1
HỘI THẢO KHOA HỌC THỦY SẢN TOÀN QUỐC KHOA THỦY SẢN - ðẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG SIÊU THỊ TPHCM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
NGUYỄN MINH ĐỨC ĐẶNG NGUYỆT MINH PHẠM NGUYÊN SA
KHOA THỦY SẢN - ðẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
2
NỘI DUNG
V. Kết luận và đề nghị IV. Kết quả thảo luận
III. Phương pháp thực hiện II. Mục tiêu đề tài
I. Đặt vấn đề
Gồm:
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Thực phẩm đông lạnh và chếbiến sẵn được xem là một giải pháp giải pháp tốiưu đối với những người nội trợít thời gian
- Các doanh nghiệp chếbiến thủy sản tập trung vào xuất khẩu mà ít quan tâm đến thị trường nội địa.
- Số lượng siêu thị ở TPHCM ngày càng tăng nhưng chưa có một nghiên cứu nào để đánh giá thị hiếu của khách hàng siêu thị trong nước đối với sản phẩm thủy sản đông lạnh.
“
THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG SIÊU THỊ TPHCM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH”
5
Giới thiệu siêu thị
v Địa chỉ: 3 - 3C, đường 3 Tháng 2, quận 10, Thành phốHồChí Minh.
6
Giới thiệu siêu thị
Địa chỉ: 34, đường 3 Tháng 2, quận 10, Thành phố HồChí Minh.
7
Giới thiệu siêu thị
Địa chỉ: 168, đường Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, Thành phố HồChí Minh.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
1
Xác
định tỷlệ người mua hàng thủy sản
đông lạnh sau khi xem xét, lựa chọn.1
Đánh giá thị
hiếu người tiêu dùng
đốivới mặt hàng thủy sản
đông lạnh.2
Xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm.3
Xác
định xu hướng tiêu dùng trong tươnglai
đối với sản phẩm thủy sản đông lạnh.4
9
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian:
tháng 3 –9/2009
thống kê mô tảvà so sánh với MS Excel,
SPSS.
Quan sát khách hàng tại khu vực thủy sản
đông lạnh.
Phỏng vấn trực tiếp 350
khách hàng tại 3 siêu thị qua bảng câu hỏi soạn sẵn.
10
100%
1248 100%
336 100%
500 Sốngườiđến
62,02%
774 48,51%
163 44,40%
222 Mua
CHIỀU
100%
1133 100%
287 100%
441 Sốngườiđến
61,96%
702 50,87%
146 52,15%
230 Mua
SÁNG
Tỷlệ Tần suất
Tỷlệ Tần suất
Tỷlệ Tần suất
CO.OP MART SÀI GÒN
MAXIMARK
Tỷ lệ người mua sản phẩm thủy sảnđông lạnh sau khi ghé xem
- sốlượng khách hàngđến quầy thủy sảnđông lạnh vào buổi chiều tối nhiều hơn buổi sáng
- siêu thịCoopMart NðC có sốlượng khách hàng ghéđến quầy và mua sản phẩm thủy sảnđông lạnh nhiều hơn so với 2 siêu thịMaximark 3-2 và Sài Gòn.
11
Mứcđộ thích sản phẩm thủy sản đông lạnh
Biểu đồ 3. Mức độ ưa thích sản phẩm đông lạnh
49.57%
12.17%
32.17%
6.09%
40.00%
7.78%
41.11%
11.11%
18.57%
22.14%
43.57%
15.71%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Rất thích Thích Bình thường Không thích
MAXIMARK SÀI GÒN CO.OP MART
=> các doanh nghiệp chếbiến thủy sảnđông lạnh còn phải nỗ lực hơn rất nhiều
Các yếu tố ảnh hưởngđến sự ưa thích thủy sản đông lạnh
v Độ tuổi: nhóm khách hàng lớn tuổi hơn (> 30 tuổi) có khuynh hướng ưa thích thủy sảnđông lạnh hơn nhóm khách hàng trẻ tuổi.
v Qui mô hộ gia đình: hộcó qui mô trung bình (từ 3-5 người) có khuynh hướng ưa thích thủy sản đông lạnh hơn so với các nhóm khách hàng có qui mô gia đình nhỏ hơn hay lớn hơn.
v
Thu nhập: khách hàng có thu nhập bản thân ở mức trung bình thấp (1-3 triệu đồng/tháng) ưa thích sử dụng thủy sảnđông lạnh hơn các nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn hay cao hơn13
Lý do thích sản phẩm thủy sản đông lạnh
Biểu đồ 4. Lý do ưa thích sản phẩm thủy sản đông lạnh 48.7
27.8 23.5
8.7
26.1 68.9 65.2
31.1
3.3 7.8
16.7
95.6
63.6
20.0
6.4
47.9
16.4 35.0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Chất lượng sản phẩm tốt.
Đảm bảo vệ sinh Bao gói đẹp, tiện lợi
Được biết thông tin sản phẩm
Giá cả hợp lý Thời gian nấu nướng nhanh
%
MAXIMARK SÀI GÒN CO.OP MART
14 Company Logo
Lý do không thích sản phẩm thủy sảnđông lạnh
Biểu đồ 5. Lý do khiến người tiêu dùng không thích thủy sản đông lạnh 5.2 28.7 27.0
8.7 2.6
9.6
1.1
30.0 33.3
13.3
2.2 1.1
18.9
2.9
29.3
19.3
1.4 1.4
7.9 6.4
0 5 10 15 20 25 30 35
Chất lượng sản phẩm kém
Không đa dạng sản phẩm
Giá đắt Thông tin sản phẩm ít
Không hợp khẩu vị
Phải tốn thời gian rã đông
Không ngon bằng sản phẩm
tươi MAXIMARK
SÀI GÒN CO.OP MART
15
Tần suất dùng thủy sảnđông lạnh
Maximark 3-2 4,35%
Sài Gòn 5,56%
CoopMart NðC18,57%
Thỉnh thoảng 1 lần/tuần
2 - 5 lần/tuần Hàng ngày
Maximark 3-2 18,26%
Sài Gòn 5,56%
CoopMart NðC6,34%
Maximark 3-2 26,09%
Sài Gòn 38,89%
CoopMart NðC61,43%
Maximark 3-2 50,43%
Sài Gòn 47,78%
CoopMart NðC11,43%
Hình thức hấp dẫn.
Giá bán Hạn sử
dụng.
2 3 4
1
Tiêu chí lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng
Uy tín của công ty
Có 4 tiêu chí lựa chọn sản phẩm thủy sản đông lạnh mà người mua thường quan tâm nhất là:
17
Sự tiện dụng
Đảm bảo vệ
sinh Tên công ty,nhãn hiệu Chất lượng sản
phẩm tốt
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thủy sản đông lạnh
Mua sản phẩm thủy sản đông lạnh.
18
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyếtđịnh mua thủy sản đông lạnh
Biểu đồ 6. Các yếu tố tác động đến quyết định mua thủy sản đông lạnh 50.0
35.7 56.5
15.7
33.9
49.6
16.5
39.1
17.4
23.5 73.3
36.7 32.2
70.0
8.9
42.2
23.3
17.8 58.6
73.6
19.3
5.7
13.6
2.9 0
10 20 30 40 50 60 70 80
Giá rẻ Sự tiện dụng Chất lượng tốt hơn
Đảm bảo vệ sinh hơn
Bao gói đẹp, bắt mắt, tiện lợi
Tên công ty, nhãn hiệu
Được biết thông tin sản
phẩm nhiều hơn
Yếu tố khác MAXIMARK SÀI GÒN CO.OP MART
@
@@
@ Sựtiện dụng
@
@@
@ Giá cảsản phẩm thủy sảnđông lạnh
@
@@
@ Vệsinh an toàn thực phẩm
@
@@
@ Chất lượng sản phẩm thủy sản đông lạnh
@
@@
@ Các yếu tốmarketing như: bao bì sản phẩm, hình thức trình bày, thông tin sản phẩm, tên công ty, …
19
Tỷlệkhách hàng sẽdùng thủy sảnđông lạnh trong tương lai
80% 82.22%
95%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
MaxiMark 3-2 Sài Gòn CoopMart NĐC
1
Nhận định:
Thời gian dành cho nấu
nướng trong tương lai ít
hơn.
2 3
Tin tưởng:
Thủy sản đông lạnh đảm bảo vệ
sinh hơn.
Hy vọng:
TS đông lạnh sẽ đa dạng hơn, đáp ứng
nhu cầu tốt hơn.
Lý do dùng thủy sảnđông lạnh trong tương lai
21
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
Mứcđộthích
Tỷlệkhách hàng thích
sản phẩm thủy sản đông lạnh chưa cao.
Lý do thích
- Giảm thời gian nấu nướng - đảm bảo vệ sinh
Tỷ lệ người mua hàng
thủy sản đông lạnh khi
ghé xem ở mức trung
bình.
Kết quảquan sát
22
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
Các yếu tố ảnh hưởngđến sự ưa thích và quyếtđịnh mua
Ảnh hưởngđến quyết định mua
- giá sản phẩm - an toàn thực phẩm - chất lượng sản phẩm - marketing
- Độ tuổi
- Qui mô hộ gia đình - Thu nhập
Ảnh hưởngđến sự ưa thích Ảnh hưởngđến quyếtđịnh mua
Người tiêu dùng trong nước có xu hướng dùng nhiều sản phẩm thủy sảnđông lạnh hơn trong tương lai.
23
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
@
@@
@ Đề nghị
- Mở rộng khảo sát ởnhững hộgia đình ở thành phố và nông thônđể biếtđược những nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng đối với sản phẩm thủy sản đông lạnh.
- Điều tra thêm vềtình hình tiêu thụ các sản phẩm thủy sản khácở siêu thịđể xácđịnhh sức tiêu thụ sản phẩm thủy sản của người dân.
HỘI THẢO KHOA HỌC THỦY SẢN TOÀN QUỐC KHOA THỦY SẢN - ðẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM