• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 TUẦN 26

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 19 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 22 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 125: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Củng cố về diện tích hình bình hành.

- Hs yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

B. DẠY - HỌC BÀI MỚI ( 30') 1. Giới thiệu bài mới (1’)

Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính rồi rút gọn (10’) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2: Tìm x( 8')

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

*Có thể trình bày bài như sau:

2 2 2 5 3: 5x3

2=3

5 ; 1 1: 1

6 3 6x3

1=

3 1 6 2 4 4 4 7 5: 7x 5

4=5

7 ; 1 1: 1

4 84 x 8

1=

8 2 4

- Cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.

(2)

tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

- GV yêu cầu HS làm bài.

a) 83 x = 74 x = 74 : 83 x = 3221

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình.

Bài 3: Bài toán (12')

- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy hình bình hành ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.

- x là thừa số chưa biết.

- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.

- x là số chia trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b) 71 : x = 13 x = 71 : 13 x = 211

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS trả lời về tính diện tích hình bình hành:

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy của hình bình hành.

- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Chiều dài đáy của hình bình hành là:

1 1 1 6 3: 2 (m)

Đáp số: 12 m - Nhận xét, sửa sai.

KHOA HỌC

BÀI : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.

(3)

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ:( 5')

- Nhiệt độ của người bình thường là bao nhiêu độ ?

C. Bài mới:(30’)

- Giới thiệu bài : Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo)

1. Hoạt động 1:( 15')

*Mục tiêu:

HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn. Các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.

- HD HS làm thí nghiệm như SGK - Nhiệt độ nước trong chậu có thay đổi không - Nếu thay đổi thì thay đổi như thế nào?

- Y/c HS làm thí nghiệm.

- Vật nào là vật truyền nhiệt ? - Vật nào là vật thu nhiệt ?

2. Hoạt động 2:( 15')

*Mục tiêu:

Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co, giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.

- Y/c HS làm thí nghiệm như SGK.

D. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Vật nào là vật truyền nhiệt? Vật nào là vật thu nhiệt ?

- 1 Hs trả lời câu hỏi

- Nhắc lại đầu bài.

- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.

- Nhận xét, báo cáo kết quả:

+ Nước trong chậu nóng lên vì nhiệt độ ở cố nóng đã truyền sang chậu nước.

- Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt.

- Châu nước là vật thu nhiệt.

+ Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì lạnh đị vì toả nhiệt.

- Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh đi và khi nóng lên.

- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 - 15 phút.

+ Không khí là một vật cách nhiệt.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

(4)

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 19 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 3, ngày 23 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 51: THẮNG BIỂN THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.

- Hs yêu thích môn học

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được giáo dục về các giá trị (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.)

- GDMT biển đảo: HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định, ứng phó

- Đảm nhận trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

B. Dạy - học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài : 1’

- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ.

*GV giới thiệu bài:

Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn.

- Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước.

- Lắng nghe.

(5)

tranh bảo vệ lẽ phải, mà còn bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai.

Qua bài tập đọc Thắng biển của nhà văn Chu An, các em sẽ thấy được lòng dũng cảm của những con người bình dị trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ. cứu sống quãng đê giữ vững cuộc sống bình yên cho dân làng.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc :10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc…

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- Đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau.

• Toàn bài đọc với giọng gấp gáp,

+ HS 1 : Mặt trời lên cao..cá chim nhỏ bé.

+ HS 2 : Một tiếng ào… chống giữ + HS 3 : Một tiếng reo to… quãng đê sống lại.

- HS ngồi tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

(6)

căng thẳng, cảm hứng ngợi ca • Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi.

Nhanh dần ở câu sau.

• Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

• Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp.

b) Tìm hiểu bài : 10’

- Tranh minh họa thể hịên n/dung nào trong bài?

- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?

*Giảng bài:

Cơn bão biển thật hung dữ, nó sẽ tấn công vào con đê ntn? chúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ?

*Giảng bài:

Cuộc tấn công của cơn bão được

- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :

+Tranh minh hoạ thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.

+Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự.

Biển đe dọa con đê, con người thắng được biển ngăn được dòng nước lũ, cứu sốngđê.

- Đọc thầm.

- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.

+Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển một bên là người.

+Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim.

+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ,làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.

(7)

miêu tả rất rõ nét và sinh động về một cơn bão có sức phá hủy tưởng như không có gì cản nổi. Tác giả đã tạo nên nhữnh hình ảnh rõ nét, sinh động về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc khi sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hoá - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biể

*GV yêu cầu:

Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn

- Gọi HS phát biểu.

- GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.

- Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì

Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

c) Đọc diễn cảm : 9’

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.

- Nhận xét, cho điểm HS.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em ? Vì sao ?

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước bão biển: hơn chục thanh niên mỗi người vác một cây củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…

- HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả lại.

- HS đọc thầm toàn bài tìm dàn ý của bài:

- HS nhắc lại ý chính.

- HS đọc thành tiếng.

- HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.

- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan văn mà mình thích.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

- Nhận xét cách đọc.

- Trả lời câu hỏi.

- Về học bài và soạn bài cho tiết sau.

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

(8)

Tiết 26: THẮNG BIỂNTHẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần … quyết tâm chống giữ”.

- Làm đúng bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.

- Nhận xét chữ viết của HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài mới

*GV giới thiệu:

Trong bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn 1 và đoạn 2 trong bài tập đọc Thắng biển và làm bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển

- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.

c) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Đọc chậm từng câu để học sinh viết bài.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lỗi chính tả.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2

- HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ :

giao thừa, con dao, rao vặt…

- Nhận xét, sửa sai.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng

+ Qua đoạn văn, hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.

+ HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn…

- Nghe, viết bài.

- Soát lỗi chính tả.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

(9)

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Dán phiếu bài tập lên bảng.

- Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.

*Hướng dẫn:

Đọc kĩ đoạn, ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng có vần cho sẵn, tìm âm đầu có vần cho sẵn, tìm âm đầu để tạo thành những từ đúng. Mỗi thành viên trong tổ được điền vào một chỗ trống. Khi làm xong chuyển nhanh bút cho bạn khác trong tổ lên làm tiếp.

- Theo dõi HS thi làm bài.

- Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình, gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự như cách làm tổ chức bài tập 2a.

C. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Các tổ thi làm bài nhanh.

- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh

*Đáp án:

Nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh - trong nắng - lũ lụt.

- Lời giải - Thầm kín - Lung linh - Lặng thinh - Giữ gìn - HS

- Bình tĩnh - Gia đình

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ Ai là gì ?Ai là gì ? I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì ?. Xác định đựơc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?. Y/cầu câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? trong từng đoạn văn.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì ? trong đó có dùng các cụm từ ở BT2

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4 - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét và chữa câu cho bạn nếu

(10)

bảng.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài :2’

- Câu kể Ai là gì ? được dùng để làm gì ?

*Giới thiệu:

Trong tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về câu kể Ai là gì ?

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu trước câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Gợi ý:

Yêu cầu HS đọc kỹ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì ? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:Gạch một gạch chủ ngữ, hai gạch vị ngữ trong các câu kể Ai là gì trên

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS tự làm bài, SD các kí hiệu đã quy định.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3 : Viết một đoạn văn ghi lại việc em đến nhà bạn thăm ốm có sử dụng câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS dán phiếu lên bảng.

sai.

+Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người hay một vật gì đó.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai.

+ Nguyễn Tri Phương // là người Thừa

CN VN Thiên Huế.

+ Cả hai ông // đều không phải là CN VN

người Hà Nội.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc thành tiếng

- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.

- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình.

(11)

- Cho điểm những HS viết tốt.

C. Củng cố - dặn dò :3’

- Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai t/huống ở BT3.

- Nhận xét khen ngợi các em.

- Nhận xét tiết học.

- Tổ chức nhóm lên đóng vai tình huống.

TOÁN

Tiết 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 127.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài mới :2’

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính rồi rút gọn:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- Nêu lại cách thực hiện phép chia phân số?

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2: Tính theo mẫu

- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:

- Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS thực hiện trên bảng lớp - HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:

2 : 53 23x5103 ; 3 : 72 32x7 212 4 : 29 49x2 98 ; 3: 41 31x4 12 - HS cả lớp nghe giảng.

- HS làm bài vào vở bài tập.

(12)

trình bày.

- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 3: Tín bằng hai cách

- GV y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm bài tập: Sử dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba và tính chất nhân một hiệu hai phân số với phân số thứ ba.

-Gv y/ học sinh làm bài tập

Bài 4

- GV cho HS đọc đề bài.

-Muốn biết phân số 12 gấp mấy lần phân số

12

1 chúng ta làm như thế nào?

- Vậy phân số 21 gấp mấy lần phân số

18 1 ?

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

*Có thể trình bày như sau:

a) 3: 75 = 357 = 215 b) 4:

3 1 =

1 3 4

= 1 12 =12 c) 5:61 =516=301 = 30 - Nhận xét, sửa sai.

- Hs nêu y/c bài tập a) (13 + 51) x 12 b) (3

1 -

5 1) x

2 1

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

*Chúng ta thực hiện phép chia:

2

1 :121 =12

1 12 = 6

- Phân số 12 gấp 6 lần phân số 121 - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

KHOA HỌC

BÀI : VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆTVẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU

*Sau bài học, học sinh biết:

- Biết được có những vật đãn nhiệt tốt (Kim loại: Đồng, nhôm…) và có những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông…).

(13)

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.

- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.

- Giáo dục SDNLTK&HQ : Biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt -Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách điện

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm như SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Ổn định tổ chức: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Những vật như thế nào là vật truyền nhiệt, vật ntn là vật thu nhiệt? Cho ví dụ?

C. Bài mới: (28’)

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1.*Hoạt động 1:

*Mục tiêu: HS biết được có những vật đãn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều nạy. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.

- HD HS làm thí nghiệm.

- Gọi đại diện báo cáo kết quả.

- Giới thiệu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.

2. Hoạt động 2:

*Mục tiêu: Nêu được ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí.

- Cho HS quan sát cái giỏ đựng ấm, nhận xét bên trong làm bằng gì ? - Làm bằng các vật xốp có tác dụng gì ?

- HD HS làm thí nghiệm.

- Nước trong cốc nào còn nóng hơn.

- Lớp hát đầu giờ.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhắc lại đầu bài.

*Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém

- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.

- Làm thí nghiệm theo nhóm, tổ.

+Chiếc thìa kim loại nóng lên, còn chiếc thìa bằng nhựa không nóng lên.

+Các kim loại: Đồng, nhôm, bạc…

dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt.

+Các vật: Gỗ, len, nhựa…dẫn nhiệt kem được gọi là vật cách nhiệt.

*Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí

- Bên trong giỏ là những vật như: bông, len, rơm…là những vật xốp.

- Các vật xốp chứa nhiều không khí.

Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giúp ấm nước nóng lâu hơn.

- Làm thí nghiệm trong sách giáo khoa.

- Nước trong cốc quấn tờ báo nhăn, quấn lỏng còn nóng hơn. Vì giữa các

(14)

Tại sao?

- Nêu ví dụ ứng dụng trong cuộc sống ?

3. Hoạt động 3:

*Mục tiêu: Biết được công dụng của một số vật cách nhiệt.

-Cho học sinh nêu các công dụng của một số vật cách nhiệt mà em biết.

- GV nhận xét

*Qua bài học này các con phải sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

D. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Nêu ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí vào cuộc sống hàng ngày?

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

lớp giấy báo có không khí nên cách nhiệt. Nước được giữ nóng lâu hơn.

- Trời lạnh đắp chăn, mặc nhiều quần áo khi trời rét.

- Không khí là vật cách nhiệt - Tiến hành trò chơi.

- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút.

- HS nêu

- Không khí là một vật cách nhiệt.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 19 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 4, ngày 24 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

Tiết 52: GA – VỐT NGOÀI CHIẾN LUỸGA – VỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm

- Ra quyết định

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(15)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc toàn bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh.

Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm, gan dạ trong bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Đây là đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Vích-to Huy-gô. Hình ảnh chú bé Ga-vrốt được khắc họa trong đoạn trích, các em cùng đọc bài và tìm hiểu.

a) Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó : chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân

+ 1 HS đọc chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai vẫn không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- Lắng nghe.

+ HS 1: Ăng-giôn-ra…mưa đạn

+ HS 2: Thì ra Ga-vrốt… Ga-vrốt nói.

+ HS 3: Ngoài đường, lửa khói…thật ghê rợn.

- HS đọc thành tiếng phần chú giải.

- HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.

(16)

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:

• Toàn bài đọc với giọng kể chuyện thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt trên chiến luỹ.

• Nhấn giọng ở các từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra…

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ đề làm gì ? - Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy ?

- Đoạn1 cho biết điều gì ?

*Giáo viên giảng:

Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn là chú băng ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

*Ghi bằng ý chính lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

Chú bé Ga-vrốt thật dũng cảm, không sợ hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của kẻ thù. Mặc cho Cuốc- phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến

- HS đọc toàn bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi.

+ Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân.

+ Vì em nghe thấy ăng-giôn-ra nói chỉ còn mười phút nữa thì chiến luỹ không còn quá mười viên đạn

*Đoạn 1 cho biết lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.

- Lắng nghe.

- HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, và trả lời câu hỏi.

+Những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt: bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng rỏ những chiếc bao đầy đạn của lính chết ngoài chiễn luỹ…

- Theo dõi.

+Vì Ga-vrốt giống như các thiên thần

(17)

luỹ, cậu vẫn nán lại để nhặt đạn. Cậu như một thiên thần đang chơi đùa vui vẻ.

- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ?

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga- vrốt?

- Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng lên được Huy- gô khắc họa thật rõ nét và sinh động.

Chú bé ấy như một thiên thần mà đạn giặc không thể đụng tới được.

- Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.

- Yêu cầu đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.

- GọI HS phát biểu. GV ghi bảng ý chính của bài.

c) Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai. Yêu cầu HS lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng nhân vật

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài.

+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc

+ Đọc mẫu

+Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài

“Dù sao trái đất vẫn quay!”

có phép thuật, không bao giờ chết.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.

- Lắng nghe.

*Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

- HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc hay.

- Đọc diễn cảm - Theo dõi.

- HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Đọc toàn bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌCKỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu ý nghĩa truyện.

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.

(18)

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em :Quyền được giáo dục về các giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng kể tiếp nối, 1 HS kể toàn truyện Nững chú bé không chết và trả lời câu hỏi:

- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?

- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

- Em thích hình ảnh nào trong truyện?

Vì sao?

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài

- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện nói về lòng dũng cảm của con người.

*Giới thiệu:

Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm. Không chỉ trong chiến tranh mà trong thực tế cuộc sống như dũng cảm phòng chống thiên tai, trong đấu tranh bắt tội phạm…

Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em cùng kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người mà em đã nghe hoặc đã đọc.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.

- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.

*Gợi ý:

Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn nghe.

- Kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng

- HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SGK.

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể.

- HS đọc thành tiếng.

(19)

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.

b) Kể chuyện trong nhóm

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gợi ý cho HS các câu hỏi.

c) Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi trong giờ học.

- GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.

-Qua bài học này em học được điều gì?

* Lòng dũng cảm của con người luôn được ca ngợi và tôn vinh.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau.

- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy nghĩ của nhân vật trong truyện.

- Học sinh thi kể chuyện.

- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó.

- HS cả lớp cùng bình chọn.

- Lòng dũng cảm - Nhận xét, bổ sung.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

TOÁN

TIẾT 127: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài

(20)

tập thêm của tiết 128.

B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài mới.

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV viết bài mẫu lên bảng: 43 : 2 sau đó yêu cầu HS

- Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.

- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3 : Tính

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

- Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện giá trị theo thứ tự như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.

a) 43

6

5 +61 = 85 - 16 = 2411

- Nhận xét, sửa sai.

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4 : Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu và tự làm bài tập.

- Lên bảng chữa bài.

45 28 5 7 9 4 7 :5 9

4 x

3 4 1 4 3 1 4 :1 3

1 x

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thực hiện phép tính:

3

4 : 5 = 34x5 154 21 : 3 = 213 =

6 1

15 1 5 3 5 1 3:

1

x

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai

- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

b) 21 +13:41 = 12 + 34 = 116

- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài làm của bạn.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.

- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:

(21)

- Bài toán cho ta biết gì ?

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

HS làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Chiều rộng là:

60 x5

3 = 36(m) Chu vi là:

(60 + 36) x 2 = 192(m) Diện tích là:

60 x 36 = 2160(m)

Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích là: 2160 m2 - HS đọc, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

ĐỊA LÍ

BÀI : DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. MỤC TIÊU:

- Đọc tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Trình bày được đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung: nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá.

- Biết và nêu được đặc điểm khí hậucủa các đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh lược đồ

Gd biển đảo: Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bản đồ VN,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung: đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã và các cảnh đẹp.

- Bảng phụ ghi các biểu bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ:

- Treo bản đồ tự nhiên VN

- Y/C chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB.

- HS Q/S.

- HS lên thực hiện.

(22)

- Y/C cho biết: các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng đồng bằng rộng lớn đó.

- Y/C chỉ trên bản đồ những dòng sông chính: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Đồng Nai, Sông Cửu Long.

B. Giới thiệu bài mới:

Ngoài 2 ĐB rộng lớn đó ở nước ta còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

*Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

- Treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Y/C HS quan sát lược đồ và cho biết:

có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung.

- Y/C trao đổi cặp đôi cho biết:

1. Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?

2. Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng?

- Yêu cầu Hs cho biết: Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu .

*GV kết luận:

Chính vì các dãy núi này chạy lan ra sát biển nên đã chia cắt đã chia cắt dải đồng bằng duyên hải miền trung thành các đồng bằng nhỏ hẹp. Tuy nhiên tổng cộng diện tích các dải ĐB này cũng gần bằng ĐBBB.

*GV mở rộng:

Vì các đồng bằng này chạy dọc theo khu vực miền trung nên mới gọi là: Dải Đồng bằng duyên hải miền Trung.

- GV treo lược đồ đầm phá ở Thừa

- Hệ thống sông Hồng và sông Thái bình đã tạo nên ĐBBB, sông Đồng Nai, sông Cửu Long đã tạo nên ĐBNB.

- HS lên thực hiện. Các HS khác theo dõi, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

- Có 5 dải đồng bằng - HS lên chỉ và gọi tên - HS trao đổi.

1.Các đồng bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp với ĐBNB, phía Đông giáp với biển Đông.

2. Tên gọi của các dải ĐB lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng ĐB đó.

- HS quan sát trả lời: Các dãy núi chạy qua các dải đồng Bằng và lan ra sát biển.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe ,quan sát trên lược đồ và minh hoạ của GV.

(23)

Thiên Huế, giới thiệu và minh hoạ trên lược đồ: Các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-30 m.

Những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có doi cát dài ven biển bao quanh

thường tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế.

- YC HS cho biết: ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thưòng có hiện tượng gì xảy ra?

*GV giải thích:

Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hoá đất trồng. Đây là một hiện tượng không có lợi cho người dân sinh sống và trồng trọt.

- Y/c HS cho biết:

- Người dân ở đây phải làm gì để ngăn chặn hiện tượng này?

- Em có nhận xét về ĐB Duyên Hải miền trung ?

*Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung

- GV yêu cầu HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung.

-Y/C HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân

*GV giải thích thêm:

Dãy núi này đã chạy thẳng ra ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (GV chỉ trên lược đồ). Có thể gọi đây là bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung

- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào?

- GV giới thiệu đèo hải vân .

- Đường hầm Hải Vân có lợi ích gì hơn so với đường đèo?

- GV giải thích thêm về đường hầm Hải Vân .

*GV giói thiệu:

- HS trả lời: ở các ĐB này thường có sự di chuyển của các cồn cát.

- HS lắng nghe

- HS trả lời:

+Người dân ở đây thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyẻn vào sát đát liền.

+Các ĐB duyên hải miền trung thưòng nhỏ hẹp nằm sát biển có nhiều cồn cát và đầm phá.

- HS quan sát và trả lời: dãy Bạch Mã - Hs lên bảng thực hiện.

+Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải vân

- Lắng nghe.

+Đường hầm hải vân rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và hạn chế tắ đường do đất đá ở vách núi đổ xuống. Đường đèo xa hơn và không an toàn, có nhiều khi đường bị sụt lở do mưa lớn gây ách tắc.

- Lắng nghe.

(24)

Dãy núi Bạch mã và đèo Hải Vân không những chạy cắt ngang giao thông nối từ bắc vào nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi từ phía bắc xuồng phía nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu của ĐB duyên hải miền Trung.

*Hoạt động 3: Khí hậu khắc biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam

- Y/C đọc sách và cho biết : khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB Duyên Hải miền trung khác nhau như thế nào?

- Y/C HS trả lời để điền vào bảng sau:

Mùa hạ Những tháng cuối năm

Lượng mưa ít Nhiều, lớn có khi có bão

Không khí Khô, nóng

Cây cỏ, sông hồ, đồng ruộng

Cây cỏ khô héo Đồng ruộng nứt nẻ Sông hồ cạn nước

Nước sông dâng cao

Đồng ruộng, cỏ cây, nhà cửa ngập lụt, giao thông bị phá hoại, thiệt hại nhiều vè người và của

- Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không?

- Đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của cả nước. Chúng ta phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân ở vùng đó.

C. Củng cố - dặn dò:

- Y/C đọc SGK phần ghi nhớ.

- Nhận xét, dặn dò về sưu tầm tranh ảnh về con người, thiên nhiên của ĐB duyên hải miền Trung.

- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt, sản xuất.

- HS lắng nghe

LỊCH SỬ

BÀI : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU:

*Sau bài học sinh nêu được:

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong

+ Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.

+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.

(25)

+ Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc VN, một nền VH thống nhất có nhiều bản sắc.

- KN: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

- TĐ:Yêu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu học tập cho từng HS.

- B ng ph k s n ND b ng SS nh sau:ả ụ ẻ ẵ ả ư

Tiêu chí so sánh Tình trạng Đàng Trong

Diện tích đất Tình trạng đất Làng xóm, dân cư

- Bản đồ VN.

- HS tìm hiểu về phong trào khai khẩn hoang của địa phương III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

A. Kiểm tra bài cũ:

- Y/C HS trả lời câu hỏi cuối bài 26 - Nhận xét việc học bài của HS

*GV:

- Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng, việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

B. Bài mới

1.Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:

- HS thực hiện Y/C, lớp theo dõi bổ sung.

- HS nghe.

- HS chia nhóm nhỏ, nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu

Phiếu thảo luận Nhóm...

Đánh dấu X vào o Trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây 1. Ai là lực lựng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?

o Nông dân o Quân lính o Tù nhân

o Tất cả các lực lượng kể trên

2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp giúp dân khẩn hoang?

o Dựng nhà cho dân khẩn hoang o Cấp hạt giống cho dân gieo trồng

o Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang 3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

o Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà

(26)

o Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.

o Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.

o Tất cả các nơI trên đều có người đến khẩn hoang 4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?

o Lập làng, lập ấp mới.

o Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán,...

o Tất cả các việc trên

- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV kết luận, sau đó Y/C HS dựa vào nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả lại cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong.

*Tổng kết và giới thiệu:

Công cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong đã đạt kết quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

2. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang

- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang - Y/C đọc SGK và phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh.

- GV ghi các ý kiến đúng vào bảng sau:

- Các nhóm báo cáo trước lóp, lớp theo dõi bổ sung.

- HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS đọc bảng so sánh

- HS phát biểu ý kiến.

Tiêu chí so sánh Tình hình Đàng Trong

Trước khi khẩn hoang Sau khi khẩn hoang Diện tích đất Đến hết vùng Quảng

Nam

Mở rộng đến hết ĐB sông cửu Long

Tình trạng đất Hoang hoá nhiều Đất hoang giảm, đát sử dụng tăng

Làng xóm ,dân cư Làng xóm, dân cư thưa thớt

Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú

- Y/c nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì?

D. Củng cố dặn dò: (3’)

- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, SX nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Nền văn hoá của dân tộc hoà vào nhau, bổ sung cho nhau tạo thành nền văn hoá chung của dân tộc VN, nền văn hoá thống nhất, có nhiều bản sắc.

(27)

- Tổ chức báo cáo kết quả tìm hiểu được về công cuộc khai hoang ở địa phương mình.

- GV tổng kết ý kiến của HS; nhận xét, dặn dò : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 19 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 5, ngày 25 tháng 3 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loài cây.

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ::

- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

B. Dạy- học bài mới:

1. Giới thiệu bài mới

- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có những phần nào?

- Có những cách kết bài nào ?

Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết đoạn kết bài theo cách mở rộng và không mở rộng để chuẩn bị tốt cho bài văn viết.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Nghe giới thiệu bài mới

+Một bài văn miêu tả cây cối gồm những phần:

*Mở bài

*Thân bài

*Kết bài

+Có hai cách kết bài là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ