• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.3. Tổng quan về dịch vụ

1.1.3.3. Lý thuyết về dịch vụ 4G

1.1.3.1.1.1.3.3.1. Khái niệm dịch vụ 4G

“4G” chính là tên viết tắt của cụm từ “Fourth-Generation” – được hiểu theo nghĩa là công nghệ truyền thông không dây đời thứ tư. Tức là trong điều kiện lý tưởng, cùng tốc độ đường truyền ổn định và tối ưu nhất, mạng 4G sẽ cho phép người dùng truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa đạt tới 1 hoặc 1.5Gb/giây. Tên gọi 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa "3G và hơn nữa". Với những ứng dụng đa dạng như duyệt web tốc độ cao, điện thoại IP (VoIP), game, truyền hình độ nét cao, hội thảo video... 4G là công nghệ hứa hẹn tạo ra những bước đột phá mới về dịch vụ viễn thông.

Trên nền tảng công nghệ mạng 4G, người dùng sẽ được trải nghiệm những ứng dụng đa dạng như duyệt web tốc độ cao, điện thoại IP, chơi game online đồ họa khủng, truyền hình độ net cao…, cùng vô vàn những tiện ích dịch vụ mới được cung cấp và hoạt động riêng trên mạng 4G. Mạng 4G đã được đưa vào sử dụng đại chúng ở khá nhiều những quốc gia châu Á cũng như trên thế giới, nhưng ở Việt Nam thì còn là một điều khá mới mẻ. Chính vì vậy, sau khi mạng 4G được phủ sóng trên toàn quốc, người dùng di động đã có thể xem phim chất lượng cao với độ trễ chờ thấp nhất, trong khi di chuyển hay tải những video, MV… khá nặng về máy chỉ trong vài phút.

Hơn nữa, 4G giúp người dùng dễ dàng cài đặt hơn với tốc độ nhanh hơn, tín hiệu tốt, ổn định hơn. Mạng 4G với tốc độ cao hơn hẳn sẽ giúp cho tốc độ truyền tải của dữ

Formatted:Heading 5, Left, Space Before:

0 pt, Line spacing: single, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0,5 cm + 0,75 cm + 1 cm + 1,5 cm

Formatted:Default Paragraph Font, Font:

(Default) +Body (Calibri), 11 pt, Font color:

Auto

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

liệu trên các hệ thống mạng được cải thiện đáng kể và đưa các dịch vụ cao cấp như sử dụng ứng dụng di động, phát video trực tiếp trên mạng, hội nghị truyền hình hay chơi game trực tuyến… bùng nổ thực sự. Tuy nhiên, điểm “lợi hại” nhất của mạng 4G là nó có thể thay thế một cách hoàn hảo các đường truyền Internet cố định (kể cả đường truyền cáp quang) với tốc độ không thua kém, vùng phủ sóng rộng lớn hơn và có tính di động rất cao.

1.1.3.2.1.1.3.3.2. Tính năng của dịch vụ 4G

Về mặt chuyên môn, 4G là thế hệ thứ 4 của công nghệ viễn thông di động không dây. Tác dụng của sim 4G là để sử dụng các dịch vụ như gọi điện video HD, truyền dữ liệu trực tuyến, xem phim FULL HD và chơi game online nhờ tốc độ download và upload siêu tốc. Từ phía người dùng, sim 4G sẽ cung cấp kết nối Internet đáng tin cậy và tốc độ đường truyền cao cao trên các thiết bị điện tử như máy tính bảng, điện thoại thông minh…

1.1.3.3.1.1.3.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ 4G

Cũng như 3G, các mạng 4G dựa vào giao thức Internet (IP) để gửi và nhận dữ liệu theo gói. Tuy nhiên, có điều khác là 4G sử dụng IP cho cả dữ liệu thoại. Đây là một chuẩn truyền thông không dây dựa vào mạng toàn IP (all-IP). 4G là thế hệ tiếp theo của mạng thông tin di động không dây, là giải pháp để vượt lên những giới hạn và những điểm yếu của mạng 3G đáp ứng cho yêu cầu về một mạng băng rộng tốc độ siêu cao trong tương lai mà cho phép hội tụ với mạng hữu tuyến cố định.

Ưu điểm:

- Tốc độ cao: Cải thiện tốc độ là yếu tố gây ấn tượng và dễ nhận thấy nhất ở mạng 4G. Về lý thuyết, theo định nghĩa của Liên minh viễn thông Thế giới (ITU), 4G có thể có tốc độ tải về thiết bị lên tới 100 Mbps khi di chuyển, và đạt xấp xỉ 1Gbps trong điều kiện đứng yên.

- Công suất cao: Mạng 4G thực sự là một hệ thống không dây tiên tiến, mang lại trải nghiệm kết nối di động băng rộng vượt trội so với các thế hệ trước. Mạng 4G có công suất cao hơn, nghĩa là có thể hỗ trợ một lượng lớn người dùng tại một thời điểm bất kì. Một trạm phát 3G có thể phục vụ cùng lúc khoảng 60 đến 100 người dùng dịch vụ 3G đủ nhanh và đáng tin cậy. Tuy nhiên một tháp 4G LTE có thể phục vụ 300 – 400 người.

Formatted:Heading 6, Left, Space Before:

0 pt, Line spacing: single, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0,5 cm + 0,75 cm + 1 cm + 1,5 cm

Formatted:Heading 6, Left, Space Before:

0 pt, Line spacing: single, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0,5 cm + 0,75 cm + 1 cm + 1,5 cm

Formatted:Condensed by 0,3 pt

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

- Hỗ trợ ứng dụng phần mềm trên thiết bị chạy mượt hơn: Công nghệ 4G hỗ trợ truyền dữ liệu tốc độ cao hơn, do vậy các ứng dụng đa truyền thông như thoại có hình hay các đoạn video chạy trên YouTube sẽ mượt hơn. Đặc biệt, 4G có khả năng giảm độ trễ xuống ở mức thấp nhất, lý tưởng cho các dịch vụ đòi hỏi đáp ứng theo thời gian thực.

- Hiệu suất cao: Hiệu suất 4G sử dụng phổ tần cao hơn 3G, cho phép dung lượng dữ liệu truyền lớn hơn. Đó là nhờ công nghệ này đã sử dụng các chương trình mã hóa thông minh hơn, nên được nhiều bit dữ liệu hơn trong mỗi hezt trên phổ tần số so với 3G.

- Hứa hẹn phát triển công nghệ thông minh vượt trội trong tương lai: Đáng ngạc nhiên là mạng 4G đủ thông minh để thực hiện các công việc như vậy mà không có sự can thiệp của con người. Hệ thống 4G là mạng lưới IP được thiết kế theo kiến trúc đồng đẳng, có khả năng tự cấu hình bù đắp giữa các thiết bị để truyền tải thông tin, đáp ứng nhanh hơn cho nhiều người dùng đồng thời. Tương tự, sự cố mất điện và hỏng thiết bị thường làm tê liệt mạng 3G. Nhưng nhờ các cảm biến và phần mềm tiên tiến, một mạng 4G sẽ tự biết điều chuyển lưu lượng truyền qua các trạm phát khác cho đến khi khắc phục xong sự cố.

Nhược điểm:

- Các nhà nghiên cứu cho biết, khi kết nối mạng 4G tại Việt Nam có nhược điểm là hao pin điện thoại, máy tính… Bản thân công nghệ mạng 4G không gây hao pin như mạng 3G, lý do hao pin là vì các công ty viễn thông triển khai mạng 4G những chưa được tối ưu.

- Các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thực chất mạng 4G không làm tăng dữ liệu cho thiết bị truy cập 4G đang sử dụng. Khi bạn tải 1 bộ phim có dung lượng nhất định, ví dụ 800MB, thì cho dù là 3G hay 4G thì dung lượng mất cũng chỉ có 800MB.

- Một nhược điểm của mạng 4G đáng được quan tâm hơn cả là hóa đơn tiền điện thoại tăng lên. Lý do, tốc độ tải của mạng 4G nhanh, người dùng vì vậy sẽ dành nhiều thời gian cho việc sử dụng mạng 4G, nhất là bằng điện thoại di động.

- Tốc độ cao khiến độ trễ thấp giúp khách hàng truy cập mạng nhanh nhưng đồng nghĩa với việc người dùng sẽ tải nhiều ứng dụng vào máy. Những ứng dụng này lại không quan trọng và thường xuyên kết nối với các máy chủ khiến máy chủ phải kiểm tra bản cập nhật, làm tăng thêm dữ liệu sử dụng điện thoại. Do đó, người dùng khi sử dụng mạng 4G nên tắt các phần mềm tải ứng dụng ẩn trong điện thoại, máy tính để hạn chế việc tăng thêm dữ liệu.

Formatted:Condensed by 0,2 pt Formatted:Indent: First line: 1 cm, Line spacing: Multiple 1,45 li

Formatted:Condensed by 0,3 pt

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

1.1.3.4.1.1.3.3.4. Các dịch vụ dự định triển khai trên nền tảng 4G

Trong giai đoạn thử nghiệm 4G, các dịch vụ VAS đang cung cấp trên nền tảng 2G, 3G đều được cung cấp cho khách hàng trên nền 4G và khác ở tốc dộ nhanh hơn trên nền chất lượng Streaming tốt hơn.

Qua kết nối đường truyền tốc độ cao, băng thông linh hoạt, hiệu suất sử dụng phổ biến tốt và giảm thời gian trễ gói, LTE hứa hẹn sẽ cung cấp nhiều dịch vụ tốc độ dữ liệu lớn, chất lượng dịch vụ cao, LTE sẽ mang đặc tính của công nghệ Web 2.0 ngày nay vào không gian di động. Dưới đấy là một số dịch vụ cơ bản được triển khai trên nền tảng công nghệ 4G LTE.

-Dịch vụ truy cập Mobile Internet tốc độ cao -Dịch vụ tải dữ liệu tốc độ cao

-Dịch vụ Mobile TV (Streaming) tốc độ cao

-Các dịch vụ giá trị gia tăng khác trên nền LTE, MRBT, đọc báo di động, Mobile Advertizing, Location...

-Live TV: xem trực tiếp các kênh truyền hình ngay trên điện thoại di động bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu thuộc vùng cung cấp dịch vụ.

-Podcast TV: đặt lịch để Download các chương trình TV ưa thích dưới dạng streaming hoặc download về máy điện thoại.

-Download Content, Download các video clip.

-Friend – Finder: tạo một danh sách thuê bao “Permission List” và cho phép các thuê bao trong danh sách đó có thể có được thông tin vị trí của bạn.

-Family Care: Bố mẹ có thể có thông tin vị trú các thành viên trong gia đình theo từng giờ hoặc từng khoảng thời gian.

-Worker: quảng lý nhân viên

1.1.3.5.1.1.3.3.5. Các lĩnh vực ứng dụng công nghệ 4G

Trong thế giới ngày càng phát triển 4G dự báo sẽ thay đổi diện mạo của các lĩnh vực:

-Chăm sóc y tế & sức khỏe làm đẹp: Khám bệnh, tư vấn từ xa

-Giải trí, chơi game: nội dung phong phú, chất lượng cao, truyền tải với tốc độ tức thời.

-Xây dựng văn phòng ảo, kết nối nhanh chóng với nhau, thực hiện Video

Formatted:Heading 6, Left, Space Before:

0 pt, Line spacing: Multiple 1,4 li, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0,5 cm + 0,75 cm + 1 cm + 1,5 cm Formatted:Condensed by 0,3 pt

Formatted:Heading 6, Left, Space Before:

0 pt, Line spacing: Multiple 1,4 li, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0,5 cm + 0,75 cm + 1 cm + 1,5 cm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

Conferent với chuẩn HD, truyền tải tài liệu hình ảnh có nội dung lớn, độ phân giải cao hoặc có thể cùng tương tác trên một cơ sở dữ liệu.

Truyền hình Live TV, Video On Demand, LTE Unicast, 4K TV cho chất lượng sắc nét và truyền tải dữ liệu cực nhanh.

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 13 pt

Formatted:Justified, Indent: Left: 0 cm, First line: 1 cm, Space Before: 6 pt, After:

0 pt, Line spacing: 1,5 lines, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0,89 cm + Indent at:

1,52 cm, No widow/orphan control

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

-1.1.3.6.1.1.3.3.6. Các ưu điểm nổi bật

Tốc độ tải xuống/tải lên dữ liệu (Download-DL/Upload-UL):

Bảng 1: Tốc độ tải xuống/tải lên dữ liệu

4G 3G

Công nghệ Download Upload Công nghệ Download Upload 10MHz(eNodeB 1

carrier); MIMO 2x2

Có thể lên đến 75Mbps

Có thể lên đến 25Mbps

3G/HSDPA Có thể lên đến 21Mbps

Có thể lên đến 22Mbps 10MHz ± 20MHx

(eNodeB 2 carrier);

MIMO 2x2

Có thể lên đến 225Mbps

Có thể lên đến 75Mbps

Có thể lên đến 42Mbps

Có thể lên đến 22Mbps (10% eNodeB 2

carrier khoảng 30 eNodeB)

Có thể lên đến 225Mbps

Có thể lên đến 75Mbps

Bảng 1: Tốc độ tải xuống/tải lên dữ liệu

Giải nghĩa một số thông số về công nghệ:

-Carrier: Là sóng mang của hệ thống -MIMO 2x2: Là công nghệ anten -eNodeB: Là trạm

-10MHz (eNodeB 1 carrier); MIMO 2x2 => Trạm 1 carrier: Sử dụng 10MHz băng tần số 1800MHz. Hỗ trợ công nghệ anten MIMO 2x2.

-10MHz ± 20MHx (eNodeB 2 carrier); MIMO 2x2 => Trạm 2 Carrier: Sử dụng 10MHz băng tần số 1800MHz và 20MHz băng tần số 2600MHz. Hỗ trợ công nghệ anten MIMO 2x2.

-10% eNodeB hỗ trợ 2 carrier khoẳng 30 eNodeB => CHỉ có 10% số trạm có hỗ trợ 2 carrier => Khoảng 30 trạm.

Formatted:Space Before: 0 pt, After: 8 pt, Line spacing: Multiple 1,08 li, Tab stops:

4,32 cm, Left + 8 cm, Centered Formatted:Font: (Default) Times New Roman, Not Bold

Formatted:Indent: First line: 1 cm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Formatted:Border: Bottom: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt, Italic, English (U.S.)

Formatted:Right, Border: Top: (Single solid line, Auto, 0,5 pt Line width)

Formatted:Font: (Default) Times New Roman, 12 pt

Độ trễ: Độ trễ của 4G được cải thiện xuống còn 60mili giây so với 120mili giây trên 3G. Con số này không quá lớn về mặt lý thuyết nhưng khi sử dụng thực tế sẽ thấy sự khác biệt rõ rệt, nhất là khi chơi game online hoặc xem video trực tuyến.

Khả năng cung cấp dịch vụ: Việc kết nối đường truyền tốc độ cao, băng thông linh hoạt, hiệu suất sử dụng phổ tốt và giảm thời gian trễ gói, LTE hứa hẹn sẽ cung cấp nhiều dịch vụ tốc độ dữ liệu lớn, chất lượng dịch vụ cao. LTE sẽ mang đặc tính của công nghệ Web 2.0 ngày nay vào không gian di động.

(Ghi chú: Web 2.0 được nói tới như là một xu hướng trong thiết kế và phát triển web – một cảm nhận về thế hệ thứ 2 của chuẩn web và các dịch vụ lưu trữ mà mục đích là nhắm tới những thuận tiện trong việc chia sẻ, hợp tác và sáng tạo giữa các người dùng.

1.1.3.7.1.1.3.3.7. Tham khảo thông số trung bình về tốc độ (Download – DL/ Upload – UL) của các thế hệ

Bảng 2: Thông số trung bình về tốc độ của các thế hệ

Thế hệ Công nghệ Tốc độ dữ

liệu Tốc độ UL

2G GSM 64 Kbps 14 Kbps

2,5G GPRS 115 Kbps 14 Kbps

2,75G EDGE 236.8 Kbps 14 Kbps

3G UMTS (W-CDMA) 2 Mbps 384 Kbps

3,5G UMTS (HSDPA) => UMTS (HSUPA) 14 Mbps 5.76 Mbps

3,75G UMTS (HSPA+) 42 Mbps 5.76 Mbps

4G

LTE/4G 300 Mbps 75 Mbps

LTE-A/4G+ 450 Mbps 225 Mbps

Bảng 2: Thông số trung bình về tốc độ của các thế hệ