• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 15/ 2/ 2019

Ngày giảng: T2/ 18/ 2/ 2019

Toán

TIẾT 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.

2. Kĩ năng:

- HS biết tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

- Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.

- LHTM (màn hình quảng bá)

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Bài toán có lời văn thường có mấy phần?

Là những phần nào?

Hoạt động của học sinh

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (16’)

- LHTM (màn hình quảng bá)

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - cá nhân, tập thể

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số.

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại

- vài em đọc lại bài giải.

- Viết : Bài giải; câu lời giải;

phép tính; đáp số.

3. Hoạt động 3: Thực hành VBT.

*Bài 1: T16.(6')Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.

- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào VBT.

- Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt

(2)

- Nêu lại các bước khi giải toán?

* Bài 2:T16.(6')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

tìm.

- Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9 - Nêu lại các bước trên.

- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.

* Bài 3: T16.(5')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 3’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.

____________________________

Học vần

BÀI 90: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện: " Ngỗng và Tép".

3.Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.(UDCNTT)

- Tranh minh họa cho truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc SGK bài 89 b. Viết: rau diếp, ướp cá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần đã học từ bài 84 đến bài 89.

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu

(3)

- Gv ghi : op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

- Gv chỉ.

b. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

* Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

 Trực quan:

p

a ăp

ă âp

...

iê iêp

ươ ươp

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

- Gv chỉ

* Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: đón tiếp, ấp trứng

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, ươ, p.

- Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần - Hs đọc cá chân, đồng thanh - 8 Hs đọc, đồng thanh

- Hs nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ.

- Hs viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (17)

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát .

(4)

+ Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ . - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

+ Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.-

c. Luyện viết: (10') . thác nước, ích lợi.

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

- 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi ...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp - 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Ngỗng và Tép".

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

(5)

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài, Nxét, sửa sai cho hs.

3. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 84.

- Hs mở vở tập viết bài 83 - Hs viết bài

2 Hs đọc

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Toán

TIẾT 83: XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhớ xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , xăng- ti – mét viết tắt là cm.

2. Kĩ năng:

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Thước thẳng có độ dài là cm - Bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy học

:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giải toán có lời văn gồm có mấy phần?

- Đó là những phần nào?

2. Bài mới : 25 phút

a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm ) và dụng cụ đo

- Hướng dẫn HS quan sát cái thước dùng để đo đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch số 0

- Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm - Từ vạch 1 đến vạch 2 là 2 xăng ti met và tương tự như trên với các số đo còn lại - Xăng ti met viết tắt là : cm

- Viết lên bảng rồi chỉ vào và gọi HS đọc b. Giới thiệu các thao tác đo

- 2 học sinh trả lời

- Nhìn vào vạch 0

- Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “ 1 xăng ti met”

- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ( cm) xăng ti met

(6)

- Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước

+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo cm

+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích…)

3. Thực hành :

* Bài 1 : Viết cm

- Yêu cầu HS viết 1 dòng cm - Nhận xét, uốn nắn

* Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số

- Yêu cầu HS yếu điền số vào ô trống

- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét, sửa chữa

* Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ sai ghi s - Gọi HS giỏi nêu bài toán

- Yêu cầu HS yếu lên bảng làm bài - Nhận xét uốn nắn

* Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa

4. Củng cố, dặn dò : 5 phút

- Giơ bảng ghi các số đo yêu cầu HS đọc - Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết vào bảng con : cm - Viết vào vở : cm

- 1 HS giỏi đọc

- 3 HS lên bảng điền số, cả lớp làm bài vào vở 3 cm 4 cm 5 cm

- 1 HS đọc

- 3 HS làm bài, cả lớp làm vào vở

- 4 HS viết số đo, cả lớp đo và ghi số đo vào vở

- 3 HS đọc : 2 cm, 5 cm, 7 cm

- Lắng nghe

_______________________________________

Học vần

BÀI 91: OA- OE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xoè.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề:"Sức khoẻ là vốn quý nhất ".

3. Thái độ:

(7)

- Hs yêu thích môn Tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc bài 90 trong SGK b. Viết: đầy ắp, ấp trứng - Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

* Vần oa: ( 8')

* Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa.

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

* Đánh vần:

Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần

Tiếng: hoạ, hoạ sĩ hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ hoạ sĩ:

* Trực quan tranh: hoạ sĩ

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép oa.

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm, Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

(8)

+ Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

: oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ: oa - hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ + Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc đánh vần., đọc trơn

Gv giải nghĩa từ.

- Nxét, tuyên dương.

d) Luyện viết: ( 11') oa, oe

* Trực quan:

Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oa, oe?

+ So sánh vần oa với oe?

+ Khi viết vần oa, oe viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

hoạ sĩ, múa xoè ( dạy tương tự vần oa, oe)

+ Tranh vẽ một người đang đứng vẽ.

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng "sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng "hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

+ Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ"

và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- oa gồm o trước a sau, vần oe gồm o trước p sau, o,a, e cao 2 li.

+ Giống: đều có chữ ghi âm o đầu vần.Khác: chữ ghi âm a, e cuối vần.

+ Viết vần oa : viết o rê phấn viết nét thắt rồi lia phấn viết chữ ghi âm a sát điểm dừng của o. Viết vần oe:

viết o rê phấn viết liền mạch sang e...

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn - Hs viết bảng con Tiết 2

(9)

3. Luyện tập a) Đọc (15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK (19) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong bức tranh đang làm gì?

+ Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

* TE có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa hd qtrình, khoảng cách...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè tng tự như vần oa) - Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

+1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng

... dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc:"Sức khoẻ là vốn quý nhất"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các bạn đang tập thể dục .

+ Buổi sáng sau khi ngủ dậy và TTD giữa giờ học, giờ ra chơi.

- Hs trả lời ...

- Lớp Nxét bổ sung.

- Hs nêu.

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát.

(10)

4. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92.

- Hs viết bài.

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 16/ 2/2019

Ngày giảng: T3/ 19/2/2019

Học vần BÀI 92 : OAI - OAY I . Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần : oai – oay.đọc viết được oai- oay, điện thoại , gió xoáy 2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oai- oay trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranhvẽ : Gió xoáy, điện thoại, câu ứng dụng, phần LN

III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oa - oe

Viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.

Nhận xét 2. Bài mới:

a) Giới thiệu : oai - oay (12') a. Hoạt động 1: Nhận diện vần - GV đưa vần oa.

- Có vần oa , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi vần oai.

Vần oai do mấy âm ghép lại?

So sánh oai với oa.

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âmghép lại : âm o đệm đầu vần, âm a chính vần đứng giữa, âm i cuối vần .

- giống nhau: đều có âm 2

(11)

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -

oai( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oai hãy gài chữ ghi tiếng thoại?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12') * oai, oay

Giáo viên viết mẫu: oai, oay

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ i kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng thoại : viết th, lia bút sang viết vần oai, dấu nặng dưới a..

* điện thoại, gió xoáy

(dạy tương tự oai, oay)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

âm là âm o đệm và âm a là chính.

- khác nhau : vần oai kết thúc là âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng điện trước, gài chữ ghi tiếng thoại sau.

- Hs nêu

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con.

Tiết 2 1. Giới thiệu : (2') Chúng ta học tiết 2

2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

- HS đọc cá nhân. ĐT.

(12)

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

Tháng chạp là tháng trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

b. Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+ Chỉ tên từng loại ghế ? +Nhà em có loại ghế nào?

+Trong lớp ta có loại ghế nào?

+ Ngoài ra em còn biết có loại ghế nào nữa?

KL: Về chủ đề c.Luyện viết: (12')

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oai, oay

+ Viết từ : điện thoại, gió xoáy d. Củng cố, dặn dò: (5')

- Đọc toàn bài.

- Nhận xét, đgiá - Chuẩn bị bài vần 93

-Học sinh quan sát , nêu -HS tìm đọc tiếng mang vần mới : trồng khoai

-HS luyện đọc dòng thơ.

-HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh, nêu

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs trả lời

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

- 2 Hs đọc toàn bài

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Văn hóa giao thông

Bài 6: NẾU VÔ Ý LÀM BẠN NGÃ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS biết một số việc cần phải làm khi vô ý làm bạn ngã.

2. Kĩ năng

- HS đi đứng cẩn thận, không làm ảnh hưởng đến người khác.

- Nhận sai và xin lỗi khi gây phiền phức cho người khác. - Biết đánh giá hành vi đúng − sai của người khác khi làm bạn ngã.

3. Thái độ

(13)

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện ứng xử nhẹ nhàng, hòa nhã khi vô ý làm bạn ngã.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên

- Tranh ảnh về cách cư xử với bạn khi làm bạn ngã.

2. Học sinh − Các hình ảnh trong sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

Sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp 1 III- Các hoạt động dạy và học:

1. Trải nghiệm

- Em đã bao giờ lỡ làm người khác ngã chưa? Học sinh trả lời.

- Em đã cư xử thế nào khi lỡ làm người khác ngã? Học sinh trả lời HS phát biểu cá nhân.

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Có phải tại chú chim?”

- GV kể câu chuyện “Có phải tại chú chim” – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao xe Nam đụng bạn Hòa ngã?

+ Khi Hòa ngã, Nam đã làm gì?

+ Nam cư xử như thế có đúng không? Vì sao?

+ Nếu em lỡ làm bạn ngã, em sẽ làm gì?

- Cho HS phát biểu ý kiến cá nhân.

- GV nhận xét và chốt: Khi lỡ làm người khác ngã, mình phải biết nhận sai và xin lỗi.

Nếu lỡ làm ngã một ai Phải biết xin lỗi, nhận sai về mình 3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.

- Cho HS thảo luận nhóm 4. Sau thời gian 3 phút, mời đại diện nhóm trình bày.

- GV chốt lại các ý đúng:

1/ Trình tự các bức tranh: hình D, hình B, hình C, hình A.

2/ Nội dung từng bức tranh:

+ Hình D: Tan học, các bạn học sinh rủ nhau đi về, chuyện trò vui vẻ.

+ Hình B: Lúc đó, bạn Hải vội vàng lao nhanh ra phía cổng trường.

+ Hình C: Chẳng may chân bạn Hải vấp trúng bạn Nga, làm bạn Nga bị ngã.

+ Hình A: Bạn Hải lập tức đỡ bạn Nga dậy, xin lỗi và hỏi han bạn Nga có bị sao không…

GV đặt câu hỏi: Em thấy cách cư xử của bạn Hải như thế nào?

HS trả lời cá nhân.

(14)

GV chốt ý: Nếu lỡ làm bạn ngã

Nên đỡ bạn lên ngay Hỏi han và xin lỗi Ấy mới là điều hay.

4. Xử lí tình huống

GV nêu hai tình huống trong sách, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách xử lí tình huống. Sau đó cho HS đóng vai.

* Tình huống 1: Em cùng bạn chơi đuổi bắt, vì chạy nhanh nên va phải một bạn lớp khác, làm bạn bị ngã. Em phải làm gì?

* Tình huống 2: Em vừa đi bộ trên vỉa hè vừa đọc quyển truyện mới mua. Vô ý đụng phải một bạn đang đi phía trước, bạn ấy không ngã nhưng làm đổ lon nước ngọt mà bạn ấy đang uống dở. Em phải làm gì?

- HS nêu cách xử lí tình huống. Sau đó mời một số nhóm lên đóng vai.

Sẽ có nhiều cách xử lí tình huống trên. Nhưng cách xử lý tốt nhất, đúng đắn nhất là khi vô ý làm bạn ngã hoặc gây phiền phức đến người khác thì mình phải cư xử nhẹ nhàng, hòa nhã, nói năng hiền từ, nhận lỗi và xin lỗi người khác. Lúc đó người kia sẽ hiểu và thông cảm cho mình.

GV nhận xét, tuyên dương và chốt ý:

Nói năng hòa nhã, dịu hiền Dẫu ai có giận, có phiền cũng nguôi.

5. Củng cố, dặn dò:

- GV liên hệ thực tế giáo dục HS.

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/2/2019

Ngày giảng: T5/ 21/2/2019

BUỔI SÁNG Học vần BÀI 93: OAN – OĂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần oan- oăn Đọc viết được oan- oăn, giàn khoan, tóc xoăn

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oan- oăn trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

(15)

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Con ngoan trò giỏi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranh vẽ : giàn khoan, tóc xoăn, câu ứng dụng , phần LN III. Lên lớp: Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oai-

oay

Viết bảng con: điện thoại, gió xoáy

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu : ( 1') oan, oăn b. Nhận diện vần 12') * oan

- GV đưa vần oai.

- Có vần oai , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi vần oan.

Vần oan do mấy âm ghép lại?

- So sánh oan với oai.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ- oan(

Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oan hãy gài chữ ghi tiếng khoan?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

- GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào?

- GV chỉ trên bảng.

* oăn, tóc xoăn

( Tiến hành tương tự vần oan) c. Đọc từ ứng dụng: (6')

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Do 3 âm, âm o,a vghép lại.

- giống nhau: đều có âm o đệm, âm a chính vần.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ kh trước, vần oan sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng giàn trước, gài chữ ghi tiếng khoan sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- Hs nêu

- 3 Hs đọc, đồng thanh

(16)

phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng

- Đọc tiếng chứa vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

d. Viết bảng con: (12') oan, oăn

* Trực quan vần oan, oăn - So sánh 2 vần oan với oa

oan với oăn - Giáo viên viết mẫu: oan, oăn HD

- Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm dừng bút của a viết liền mạch sang chữ n kết thúc giữa đường kẻ ngang 2.

giàn khoan, tóc xoăn ( dạy tương tự vần) - Giáo viên sửa sai cho học sinh

3. Củng cố ( 3')

- HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- Đọc đồng thanh - Hs nêu so sánh

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2

4. Luyện đọc:

a) Đọc bảng lớp (5') - Đọc bài tiết 1

b) Đọc SGK (10')

- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

+ Đọc phần vần + Đọc phần từ

Gv nhận xét, tuyên dương.

+ Đọc phần câu ứng dụng:

- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì ? (GDANQP)

- Tại sao phải đoàn kết ( GV giải thích cho Hs)

- Đọc, tìm từ có chứa vần oan - Luyện đọc cả bài.

c. Luyện nói: (8') - * Trực quan - - Tranh vẽ gì ?

+ Em phải làm gì để được khen là con ngoan trò giỏi

- 4 Hs đọc, đồng thanh - HS đọc cá nhân. ĐT.

- Học sinh quan sát trả lời

+ HS tìm đọc tiếng mang vần mới ( khôn ngoan,)

- Hs trả lời

- HS luyện đọc từng dòng thơ.

- HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh. Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

(17)

+ Nêu tên những bạn là con ngoan , trò giỏi ở lớp mình

+ Em có là con ngoan trò giỏi hay chưa?

+ Muốn là con ngoan trò giỏi em phải làm gì?

KL: Về chủ đề

* Các con có quyền được cô giáo dạy dỗ.

c.Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oan

+ Viết vần oăn

+ Viết từ : giàn khoan + Viết từ: tóc xoăn.

d. Củng cố, dặn dò: (5') - Đọc toàn bài.

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài vần 94: oang- oăng.

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

__________________________

Toán

TIẾT 84: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

Giáo viên: Đề bài toán 1;3.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1:T18. (10') - Bài toán cho biết gì?

- HS đọc bài toán.

+ Lớp em trồng được 15 cây

(18)

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trồng được bao nhiêu cây chuối con làm phép tính gì?

Bài giải

Lớp em trồng được tất cả số cây hoa là:

15 + 4 = 19 ( cây )

Đáp số: 19 cây hoa.

hoa, sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa.

+ Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

* Bài 2: T118.(10')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả là:

12 + 6 = 18 ( bạn ) Đáp số: 18 bạn.

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: T121.(10') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán - Sau đó tự giải vào vở và chữa bài

Có tất cả số con vịt là:

13 + 4 = 17 ( con)

Đáp số : 17 con vịt 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 5’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Bồi dưỡng tiếng việt THỰC HÀNH ÔN TẬP I. Mục tiêu:

- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89. Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện kể: Ngỗng và tép.

II. Chuẩn bị:

(19)

Gv: Bảng ôn

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Ôn tập:

a. Các vần đã học:

2. Luyện tập:

a. Luyện tập:15ph - Luyện đọc sgk.

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa SGK và nhận xét xem tranh vẽ gì?

- Luyện đọc các câu ứng dụng.

- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.

- Đọc các câu ứng dụng.

- Đọc trơn toàn bài.

b. Luyện viết:15ph

- Gv viết mẫu: đón tiếp, ấp trứng.

- Yêu cầu hs luyện viết vở tập viết.

c. Kể chuyện Ngỗng và Tép: 7ph - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.

3- Củng cố, dặn dò: 3ph - Đọc lại bài trong sgk.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài và làm bài tập.

- Hs đọc các vần đã học có âm cuối là âm p

- hs nêu.

- hs nêu.

- hs đọc cá nhân, nhóm, đt

- 3 hs đọc.

- hs trả lời.

- hs đọc.

- HS trả lời - HS đọc

- HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách, đánh dấu thanh - Hs viết bài vở tập viết.

-HS lắng nghe.

- Kể trong nhóm đôi

- Hs đại diện nhóm kể một đoạn.

______________________________________________

Bồi dưỡng toán

THỰC HÀNH GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

(20)

1. Kiến thức

- HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.Tìm hiểu đề toán bài toán đã cho biết những gì?Bài toán hỏi gì? Giải bài toán: câu lời giải, phép tính, đáp số.

2. Kĩ năng

- Bước đầu tập cho hs có kĩ năng ghi nhớ áp dụng giải tốt bài tập có liên quan.

3. Thái độ

- Chú ý tích cực trong giờ học.

II- Chuẩn bị:

GV: Phiếu bài tập 1

III- Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: 13ph

- Yêu cầu hs xem tranh, đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào?

- Gv hướng dẫn hs giải bài toán.

Bài giải

Nhà An có tất cả số con gà là:

5+ 4= 9 (con gà ) Đáp số: 9 con gà

- Giaỉ bài toán có lời văn gồm có mấy bước? Là những bước nào?

2. Thực hành: 25ph Bài 1: Đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.

Bài giải

Cả hai bạn có số quả bóng là:

4+ 3= 7 (quả bóng ) Đáp số: 7 quả bóng - Nhận xét bài giải.

- Giải bài toán có lời văn gồm có mấy bước? là

- hs đọc.

- hs trả lời.

- Hs theo dõi.

-3 bước: câu trả lời, phép tính, đáp số.

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.

- hs trả lời.

- Hs làm bài giải.

- 1 hs lên bảng làm.

- Lớp làm PBT

(21)

những bước nào? Viết câu trả lời dựa vào đâu?

Bài 2: - Đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.

Bài giải

Tổ em có tất cả số bạn là:

6+ 3= 9 (bạn ) Đáp số: 9 bạn - Gọi hs nhận xét.

Bài 3: Giảm tải

3- Củng cố, dặn dò: 3ph

-Giải bài toán có lời văn gồm có mấy bước? Là những bước nào?

- Gv nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- HS trả lời

- Hs làm bài vào vở - 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 19/2/2019

Ngày giảng: T6/ 22/ 2/2019

Học vần

BÀI 94 : OANG, OĂNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo vần : oang- oăng. Đọc viết được oang- oăng, vỡ hoang, con hoẵng

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oang- oăng trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranh vẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5')

- GV cho HS đọc bài oan - oăn Học sinh đọc.

(22)

- Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

Nhận xét, đgiá 2. Bài mới:

a) Nhận diện vần(12') - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

Vần oang do mấy âm ghép lại?

So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang ( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang - GV giới thiệu tranh: vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12')

Giáo viên viết mẫu: oang, oăng

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ ng kết thúc giữa đường kẻ 2.

vỡ hoang con hoẵng ( Tiến hành tương tự)

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Hs Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại

Giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và có âm o, a. Khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các

(23)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

3. Củng cố( 4'): Gọi HS đọc lại toàn bài.

con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2 1. Giới thiệu : Học tiết 2

2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (15')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

b. Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+ Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

KL: Về chủ đề c. Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oang, oăng

+ Viết từ: vỡ hoang con hoẵng d. Củng cố, dặn dò: (5')

- Đọc toàn bài.

- Nhận xét

- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài vần 95: oanh- oach.

- HS đọc cá nhân.

ĐT.

-Học sinh quan sát +HS tìm đọc tiếng

mang vần

mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

________________________________________

Toán

(24)

TIẾT 85: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

Giáo viên:

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1:T19. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mỹ hái được bao nhiêu bông hoa con làm phép tính gì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

10 + 5 = 15 ( bông )

Đáp số: 15 bông hoa

- HS đọc bài toán.

+ Mỹ hái được 10 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa.

Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bộng hoa?

+ Mỹ hái được mấy bông hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải

* Bài 2.T19: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3:T19. (8')Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán. - 3 HS nêu bài toán.

(25)

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà : 2 + 5 = 7 ( con)

Đáp số : 7 con

*Bài 4:T19. (5')HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc mẫu: a) 3cm + 4cm = 7 cm b) 8cm – 3cm = 5 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

8cm + 1cm = 9 cm 6 cm - 4cm = 2cm 6cm + 4cm = 10cm 12cm - 2cm = 10cm 4 cm + 5 cm = 9 cm 19cm - 7 cm = 12cm 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

- Hs làm bài vào VBT

__________________________________________________________________

SINH HOẠT I. Mục tiêu:

- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần.

- Có hướng khắc phục và sửa chữa.

- Đề ra phương hướng tuần 23.

II. Nội dung sinh hoạt.

- Nề nếp:………

…………..……….

………..……….

………..……….

Học tập:……….……….

……….………

……….………

……….………

III. Phương hướng tuần 23:

- Thực hiện dúng cam kết không đốt pháo, tàng trữ chất cháy nổ, ATGT.

- Nghỉ tết an toàn, vui vẻ.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

(26)

- Thi đua học tập tốt giành nhiều hoa điểm 10 mừng Đảng, mừng Xuân.

- Tiếp tục đăng ký ngày học tốt, giờ học tốt.

- Học và làm bài đầy đủ.

- Chú ý mặc đủ ấm để đảm bảo sức khoẻ.

IV. Văn nghệ mừng Đảng, mừng Xuân.

___________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Bồi dưỡng toán

THỰC HÀNH LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

Giáo viên: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 5cm; 9cm; 17cm 2. Luyện tập

* Bài 1: (10')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mỹ hái được bao nhiêu bông hoa con làm phép tính gì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

8 + 5 = 13 ( bông )

Đáp số: 13 bông hoa

- HS đọc bài toán.

+ Mỹ hái được 8 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa.

Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bộng hoa?

+ Mỹ hái được mấy bông hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải

* Bài 2: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một - chữa bài và nhận xét bài bạn

(27)

số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

*Bài 3: (8') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán.

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà : 5 + 5 = 10 ( con)

Đáp số : 10 con

*Bài 4: (5') HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc mẫu: a) 4cm + 4cm = 8 cm b) 8cm – 6cm = 2 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

8cm + 2cm = 10 cm 6 cm - 5cm = 1cm 6cm + 3cm = 9cm 13cm - 3cm = 10cm 4 cm + 5 cm = 9 cm 18cm - 7 cm = 11cm 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

- Hs làm bài vào VBT

__________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt

LUYỆN VIẾT: OAN, OĂN, HỌC TOÁN, TÓC XOĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HsViết đúng các vần, từ: oan, oăn, học toán, tóc xoăn theo kiểu chữ viết thường.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, khoảng cách, giữ gìn sách vở sạch đẹp.

3. Thái độ

- Hs có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị:

(28)

GV: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ (3’) - GV đọc giàn khoan -Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 30’

1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết

*Viết vần :oan

-Gv treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cho hs qs

-NX vần op gồm mấy con chữ, độ cao các con chữ.

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng con

-GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

* Viết vần oăn ( hd tương tự) -Hướng dẫn viết từ: học toán

-Gv treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cho hs qs

-Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữ các chữ

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Chú ý khoảng cách nét nối vị trí dấu đúng và độ nghiêng dấu.

-Cho Hs viết bảng con

* Viết từ tóc xoăn ( hd tương tự) c. Hướng dẫn HS viết vở

- HS viết vào vở op, ăp, họp nhóm, ngăn nắp

- GV hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở.

- cả lớp viết bảng con

-Hs quan sát -Hs trả lời

-Hs nêu

-Hs viết bảng con

-Hs quan sát, nhận xét

-Hs viết bảng con

-HS nêu tư thế đúng khi ngồi viết, cầm bút.

-HS viết từng dòng

(29)

- Nhận xét bài viết của HS.

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Nhận xét giờ học.

-2 hs nhắc lại

______________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt

THỰC HÀNH ĐỌC; VIẾT: OAI- OAY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hs đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.Đọc được các câu ứng dụng.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

2. Kĩ năng

- HS đọc đúng, ngắt nghỉ sau các dấu câu.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

GV: điện thoại, quả xoài, củ khoai lang HS: Bộ đồ dùng TV

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A - Kiểm tra bài cũ:5ph - Hs đọc bài trong sgk

- Viết họa sĩ, múa xòe. Đọc bài tiết trước.

- Gv nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần: 30ph

Vần oai

- Gv giới thiệu vần oai - Đánh vần và đọc vần oai.

- Phân tích vần oai.

- GV viết vần oai trên bảng con.

- Viết tiếng thoại

- Đánh vần và đọc tiếng thọai.

- Phân tích tiếng thoại.

- Gv viết bảng: thoại

- Gv cho hs quan sát cái điện thoại.

+ Đây là cái gì?

- Hs viết bảng con - HS đọc

- HS ghép bàng gài

- hs nêu

- Hs gài bảng gài - 5 hs đánh vần - vài hs nêu

- hs nêu

- HS gài bảng gài điện thoại

(30)

+ Điện thoại dùng để làm gì?

- Gv viết bảng điện thoại.

- Đọc: oai, thoại, điện thoại.

oe: (thực hiện như trên)

- So sánh vần oai với vần oay.

- Đọc : oay, xoáy, gió xoáy.

* Đọc từ ưd:

- GV đưa mẫu vật quả xoài, khoai lang cho HS nảy từ.

quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay xoay.

- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.

3-Luyện tập:

a- Đọc sgk: 15ph

- Quan sát tranh câu ưd SGK và nhận xét.

- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oai.

- Đọc câu ưd

- Đọc toàn bài trong sgk b- Luyện nói: 5ph

- Nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

- Tranh vẽ gì?

- Nêu tên từng loại ghế trong tranh.

- Giới thiệu với bạn mình xem nhà mình có những loại ghế nào.

- Gọi hs giới thiệu trước lớp.

c- Luyện viết:15ph

- Giáo viên viết mẫu: điện thoại, gió xoáy.

- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.

- Luyện viết vở tập viết - Gv chấm bài và nhận xét 4- Củng cố- dặn dò: 5ph

- Đọc lại bài trong sgk. Gv nhận xét giờ học

- hs nêu - 3 hs đọc.

- HS quan sát

- hs đọc cá nhân,nhóm, đt -1hs gạch chân bảng lớp - 3 HS đọc

- hs trả lời nội dung tranh - HS tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, đt

-HSQST trong SGK trả lời - Hs giới thiệu theo cặp.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài

- HS đọc đồng thanh

(31)

- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

___________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố về nhân chia trong bảng tính đã học; quan hệ các đơn vị đo độ dài, giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một

- Làm thành thạo các bài tập về số tròn chục Từ bé đến lớn, các phép tính liên quan đến đơn vị đo độ dài. Và giải toán có

Mục tiêu học sinh Đức: HS được củng cố cách viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau2. II.ĐỒ

HSKT: Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã

Để chúng ta thực hiện thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau và sử dụng kiến thức đã học vào để giải

*Mục tiêu học sinh Đức: HS được củng cố cách viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. II.ĐỒ DÙNG

Nhận xét, cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng... GV nhận xét, đánh giá

Để chúng ta thực hiện thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau và sử dụng kiến thức đã học vào để giải