• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 7 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Hai 10/ 9 / 2018

Tập đọc

TIẾT 1-2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

-Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.

+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải liên trì, nhẫn nại mới thành công.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

*KNS:

- Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

3)Thái độ: - GiúpHS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên- Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn câu cần đọc.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 3p

- Kiểm tra và hướng dẫn, g thiệu về sgk 2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài(2p):

b- Luyện đọc(20p)

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

- Học sinh đọc nối tiếp câu L1.

- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài

- Giải nghĩa từ: chú thích

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên nhưng lế phép)

(2)

dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các cụm từ dù không có dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm.

+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:

+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên cho thời gian cho các nhóm đọc.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét và chấm điểm cho các nhóm thi.

- Giáo viên nhận xét và khen các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2.

3. Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8p)

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.

Lớp đọc thầm đoạn1.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1 trong sách giáo khoa :Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 2:

Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

+ Goị 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét. GV nhận xét.

- H: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài đựơc thành chiếc kim nhỏ không?

+ Gọi học sinh trả lời.

- Học sinh các nhóm đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

Học sinh đọc.

-Học sinh đọc.

- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

- Học sinh đọc.

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Học sinh nhận xét.

- Để làm thành 1 cái kim khâu.

- Cậu bé không tin.

- Học sinh nhận xét.

(3)

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- H: Những câu văn nào cho thấy cậu bé không tin?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng

Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

Tiết 2:

1 -Luyện đọc đoạn 3+ 4(16p) - Đọc từng câu:

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.

+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó

- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết đoạn.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:

- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/

sẽ có ngày/ nó thành kim.//

- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//

- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn ( Gồm những từ được chú thích cuối bài, những từ khác học sinh chưa hiểu.) - Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, toàn bài):

- Cả lớp đọc đồng thanh(Đ3+ Đ4) 1 -Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10p)

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3:

Bà cụ giảng giải như thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh lắng nghe và tìm những từ ngữ khó hiểu.

- Học sinh cá nhóm thực hiện.

- Cả lớp đọc.

- Học sinh đọc.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có ngày cháu thành tài.

- Học sinh nhận xét.

- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về

(4)

- Giáo viên hỏi: đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?

+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.

+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

+ 2 em một nhóm các em thảo luận và cho nhiều em trả lời.

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

-*)Hs giỏi: Con hiểu câu TN “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?

2-Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình bày 1phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài:

thi đọc phân vai.

- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.

*) Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.

nhà học bài.

- Câu chuyện khuyên em phải biết kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó, ngại khổ...

- Học sinh lắng nghe.

- Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc gì cũng thành công...

- Hs trao đổi nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày 1P

3 - Củng cố, dặn dò.

- Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong h.tập hay làm việc nói chung?

(Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn nại. . .)

?Trong câu chuyện em thích nhân vật nào,vì sao?

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...

+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….

*)TH: Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.

====================================

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Củng cố về: Viết các số từ 0 100; Thứ tự của các số.

- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.Ssố liền trước, số liền sau của một số.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên- Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).

2. Học sinh: SGK, Vở

(5)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1- Giới thiệu bài: ( 1p).

Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại các số trong phạm vi 100.

2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Bài tập 1( 10p): Củng cố về số có một chữ số.

- Giáo viên chữa bổ sung.

- Bài tập 2( 10p): Củng cố về số có hai chữ số( tương tự bài tập 1).

- Bài tập 3(10p): Củng cố về số liền trước, liến sau.

- Học sinh làm bài- Giáo viên chữa.

- Trò chơi( 3p)

Nêu nhanh số liền trước và số liền sau của 1 số cho trước.

Giáo viên và học sinh cùng đánh giá kết quả trò chơi.

3- Củng cố, dặn dò.(1p) - Giáo viên nhận xét giờ học.- Bài sau: Ôn tập tiếp.

1.- Học sinh nêu miệng các số có 1 chữ số.

VD: 09

- Học sinh điền bài phần a.

- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.

Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.

Số 0 là số bé nhất.

Số 9 là số lớn nhất.

2.- Có 90 số có 2 chữ số: 1099.

Số 10 là số bé nhất.

Số 99 là số bé nhất.

3.- Giáo viên nêu số đã cho.

Tổ 1 nêu số liền trước.

Tổ 2 nêu số liền sau.

-HS tham gia chơi.

============================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Tiết 1: RÈN KỸ NĂNG VIẾT - CA DAO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: HHCNL lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh NK lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

(6)

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Yêu cầu HS đọc đoạn ch.tả trên bảng phụ.

- YC HS viết bảng con một số từ dễ sai . - Giáo viên đọc cho HS viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

“Ta đi ta nhớ núi rừng Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô Bát cơm rau muống quả cà giòn tan....”

b. Hoạt động 2: Bài tập c.tả (12 phút):

Bài 1. Điền c hoặc k vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng:

cần ……âu

……ủ khoai tìm ……iếm

……ính trọng

Đáp án:

cần câu củ khoai tìm kiếm kính trọng Bài 2. Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên

phải để tạo thành từ ngữ viết đúng:

lắng ngại

nắng nề

nặng nghe

lặng cơm

lo gay gắt

no im

Đáp án:

lắng ngại

nắng nề

nặng nghe

lặng cơm

lo gay gắt

no im

Bài 3. Gạch dưới từ ngữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng ở dưới :

bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ.

Đáp án:

bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ san sẻ

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

===========================

(7)

BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 8 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Ba 11/ 9 / 2018

Toán

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

-Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đ.vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán

3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên- Bảng phụ viết sẵn BT1.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(4p)

- Viết số liền trước số 59 - Viết số liến sau số 89.

- Gọi HS nhận xét, GV chốt bài.

2-Bài mới: 30p

a,Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p) Bài tập 1: Viết theo mẫu

- Củng cố đọc và phân tích số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.

Bài tập2: <, > ,=

- Gọi HS lên bảng làm, HS nhận xét bài bạn. GV chốt bài.

Bài tập 3: Viết các số 42, 59, 38, 70 - So sánh các số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm vào bài rồi làm bài.

Bài tập 4 : Hs đọc yêu cầu.

Hs làm bài.

Hs đọc kq. Gv nx.

3, Củng cố, dặn dò.3p - Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.

- 2 HS lên bảng làm - Nx bài bạn

1, Học sinh làm bài tập 1 vào VBT.

78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4 - Học sinh làm bài.

1 HS lên bảng làm, dưới làm vào SBT 52 ... 53 ; 69 ... 96.

70 + 4 ... 74 ; 81 …80, 88 ... 80 + 8 ; 30 + 5 ... 53.

1 HS lên bảng làm, dưới làm vào SBT 38, 42, 59, 70.

70. 59, 42, 38.

a) nối 10

b) nối với 80, 90

(8)

Đạo đức

BÀI 1 :HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

- Học sinh cùng cha mẹ biết lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh họat đúng giờ.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng sinh hoạt nhanh nhẹn, đúng giờ 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích mơn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Dụng cụ sắm vai.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Học tập sinh hoạt đúng giờ”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Họat động 1: Bày tỏ ý kiến(9p)

Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động.

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm theo tình huống .

-GV nhận xét kết luận : Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.

*Họat động 2 : Xử lý tình huống.(8p)

Mục tiêu : Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai theo tình huống.

-Nhận xét kết luận: Mỗi tình huống có thể có

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.

- Các nhóm sắm vai.

(9)

nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.

*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.(8p)

Mục tiêu : Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.

- GV nhận xét kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.

- Trình bày trước lớp.

- Các nhóm thảo luận.

- Trình bày trước lớp.

- Nhận xét nhóm bạn

4.Củng cố : (4 phút)

-Chúng ta cần làm gì cho học tập sinh hoạt đúng giờ ? -GV nhận xét.

================================

BUỔI CHIỀU Thực hành tốn

LUYỆN TẬP II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1)Kiến thức:

+ Củng cố và mở rộng kiến thức cho Hsveef các số đến 100

2)Kỹ năng: Giúp HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích mơn học

* Phân hĩa: HS HCNL làm bài 1,2. HSNK thực hiện hết các yêu cầu II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên- Bảng phụ, ĐDHT 2. Học sinh: SGK, Vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giáo viên giới thiệu bài:

2. Luyện tập, thực hành:

* Bài tập 1: HS đọc đề bài

a) Số lớn nhất cĩ một chữ số là:………

Số bé nhất cĩ hai chữ số là:………

Số lớn nhất cĩ hai chữ số là:…..

b) Số liền sau của 49 là:……

Số liền trước của 51 là:…….

Số liền trước của 100 là:……

* Bài tập 1:

- 1 HS đọc đề bài

- Cả lớp làm bài vào vở

a) Số lớn nhất cĩ một chữ số là:

9

Số bé nhất cĩ hai chữ số là: 10 Số lớn nhất cĩ hai chữ số là: 99 b) Số liền sau của 49 là: 50

(10)

Số liền sau của 99 là:……

* Bài tập 2:Viết (theo mẫu) - HS đọc đề bài

49 = 40 + 9 74 =………

45 = ………… 62 = ………

66 = ………… 38= ……….

-Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: > < =

57….75 63….36 49….51 90….91 40 + 7…47 20 + 5….26 - HS Nhận xét

- GV nhận xét, chốt

Bài 4:Viết các số sau 45: 54: 36: 63 a) Từ bé đến lớn……….

b) Từ lớn đến bé……….

- HS nhận xét bài - GV chốt

* Củng cố dặn dò (2p)

- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới

Số liền trước của 51 là: 49 Số liền trước của 100 là: 99 Số liền sau của 99 là: 100 - 1 HS đọc đề bài

- HS làm bài tập

- HS nhận xét - HS nghe

- HS làm bài vào vở

- HS nhận xét - HS nghe - HS đọc đề bài - HS làm bài - HS nhận xét - HS nghe

- HS nghe

BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 9 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Tư 12/ 9 / 2018

Tập đọc

Tiết 3: TỰ THUẬT I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

(11)

+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...

+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu + Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu:

+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên- Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4p)

- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài “ Có công mài săt, có ngày nên kim”, trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

2.Dạy bài mới a- Giới thiệu bài(1p)

- G.viên chỉ cho HS xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?

+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.

+ Giáo viên nói: Đây là ảnh một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể như thế được gọi là “ Tự thuật” hay là “lý lịch”.

Qua lời tự thuật của bạn các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu... Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ.

2. Luyện đọc(16p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt:

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

*) Đọc từng câu:

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ có vần khó: huyện.

+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng địa phương:

- HS đọc theo yêu cầu – TL câu hỏi - HS nhận xét

- Là 1 bạn hs

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...

Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.

(12)

+ Từ mới:

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn.

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Lần lượt từng học sinh trong nhóm.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng,

- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, từng bài)

- 4 nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3- Tìm hiểu bài( 10p)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết họ và tên em...

*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,

+ Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu trước lớp. Giáo viên nhận xét.

+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản thân.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết tên địa phương em ở.

- Con học lớp mấy, trường nào?

*)TH: Các con có quyền được học tập trong nhà trường.

+ Gọi nhiều học sinh nối tíêp nhau trả lời 4. Luyện đọc lại:

- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ

Họ tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // Nữ

Ngày sinh: // 23- 4- 1996

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh đọc.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét các nhóm - Học sinh đọc.

- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở, ...

Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

(13)

ràng, rành mạch.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ + Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ty...

+ Viết tự thuật phải chính xác.

- Giáo viên nhận xét tiết học;

- VN đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi?

=============================================

Kể chuyện

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh phóng to.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Mở đầu:

- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2:

Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã học trong những tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. như một vở kịch.

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài(1p).

- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?

Em học được lời khuyên gì qua câu ch đó?

- Giới thiệu vào bài.

b. Hướng dẫn kể chuyện:

*)Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(15p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện theo nhóm:

+ Học sinh quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.

+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của

TL: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Học sinh đọc.

(14)

câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.

- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung ( kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?). Về cách diễn đạt ( nói đã thành câu chưa? dùng từ có hợp không? đã biết kể bằng lời của mình chưa?). Về cách thể hiện ( Kể có tự nhiên không? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp không?).

- Giáo viên nhận xét và khen các em.

+ Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)

- Gọi 2 - 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét.

*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.

+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.

( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).

- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh, học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.

- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.

- Học sinh kể.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.

- Củng cố về phép cộng( ko nhớ) các số có 2 chữ số và giải BT toán có lời văn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - SGK

(15)

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: 5p

- Gọi HS nêu các số tròn chục có hai chữ số?

- Số bé nhất có hai chữ số là?

- Số lớn nhất có hai chữ số là?

Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Giới thiệu số hạng và tổng:

- Giáo viên viết bảng phép cộng:

35+ 24 = 59.

- Gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu:.

Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số 59 thì học sinh nói “ tổng”.

35 + 24 = 59

Số hạng Số hạng Tổng - Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.

Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc ( như trong SGK)

- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng khác:

63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của phép cộng và gọi học sinh nêu tên goị học sinh nêu tên gọi thích hợp của số 3. Thực hành:

- Bài tập 1.Viết số thích hợp vào ô trống.

- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

- Bài tập 2. Đặt tính rồi tính tổng.

- Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán. Cho các em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và học sinh làm

- Một số hs trả lời.

- TL: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm trăm năm mươi chín. Học sinh chú ý.

trong phép cộng này 35 gọi là số hạng(

viết lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu số hạng. Tương tự với số 24. Giáo viên giới thiệu tiếp: Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng( viết lên bảng tổng)

- Học sinh làm bài.

Số hạng 14 31 44 3 68 Số hạng 2 7 25 52 0

Tổng 16 38 69 55 68

- Học sinh lên bảng làm.

72 + 11 40 + 37 5 + 71 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lên bảng làm:

Bài giải:

Khu vườn đó có tất cả số cây là:

20 + 35 = 57 (cây)

Đáp số: 57 (cây)

(16)

vào vở.

*) Trò chơi:

- “Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh”

- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.

- Ai viết xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.

4. Củng cố, dặn dò.3p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm bài.

- Học sinh viết nhanh và tính tổng:

24 + 24 = 48

========================================

BUỔI CHIỀU Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày một đ.văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Củng cố quy tắc viết c / k.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu( 1p):

- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả; Làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.

+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả:

Vở, bút, bảng, phấn, VBT...

2.-Dạy bài mới:

a- GTB(1p): Nêu mục đích, yêu cầu.

b- Hướng dẫn tập chép( 22p):

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

(17)

- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn chép trên bảng.

- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:

+ Đoạn này chép từ bài nào?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

-Giáo viên nhận xét.

+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

- Gọi học sinh trả lời.

-Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

+ Bà cụ nói gì?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Những chữ nào trong baì chính tả được viết hoa?

+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- Giáo viên cho học sinh tập viết vào bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt, cháu.

+Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

+Chữa bài.

- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.

- Giáo viên nhận xét từng bài về các mặt:

chép nội dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/ xấu, bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).

- TL: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- TL: Của bà cụ nói với cậu bé.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- TL: 2 câu - TL: Dấu chấm.

- TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.

- TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Mỗi.

- Học sinh chép bài.

3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p) - Bài tập 2. Điền vào chỗ trống c hay k.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.

- Bài tập 3: viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Kim khâu - Cậu bé - Kiên nhẫn - Bà cụ

- Học sinh đọc.

(18)

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh làm mẫu.

- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết từng chữ cái.

- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái.

- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, gọi 2- 3 học sinh nói lại hoặc viết lại những chữ vừa xoá.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.

- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

- Học sinh làm bài.

4- Củng cố, dặn dò.( 1p) - Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ô li ở nhà.

=======================================

BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 10 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Năm 13/ 9 / 2018

Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết(đặt tính rồi tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Giải toán có lời văn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán

3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: VBT.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.30p - Bài tập 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

(19)

- Gọi 5 em lên bảng làm.Yêu cầu học sinh ở dưới lớp tự làm rồi chữa.

- Trong khi chữa bài giáo viên hỏi học sinh đâu là số hạng, tổng.

- Bài tập 2: Tính nhẩm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài vào vở.

- Khi chữa giáo viên hỏi học sinh cách tính Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Nhẩm

- Bài tập 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm.

Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 4:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

23 + 51

40 + 19

6 + 72

64 + 24

33 + 3 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

Mẹ nuôi tất cả số con gà và con vịtlà:

22 + 10 = 32 (con) Đáp số: 32 con - Học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò.3p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

================================

Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng biết dùng từ và câu hợp lí 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(20)

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ, VBT.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học:

Trong cả năm học các em được học 31 tiết luyện từ và câu.

2.Dạy bài mới Giới thiệu bài(1p

a. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)

- Bài tập 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẫu).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập:

+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật, hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)

+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.

+ Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.

- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc STT của tranh ấy lên.

- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm miệng bài tập.

- Bài tập 2: Viết vào chỗ trống…

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các nhóm viết nhanh những từ tìm được.

- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên bảng và trình bày.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Bài tập 3: Viết một câu nói về người

- Học sinh đọc.

- 3, 4 học sinh làm bài tập:

1. Trường 2. Học sinh 3. Chạy 4. Cô giáo 5. Hoa hồng 6. Nhà 7. Xe đạp 8. Múa

- Học sinh trình bày:

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ, bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng, phấn, sách, vở...

+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học, đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi...

+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ độ, thật thà, thảng thắn...

- Học sinh đọc.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:

+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

+ Vườn hoa thật đẹp.

(21)

hoặc cảnh vật trong tranh.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

- Giáo viên nhận xét. Những em đặt sai cô cho thời gian suy nghĩ để nói lại.

- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn thể hiện 2 tranh.

- Học sinh viết vào vở.

3- Củng cố, dặn dò.3p

- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:

+ Tên goị của các vật, việc được gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học

=======================================

Tự nhiên xã hội (BTNB)

Bài 1 :

CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể.

Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.

- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các cơ quan vận động 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động

2. Bài cũ

- Kiểm tra ĐDHT.

3. Bài mới Giới thiệu:

- Cơ quan vận động.

 Bước 1: Tình huống xuất phát

- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.

- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?

- Hát

(22)

- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động

 Bước 2: Nêu ý kiến ban đầu của HS

- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

- HS nêu được vai trò của cơ và xương.

-  Bước 3: Đề xuất câu hỏi

- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?

- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.

- Tranh 5, 6 vẽ gì?

- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.

* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.

 Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu -GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.

- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.

 Bước 5: Kết luận

- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.

- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

- GV đính kiến thức.

- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.

 4. Củng cố – Dặn dò

- Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào?

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hệ xương

- HS thực hành trên lớp.

- Lớp quan sát và nhận xét.

- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình,

tay, chân.

- Hoạt động nhóm.

- Lớp da.

- HS thực hành.

- Xương và thịt.

- HS nêu

- HS thực hành.

- HS nhắc lại.

=======================================

(23)

BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 11 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Sáu 14/ 9 / 2018

Toán

Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).

- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Một băng giấy có chiều dài 10cm.

- Nên có các thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng cm 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 4p

- Gọi HS nêu đơn vị đo đã học ở lớp 1 - Trong phép cộng kết quả gọi là gì?

- GV nhận xét hs trả lời 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1p):

b. G thiệu đ.vị đo độ dài đêximet- dm( 15p) - Yêu cầu HS đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi: “ Băng giấy dài mấy xăngtimet?”

- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay còn gọi là 1dm và viết dm.

Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.

- Gọi học sinh nêu lại.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng.

- HS TL: xăng-ti-mét - Gọi là tổng.

- 10 cm

10cm = 1dm 1dm = 10cm

c. Thực hành( 13p)

- Bài tập 1:( 7p ) Xem hình vẽ.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quam sát tranh trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.

- Bài tập 2: ( 6p ) Tính ( theo mẫu ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mẫu.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp

- Học sinh tự làm bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét, gv nx.

- Học sinh làm bài.

2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm= 10dm 8dm + 10dm = 18dm

(24)

làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét rồi cho học sinh làm vào vở.

10dm – 5dm= 5dm 18dm – 6dm = 9dm

3. Củng cố, dặn dò. (1p ) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

============================

Chính tả (nghe viết)

Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.

- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề cho đẹp.

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.

- Tiếp tục học T.Lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:- Bảng phụ, VBT.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ ( 5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.

- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và cho điểm học sinh.

- Gọi 1 học sinh đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1p) Nêu mục đích yêu cầu cuả tiết học.

b. Hướng dẫn nghe viết ( 17p) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.

- Gọi 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung khổ thơ:

- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

- Bố nói với con điều gì?

- Học sinh đọc.

- HS nghe

- Của bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian

(25)

- Giáo viên nhận xét:

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.

- Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

- Giáo viên đọc cả bài chính tả cho học sinh soát lại.

- Chấm chữa bài:

- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.

- Giáo viên chấm nhanh 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

không mất đi.

- 4 dòng.

- Viết hoa.

- Từ ô 3.

- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13p ) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.

- Treo bảng phụ rồi gọi học sinh lên làm.

Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- Giáo viên xoá dần những chữ cái đã viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên bảng viết lại.

- Giáo viên xoá tên chữ cái viết ở cột 3.

Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học sinh thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

1. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm?

- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.

- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.

2. g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.

- Củng cố, dặn dò.3p

- Nhận xét tiết học.

=====================================

Tập làm văn

(26)

Tiết 1: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.

- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.

- Rèn ý thức bảo vệ của công.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng biết mạnh dạn, tự tin

* KNS:

- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học

*)TH: Mỗi hs đều được giới thiệu về minh và về người khác

- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:- Bảng phụ.

- Tranh minh hoạ SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu: ( 1p )

- Giới thiệu chung môn TLV: Các em sẽ được học 31 tiết TLV trong cả năm học.

2.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1p) 2.Hướng dẫn làm bài tập.

-Bài tập 1: (5p )Viết tiếp cho hoàn chỉnh các câu sau( kn chia sẻ thông tin)

- Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân để các em trả lời.

- Cho các em thời gian 2 bạn ngồi: (6p) cùng bàn hỏi nhau.

*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã thực hiện quyền biểu đạt ý kiến

-Bài tập 2: Viết nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành câu chuyện

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giúp học sinh hiểu qua bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn.

- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính

- Học sinh trả lời.

Em tên là: Nguyễn Hồng Như Quê em ở: Quảng Ninh

Em học lớp 2B Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em thích môn âm nhạc Em thích được đi du lịch - Học sinh thực hành.

(Hs làm việc theo nhóm).

- Học sinh đọc.

Hs làm việc theo nhóm.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

(27)

xỏc khụng? Cỏch diễn đạt thế nào?

-Bài tập 3: (22p)

- Gọi 1 học sinh đọc yờu cầu bài tập.

- Giỏo viờn giỳp học sinh nắm vững yờu cầu bài:

- Em nhớ lại: Hụm trước trong tiết LTVC em đó viết 2 cõu kể lại sự việc ở 2 bức tranh.

- Hụm nay ở bài tập này em thấy bốn bức tranh. Bốn bức tranh này kể một cõu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đú tranh 1, 2 là hai tranh em đó kể và viết.

- Hóy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 cõu. Sau đú kể gộp cỏc cõu lại thành một cõu chuyện.

- GV giỳp hs làm bài miệng theo trỡnh tự:

Kết luận: Ta cú thể dựng cỏc từ để đặt thành cõu, kể lại 1 sự việc. Cũng cú thể dựng một số cõu để tạo thành bài, kể một cõu chuyện.

*)quyền trẻ em: Hoàn thành bài tập giỳp cỏc em thấy trẻ em cú bổn phận giữ gỡn m.trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mỡnh, trẻ em cú quyền được vui chơi trong mụi trường lành mạnh.

- Học sinh đọc yờu cầu .

- Học sinh làm việc độc lập.

- 1- 2 học sinh chữa bài trước lớp.

( Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 cõu; Kể lại toàn bộ cõu chuyện).

4-Củng cố, dặn dũ.3p

- Giỏo viờn nhận xột tiết học, khen những học sinh học tốt.

- Yờu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm hoàn chỉnh.

===========================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 1 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2 I/ MỤC TIấU

- HS thấy đợc những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phơng hớng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

A. Đỏnh giỏ cỏc hoạt động của tuần 2 1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

(28)

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

===========================================

An toàn giao thông (20p)

AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.

- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông ,xe đi nhanh)

2)Kỹ năng:

- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.

3)Thái độ:

- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh, 5 phiếu học tập 2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm HĐ 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.

- Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? (Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các loại xe đi trên đường.)

HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em Chia lớp thành nhiều nhóm. (Mỗi nhóm 4 học sinh.)

*Các em cần nhớ tên đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phố phải cẩn thận.

Đi trên vỉa hè, quan sát kỹ khi đi trên đường.

HĐ 3: Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.

- Chia nhóm và giao tranh cho mỗi nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về

Thảo luận các câu hỏi :

1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?

2/ Trường em nằm trên những đường nào ?

3/ Đặc điểm những đường phố đó.

4/ Có mấy đường một chiều, hai chiều ?

5/ Có dãy phân cách không ? 6/ Có mấy đường có vỉa hè ? Mấy đường không có vỉa hè ?

7/ Khi đi trên đường phố, em cần chú ý điều gì ?

Các nhóm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.

Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.

(29)

con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích

- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .

- Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa

HĐ 4: Củng cố dặn dò.

- Học sinh cần ghi nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.

Nhận xét tiết học.

* Liên hệ thực tế

- Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường

Tranh 1, 2 : Đường an toàn.

Tranh 3, 4 : Đường không an toàn

- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em . - Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .

=========================================

Tập viết

Tiết 1: CHỮ HOA A I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Biết viết chữ cái viết hoa A( theo cỡ chữ vừa và nhỏ)

- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em thuận hoà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp theo mẫu 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( như SGK)

- Bảng phụ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh( dòng 1), Anh em thuận hoà( dòng 2).

- Vở tập viết 2, tập một.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu:

- Yêu cầu tiết học tập viết lớp 2:

+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.

+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, gọt bút chì, vở Tv...

+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.

2.Dạy bài mới:

a-Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- HS lắng nghe.

(30)

b- Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bằng mấy nét?

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.

- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa( 5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách viết để học sinh theo dõi.

- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

- TL: Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang, viết bằng 3 nét.

Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là nét móc phải; Nét 3 là nét lượn ngang.

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Giới thiệu câu ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em thuận hoà

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.

-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:

- Các chữ A ( A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng

- TL: 2,5 li.

- TL: 1,5 li.

- TL: 1 li.

- TL: Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét:.. - Hãy kể tên một số loài vật sống trên cạn và nêu lợi ích

- Giáo viên gọi 2 học sinh viết bảng lowpa, cả lớp viết bảng con một số từ của tiết trước.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.2. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo