Khởi động:

- GV cho HS hát bài :“Trái đất này là của chúng mình”

* Kết nối bài học.

- Trong giờ học hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu câu chuyện kể lại cuộc gặp gỡ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua. Cuộc gặp gỡ này giúp các em hiểu điều gì, các em hãy đọc truyện để biết nhé.

2. Hình thành kiến thức mới- Luyện tập, thực hành (20 phút)

2.1. Luyện đọc đúng a. GV đọc mẫu toàn bài:

- HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”

- Nêu nội dung bài hát.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

(4)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.

Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc –xăm- bua, với đoàn cán bộ V.Nam. ....

- Lưu ý giọng đọc cho HS.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.// (...)

- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

e. Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?

+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

- Hs lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Lúc-xăm-bua, Mô-ni- ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

+ Đặt câu với từ: hoa lệ:

VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban đêm.

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian

(5)

+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, tổng kết bài

=> GV chốt lại ND

2.2. Luyện đọc hiều: (15 phút):

- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 2.3. Luyện đọc diễn cảm (15 phút) ( UDCNTT):

Luyện đọc lại:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình, thể hiện lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm- bua.

- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung

+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?

+ Cho HS đọc các gợi ý sgk trang 99 + Gv lưu ý HS : Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Gợi ý học sinh đọc gợi ý kết hợp với nội dung bài sgk trang 98, 99 để kể từng đoạn truyện.

3 phút)

+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam.

Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh,….

+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam,…

+ Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN;

Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn. (...)

*Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm – bua.

- HS chú ý nghe

- Học sinh lắng nghe

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng đoạn.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.

- Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

(6)

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Nêu lại nội dung câu chuyện?

+ Em cần làm gì để thể hiện tình đoạn kết, hữu nghị với các bạn thiếu nhi quốc tế?

*GV chốt bài.

Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nêu một số câu truyện về tình đoàn kết hữu nghị.

+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .

+ Hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.

=> Đọc gợi ý kết hợp nội dung bài đọc đặt tên....

- Kể truyện bằng lời của mình

- Cả lớp đọc thầm gợi ý kết hợp nội dung của từng đoạn trang 98, 99 sgk để kể lại câu chuyện:

+ HS đọc gợi ý

+ Đọc nội dung 3 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- HS trả lời theo ý hiểu (viết thư kết bạn, tìm hiểu về cuộc sống của họ, tham gia các HĐ giao lưu, vẽ tranh, làm thơ, viết bài thể hiện điều đó,...)

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

MĨ THUẬT

BÀI 28: VẼ TRANG TRÍ VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(7)

1.Phẩm chất

- Biết yêu quý, trân trọng sản phẩm của mình của bạn - Chăm chỉ trong học tập, trung thực trong nhận xét bài bạn 2. Năng lực đặc thù

-NLQS nhận thức:HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.

-NL sáng tạo và ƯDTM: Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn. Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích.

- NL phân tích đánh giá sp: Biết trao đổi, chia sẻ, nhận xét sp của mình của bạn -Năng lực chung: Quan sát, tụ học, tụ chủ, giao tiếp hợp tác

3. Mục tiêu đối với HSHN

-Phẩm chất: chăm chỉ, yêu quý các sp của mình của bạn

- Năng lực: nhận biết 1 vài màu cơ bản, biết cách vẽ màu vào hình có sẵn II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: UDCNTT, vở tập vẽ HS: Vở tập vẽ, chì màu

III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

3p

5p

1.

Hoạt động khởi động

- KT đồ dùng cuả HS- GV nhận xét - Cho HS quan sát 1 số bài trang trí- liên hệ vào bài- Màu sắc làm cho mọi vật trở lên sinh động và rực rỡ hơn.

Vậy muốn tô màu vào hình có sẵn ntn cho đẹp thì bài ngày hôm này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 28.

2.

Hoạt động khám phá

*Hoạt động1: Quan sát nhận xét:

+Mục tiêu: HS biết cách kết hợp các

- vở tập vẽ, chì màu

- bài đẹp vì đã đc tô màu, bài chưa đẹp vì chưa đc tô màu.

(8)

5p

màu săc trong trang trí

+ Cách tiến hành; yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong VTV3 nêu câu hỏi:

+Trong hình vẽ sẵn vẽ những gì?

- YCH kể tên 1-2 hình

+ Hình dáng của lọ, hoa, con rùa ntn?

+ Xung quanh lọ, hoa, con rùa có gì?

+ Màu sắc của lọ, hoa, con rùa ntn?

+ Màu nền ntn?

+ Màu của lọ, hoa, con rùa ở ngoài thường có màu gì?

+ Em biết gì về hoa sen?

+ Hoa sen có lợi ích gì?

+ Em biết gì về con rùa?

+ Con rùa có lợi ích gì?

+E thích vẽ màu gì vào lọ, hoa, conrùa - YCH nêu tên màu mình thich để tô lọ hoa, con rùa

+ GVbổ sung chuyển ý

* Hoạt động 2: HD cách vẽ màu:

+ Mục tiêu: HS biết chọn màu tô vào hình có sẵn trong VTV

+ Cách tiến hành; GV minh họa

- HS quan sát - Lọ, hoa, con rùa.

-Nêu đc 1-2 h/ả theo khả năng -Được vẽ đơn giản và cách điệu.

- Chưa có màu.

- Chưa có màu.

- Lọ có nhiều màu khác nhau.

- Hoa sen có màu: đỏ, vàng, hồng, trắng.

- Con rùa có màu nâu, đen…

- hoa sen là loại hoa sống ở ao, hồ, đầm, hao sen có màu đỏ, hồng, trắng.

-Hoa sen dùng để trang trí. Hạt sen để nấu chè, xôi. Ngó sen dùng làm nộm.

-Con rùa sống ở biển, ao, đầm…

thường có màu nâu, vàng… Thịt rùa có thể làm thức ăn, làm thuốc…

- Nhiều HS trả lơì.

- Nêu tên màu mình thích

(9)

H×nh 1 H×nh 2

3p

18p

6p

giảng giải:

+ Chọn màu trước khi vẽ

+ Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau. Có thể vẽ màu nền trước hoặc vẽ màu hình ảnh trước.

- Thay đổi hướng nét vẽ ( ngang, dọc, xiên, thưa dày, đan xen...) để bài vẽ sinh động hơn.

+ Nếu vẽ bút dạ cần đưa nhanh

+ Nếu vẽ sáp màu và bút chì màu cần đưa nhanh và mạnh tay.

+ Không vẽ màu đậm ngay mà vẽ màu từ nhạt đến đậm.

- GV cho HS QS một số bài của HS 3. Hoạt động luyện tập

+ Mục tiêu; HS vẽ màu vào hình + Cách tiến hành; GV nêu yc bài tập - Gợi ý HS chọn màu vẽ vào hình - Quan sát, gợi ý HS làm bài.

4. Hoạt động vận dung

+ Mục tiêu: HS trưng bày, NX, đánh giá sp của mình của bạn

+ Cách tiến hành; GV yêu cầu HS trưng bày bài. Gợi ý HS nhận xét, - YCHS chọn bài mình thích

- GV nhận xét, xếp loại, tuyên dương.

*Củng cố, dặn dò: NX giò học - Liên hệ GDBV ccon vật

- HS theo dõi GV minh họa

- NX bài về cách chọn và cách vẽ màu

- HS chọn màu vẽ vào hình vẽ sẵn.

- Nên vẽ ít màu, có đậm, có nhạt - Vẽ màu thoải mái không gò ép

- Chon màu theo ý thích vẽ vào hình trong VTV

- HS trưng bày bài,

- Nhận xét bài của bạn về:.

+ Biết sử dụng màu.- -Cách vẽ màu-

-Chọn bài mình thích.

(10)

5. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

THỦ CÔNG

ÔN TẬP CHƯƠNG III - IV I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giả. HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. Rèn cho học sinh kĩ năng gấp, cắt, dán giấy.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.

II. ĐỒ ĐÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II, UDCNTT, giấy màu.

- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

(11)

- Kiểm tra đồ dùng của HS

- Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài

- HS ghi bài vào vở

2. HĐ thực hành (30 phút)

*Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập.

* Nội dung bài Ôn tập :

- GV YC HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại cách làm.

- Hướng dẫn ôn tập: làm một trong những sản phẩm thủ công đã học.

- Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu thích.

- Trong quá trình HS làm bài thực hành,

- GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

*Việc 2:Trưng bày sản phẩm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm .

* Việc 3 : Đánh giá.

- Đánh giá sản phẩm của HS:

+ Hoàn thành tốt + Hoàn thành.

+ Chưa hoàn thành

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của

- 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại cách làm.

- HS quan sát một số mẫu sản phẩm thủ công đã học-> Nhắc lại cách làm.

- HS làm bài thực hành.

* HS khéo tay làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm .

- HS đặt sản phẩm của mình lên bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn.

- Bình chọn HS có sản phẩm đúng các bước, đẹp và sáng tạo,...

(12)

HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm.

- Tuyên dương các em hoàn thành tốt.

* Củng cố , dặn dò( 2’) - Về nhà tiếp tục thực hiện làm các sản phẩm thủ công đã học

- Thực hiện trang trí và sáng tạo để sản phẩm thêm đẹp

3. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2022

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN

TIẾT 137: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: UDCNTT, VBT, SKG - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động

- Trò chơi Truyền điện + TBHT điều hành

+ Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại lượng đã học và mối quan hệ của chúng (...)

- HS tham gia chơi +Ví dụ: m, cm, dm,...

1dm = 10cm 1m = 100cm (...)

(13)

* Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

2. HĐ thực hành (30 phút):

*Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm:

- GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm:

Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

-> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về đơn vị đo khối lượng (gam -> g)

- GV củng cố về đơn vị đo khối lượng (gam - g)

Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình đồng hồ),...

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1+M2 chia sẻ nội dung bài.

- GV chốt lại ý đúng

*Việc 2:Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ

- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B.

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -

>thống nhất kết quả

*Dự kiến đáp án:

+ Quả cam cân nặng 300 gam (200g + 100g = 300g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam

500g + 200g = 700g

+ Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 700g – 300 g = 400g

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC

- HS lên chia sẻ trước lớp kết quả

* Dự kiến đáp án:

a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ, các em khác nhận xét.

b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút

(14)

em tìm được số tiền còn lại?

+B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000

+B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì.

- GV chốt kết quả đúng

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Y/ c hs viết lại bảng đơn vị đo độ dài.

* Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương hs - Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thảo luận-> làm vào phiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ

* Dự kiến đáp án:

Bài giải Số tiền Bình có là:

2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là:

4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng - Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp……) Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch. Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :

- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết, UDCNTT,VBT, SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(15)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động - Cho cả lớp hát

*Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):

a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ -viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - GV đọc đoạn thơ một lượt.

+ 3 khổ thơ nói về những mái nhà của ai?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?

+ Các câu thơ cách lề mấy ô?

+ Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế nào?

+ Những chữ nào cần viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?

- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết.

- GV nhận xét chung

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

- Hát: “Chữ đẹp nết ngoan””

- Lắng nghe - Mở SGK

- 1 Học sinh đọc lại.

- 3 HS nối tiếp đọc thuộc 3 khổ thơ cần viết

+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc và của các bạn nhỏ

+ Thể thơ 4 chữ + Các câu cách lề 3 ô

+ Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo + Các chữ đầu câu thơ

- Học sinh nêu các từ: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp,..

- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con

- Lắng nghe

- HS nhớ - viết bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng

(16)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

5. HĐ làm bài tập (7 phút)

Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch

+ Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê?

6. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr.

* Củng cố - dặn dò.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò hs về nhà viết lại bài ra vở luyện và chuẩn bị bài sau

bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe.

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp

=>Đáp án: ban trưa, trời mưa, che, không chịu..

- HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh

+ Không chịu mang theo áo mưa, không chịu trú mưa nên bị ốm

- Hs làm bài.

- Hs lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

THỂ DỤC:

HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học tung và bắt bóng cá nhân. Chơi trò chơi : “Ai kéo khỏe “ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.

(17)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

- Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức

Phần mở đầ

u 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

2. Khởi động xoay các khớp 3. Đi theo vòng tròn hít thở sâu

1-2’ - 1 lần

1-2’ - 1 lần

(18)

Phần cơ b

ản * Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.

- Lần 1, TB.TDTT hô để lớp tập. Lần 3, 4 nhóm trưởng hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.

- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.

- GV theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.

* Học tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay

- GV hướng dẫn : Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai tay. Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt.

- HS thực hành tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay

6-8’ - 4 lần

6-8’

* Chơi trò chơi: “Ai kéo khoẻ"

- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để HS nắm.

6-8’

(19)

- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau

- HS lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt.

- TBTDTT điều hành cho chơi chính thức với 3 lần kéo em nào được hai lần là thắng.

Phần kếtthúc

- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.

- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.

1-2’ - 1 lần 3. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

TẬP VIẾT:

ÔN CHỮ HOA A, M, N,V (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2). Viết đúng tên riêng : An Dương Vương .Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Giáo dục hs yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con, vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (3 phút)

* Khởi động.

+ 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên + Viết câu ứng dụng của bài trước:

- Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”

- Thực hiện theo YC

(20)

Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - GV nhận xét, đánh giá chung

* Kết nối.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào được viết kiểu 2?

- Treo bảng 4 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương Vương

=> Là niên hiệu của vị vua đứng đầu nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của nước ta sau Văn Lang

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới vì có Bác Hồ. Câu ca dao muốn ca ngợi công lao của Bác Hồ với đất nước Việt Nam

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho HS luyện viết bảng con

3. HĐ thực hành viết trong vở (20

- Lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe

+ A, M, N,V (kiểu 2),

- 4 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- HS viết bảng con: A, M, N, V

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

+ 3 chữ: An Dương Vương

+ Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li.

- HS viết bảng con: An Dương Vương

- HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt Nam, Bác Hồ

(21)

phút)

Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2)

+ 1 dòng tên riêng An Dương Vương + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS

- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút)

- Các con tìm thêm những câu ca dao ca ngợi công lao của Bác Hồ

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs viết đẹp

- Dặn dò hs về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên

- Hs nêu theo suy nghĩ.

- Hs lắng nghe.

5. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí.

(22)

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: UDCNTT, SGK,VBT - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động

- Trò chơi: “ Dấu câu”

* Kết nối

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. HĐ thực hành (28 phút):

HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"

Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ

+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.

+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi

“Bằng gì”?

*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT

+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ phận câu trả lời?

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.

+ Trả lời các câu hỏi sau:

a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì?

b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?

c. Cá thở bằng gì?

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.

*Dự kiến đáp án:

a. Voi uống nước bằng vòi.

b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín.

c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình .

+ Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"

*HĐ cặp đôi

- 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời

* Dự kiến đáp án:

+ Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút.

+ Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ

+ Cá thở bằng mang

+ Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"

(23)

+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì?

* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?

- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi

"bằng gì?"

*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm Bài tập 3: HĐ cá nhân

- GV giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài

+ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:

+ Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì?

- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.

=> GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết.

3. HĐ ứng dụng (3 phút):

- Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm

* Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hành

-1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân a) Một người kêu lên:

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết:

c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:

+ Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước.

- 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng)

- Hs suy nghĩ, làm bài.

- Hs lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2022

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 30 tháng 3 năm 2022 TOÁN

TIẾT 138: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(24)

- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, SGK, VBT, UDCNTT - HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (5 phút):

* Khởi động

- Trò chơi: Truyền điện với + TBHT điều hành

+ Nội dung :

1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Tổng kết trò chơi

* Kết nối

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ thực hành (28 phút) Việc 1:Ôn góc, trung điểm

Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- TBHT điều hành

a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông đó

- HS tham gia trò chơi + 1 HS viết số

- HS hoàn thành các bài tập

- Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối lượng

- Lắng nghe, ghi bài vào vở

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến đáp án:

6 góc vuông là:

+ Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM.

+ Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN.

+ Đỉnh M cạnh MN, MB + Trung điểm AB: M; ED: N

(25)

b)Nêu trung điểm AB, ED

c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD.

+ Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào?

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

- GV củng cốgóc, trung điểm Việc 2:Ôn tính chu vi

Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

* GV lưu ý HS M1 +M2:

+ Muốn tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba cạnh cộng lại với nhau)

=> GV nhận xét, chốt đáp án

Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Giúp HS M1, M2:

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài chiều rộng ta làm thế nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng nhân với 2) - GV nhận xét, chốt đáp án

Bài 4 : HĐ cặp đôi – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài

- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ

- GVcủng cố cách tính chu vi hình vuông và tính cạnh hình vuông.

+ Xác định trên hình vẽ.

+ Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu bài tập:

- HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến đáp án:

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

*Dự kiến đáp án:

Bài giải

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(125 + 68 0 x 2 = 386 (m) Đ/S: 386 m

- HS nêu yêu cầu bài tập:

- Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ:

*Dự kiến đáp án:

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là:

200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m - Hs suy nghĩ làm bài.

- Hs lắng nghe.

(26)

3. HĐ vận dụng (1 phút):

- HS thực hành ôn tập về hình học: Các bài toán liên quan đến chu vi

* Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học

- Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài mới.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

MĨ THUẬT( Lớp 3B) TẬP ĐỌC:

BÀI HÁT TRỒNG CÂY.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được câc CH SGK; Học thuộc lòng bài thơ) .Đọc đúng: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên … Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: SGK, UDCNTT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động

+ Gọi 2 đọc bài “Bác sĩ Y-éc - xanh”.

+ Yêu cầu nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét chung.

* Kết nối

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:

+ 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc- xanh”

+ Nêu lên nội dung bài.

- HS lắng nghe

- Quan sát, ghi bài vào vở

(27)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc vui tươi, hồn nhiên.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

Ai trồng cây/

Người đó có tiếng hát/

Trên vòm cây/

Chim hót lời mê say.// (…)

=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ

nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,...

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Cây xanh mang lại những gì cho con người ?

+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì ? + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của chúng ? + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...)

- HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Lắng nghe

- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+ Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn gió mát, bóng mát, hạnh phúc

+ Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên hàng ngày,...

(28)

+ Nêu nội dung của bài?

=>Tổng kết nội dung bài.

4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

5. HĐ ứng dụng (1 phút) :

- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự

* Củng cố - dặn dò - Gv nhận xét tiết học.

- Y/ c hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài sau cho tốt.

+ Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hát…

Em trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc,

+ Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích cực trồng cây,...

* Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc.

Mọi người hăng hái trồng cây.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)

- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng

- Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Hs sưu tầm 1 số bài thơ.

- Hs lắng nghe.

6. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 3 năm 2022

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 31 tháng 3 năm 2022 TOÁN

TIẾT 139: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(29)

- Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: VBT,SGK, UDCNTT, thước.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu (3 phút) :

* Khởi động

Trò chơi “Bắn tên”.

+TBHT điều hành

+ Nội dung chơi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN

+ Muốn tính chu vi hình vuông bạn làm thế nào?

+ Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào? (…)

- Tổng kết

* Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành: (30 phút)

*Việc 1: Ôn diện tích hình vuông Bài 1: Cá nhân – Lớp

- YC HS đọc YC bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

=>GV chốt đáp án đúng

Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- HS tham gia chơi

- HS trả lời

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài

- 2 HS đọc YC bài

- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ

+ HS đếm số ô vuông nêu diện tích mỗi hình.

* Dự kiến đáp án:

+ Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo YC

- Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ trước lớp

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

* Dự kiến đáp án:

(30)

*GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập + YC HS thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và HV

- GV nhận xét, lưu ý áp dụng công thức tính chu vi hình vuông, chu vi HCN.

Bài 4 : HĐ nhóm 6 – Lớp Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn.

-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT

- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ nội dung bài với nhóm - HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ dàng.

* GV củng cố cách làm và lưu ý HS cần tạo ra hình thích hợp để tính DT.

Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

- GV kiểm tra, chốt đáp án đúng

Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là:

(12 + 6) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông là :

9 x 4 = 36 ( cm)

Chu vi HCN bằng chu vi HV b) Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Hình vuông có diện tích lớn hơn

- 1HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân (viết vào phần phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi -> Cả nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài giải vào phiếu...

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

* Dự kiến đáp án:

Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H bằng tổng diện tích hai hình vuông

Diện tích hình H là:

6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2)

Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình 2 có CD= 9cm, CR= 3cm

Diện tích hình H là:

6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2)

- HS thực hiện Yc bài - HS báo cáo KQ với GV

- Hs suy nghĩ giải 1 số bài toán theo yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

(31)

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Thực hiện tìm và giải các bài toán về tính diện tích hình vuông, hình CN

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học - Tuyên dương hs

- Dặn dò hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên. Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- HS có ý thức bảo vệ môi trường

*KNS: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.

- Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị

- Tư duy sáng tạo.

*GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi trường - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động: - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh”

- Nêu nội dung bài hát

(32)

* Kết nối

- Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng

- Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút)

HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường

Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

+ GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý

- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường .

- GV cho HS nói đề tài của mình.

- GV nhắc HS có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi trường ( ngoài gợi ý trong SGK).

- GV cho HS kể theo nhóm 4

- GV cho HS thi kể

+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài

+ GV đánh giá

* Giáo dục BVMT: Môi trường sống xung quanh chúng ta đang ngày càng ô nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các việc làm thiết thực.

Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ nội dung học tập trong nhóm

HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm trên

Bài 2:Cá nhân -> cả lớp

- Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc

- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc thầm theo .

+1 HS đọc các gợi ý a và b.

- HS QS, lắng nghe

- HS nói tên đề tài mình chọn kể.

- HS nghe

- HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.

+ Một số HS thi kể trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- Hs nêu yêu cầu bài

(33)

tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.

- GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu).

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT

+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài

- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp.

- GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng từ, sử dụng dấu câu,...

- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi.

*Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ.

- Lắng nghe.

- Hs viết bài vào vở BT

+ Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung

- HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Bình chọn viết tốt nhất

- Lắng nghe

3. HĐ ứng dụng (1 phút) :

- HS tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực.

* Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học . Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Hs tuyên truyền thông điệp bảo vệ môi trường tới gia đình và mọi người.

4. Điều chỉnh – bổ sung

...

...

...

...

TẬP ĐỌC:

CUỐN SỔ TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH

(34)

trong SGK) . Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, … Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Có ý thức không tự ý xâm phạm tài sản riêng của người khác. Biết ghi chép lại các kiến thức mình học được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: UDCNTT, SGK - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ kết nối (3 phút):

* Khởi động

+ Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con vượn”.

+ Yêu cầu nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét chung.

* Kết nối :

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

+ 2 em lên tiếp nối đọc bài.

+ Nêu lên nội dung bài.

- HS lắng nghe

- Quan sát, ghi bài vào vở 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

(35)

đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò mò,/ toan cầm lên xem// (....)

=>GV KL: Toàn bài đ c v i gi ng kọ ớ ọ ể nh nhàng, ch m rãi, rõ ràngẹ ậ

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)

=> cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...) - HS chia đoạn (4 đoạn)

+ Đ1: Từ đầu...sổ tay của bạn?

+ Đ2: Tiếp theo....trọng tài + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần + Đ4: Còn lại

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn văn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..

- Đặt câu với từ: Trọng tài - Lắng nghe

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ?

- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. .

+ Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn

(36)

+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?

+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?

+ Bài văn khuyên chúng ta điều gì?

+ Nêu nội dung của bài?

=>Tổng kết nội dung bài.

nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất

+ Là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự .

+ Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học

*Nội dung: Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác

4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

- Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn chuyện) .

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)

- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng

+ Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai

+ Thi đọc trước lớp

- Bình chọn nhóm đọc tốt

* Củng cố, dặn dò: 2’ - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay

(37)

6. Đi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm