• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: Ngày 02/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

1.2. Mục tiêu dành cho học sinh KT:

- Theo dõi, lắng nghe

- Đọc, viết các số từ 1 đến 5 II. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của hs Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5)’

- Giáo viên kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.

- Gv viết số: 83521 - Yêu cầu hs đọc số

- Nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn?

- Thực hiện tương tự với các số:

83001, 80201, 80001.

? Nêu mối liên hệ giữa hai hàng liền kề nhau ?

? Nêu ví dụ về số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn ?

2.3. Thực hành:

Bài tập 1.

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

? Theo quy luật trên tia số, số liền sau số 10 000 là số nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào

- Hs để sách vở lên bàn.

- HS theo dõi - Hs đọc số - 2 HS nêu.

1 chục = 10 đơn vị.

1 trăm = 10 chục.

1 nghìn = 10 trăm.

- Hs lấy ví dụ.

+ 10, 100, 1000 - Hs đọc yêu cầu bài.

- Số 20 000.

- HS làm bài.

- Theo dõi

- Theo dõi.

- Theo dõi

- Viết các số có một chữ số: 1, 2, 3, 4, 5 dưới sự

(2)

vở.

- Gọi học sinh đọc bài nhận xét.

? Quy luật của tia số ở phần a là gì?

? Muốn tìm số liền sau ở phần b ta làm như thế nào ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2. Viết theo mẫu

- Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gv cùng hs phân tích mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu vào vở.

- Gọi học sinh lên bảng làm bài - Gọi hs nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3. Viết số sau thành tổng.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gv hướng dẫn:

7823 = 7000 + 800 + 20+ 3.

- Yêu cầu HS làm bài, 3HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, chữa bài.

? Nhận xét gì về giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số ?

- Nhận xét, kết luận.

Bài tập 4 (tr.3) - Gọi HS đọc yêu cầu.

? Muốn tính chu vi hình tứ giác ta

- Đọc bài, nhận xét.

Đáp án:

a, 10000, 20000, 30000, 40000 b. 36000; 37000; 38000; 39000....

- Số liền trước kém số liền sau 10000 đơn vị.

- Tìm số liền sau ta lấy số liền trước cộng thêm 1000 đơn vị...

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs theo dõi

- Hs tự làm bài đổi chéo vở nhận xét.

- Hs tự làm và chữa.

- Nhận xét bài bạn.

Đáp án:

- 42 571: Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt.

- 63 850: Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.

- 91 907: Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy....

- Hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

- Đọc bài, chữa bài.

Đáp án:

9171=9000+100+70+1 3082=3000+80+2 7006=7000+6

- Giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí đứng của nó trong số đó.

hướng dẫn của Gv vào vở

- Đọc các số từ 1 đến 5

- Theo dõi

Theo dõi

(3)

làm như thế nào ?

? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố dặn dò: (5’)

? Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu.

- Tổng độ dài các cạnh...

- Chiều dài cộng chiều rộng cùng vị đo rồi nhân với 2.

- Độ dài một cạnh nhân với 4...

- HS làm bài.

- HS đọc bài, nhận xét Đáp án:

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

( 4 +.8) x 2 = 24 ( cm) Chu vi hình vuông GHJK là:

5 x 4 = 20 (cm)….

- HS trả lời….

--- Tập đọc

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

1.2 Mục tiêu riêng dành cho HSKT

- Mở được đến bài học trong sách giáo khoa, xem tranh - Đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ, câu đơn giản

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh sgk, bảng phụ

IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh

(4)

1. Mở đầu: (5’)

- Gv giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK. Tiếng Việt 4, tập 1.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: (2’) Gv treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài học.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:(28’)

a. Luyện đọc:

- 1HS đọc toàn bài

* Gv chia làm 3 đoạn

* Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

- Cho hs luyện đọc từ khó: ngắn chùn chùn, nức nở, vay lương ...

? Em hiểu ngắn chùn chùn là như thế nào?

? Thế nào là “thui thủi”?

* Đọc nt đoạn lần 2 - HD đọc câu dài

* Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- Gọi HS đọc các từ chú giải trong SGK.

- YC hs đặt câu có từ “ăn hiếp”

* Cho HS luyện đọc theo cặp (2’) - TC cho hs thi đọc đoạn 3

- Nhận xét, đánh giá

* GV đọc mẫu toàn bài, giới thiệu giọng đọc

b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

? Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt ?

? Hoàn cảnh của chị Nhà Trò như

- Hs mở sách theo dõi lần lượt các chủ điểm.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu...bay xa được.

+ Đoạn 2: Tiếp theo ...ăn thịt em.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Học sinh đọc nối tiếp các đoạn.

- Hs luyện đọc

- ...ngắn quá đáng, trông rất khó coi.

- ...cô đơn, lặng lẽ một mình, không có bạn.

- 3 HS đọc.

- Theo dõi, luyện đọc câu dài theo hướng dẫn

- HS đọc nt - 1Hs đọc - 2HS đặt câu

- Học sinh đọc theo cặp.

- HS thi đọc - HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm.

- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.

- Yếu ớt rất đáng thương…

- Mở sách theo hd của gv

- Theo dõi, lắng nghe.

- Lắng nghe - Nhắc lại một đến hai từ khó mà các bạn vừa đọc.

- Lắng nghe

- Hs tham gia hoạt động cặp nghe bạn đọc bài

- Lắng nghe

(5)

thế nào ?

? Nội dung chính của đoạn trên là gì.

=>Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

? Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ?

G: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.

- YC hs nêu ND chính của đoạn 2 - Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK:

?Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?

?Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?

?Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 3.

- Yc hs nêu nội dung chính của bài

- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài vào vở.

? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?

- Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò.

- 1HS đọc

- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.

- Đoạn 2: Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.

- HS đọc

- Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

- Cử chỉ và hành động: xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.

- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

- Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

- 2 HS nhắc lại

- Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật anh hùng…

- Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn

- Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

- theo dõi.

(6)

c. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv treo bảng phụ ghi đoạn:

“ Năm trước .. kẻ yếu”

- Gv đọc mẫu.

? Nêu cách đọc ? - Gọi HS đọc lại.

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

* GDKNS: ? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Dế Mèn ?

? Khi bạn trong lớp gặp phải khó khăn em đã thông cảm và chia sẻ với bạn như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS.

thật dũng cảm, khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu…

- Học sinh đọc nối tiếp các đoạn.

- HS lắng nghe

- HS phát biểu, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc lại.

- HS đọc theo nhóm.

- 2 học sinh thi đọc.

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu.

- HS trả lời....

- Lắng nghe

--- Chính tả (Nghe viết)

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập phân biệt l/n. Bài 2 (phần a), bài 3 (phần a) hoặc b.

1.2 Mục tiêu riêng của HSKT

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II. Phương tiện dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Khải 1. Mở đầu. (5’)

- Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng.

2. Bài mới: (25’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

- Hs trình bày sách vở của mình

- Mở vở

(7)

2.2. Hướng dẫn nghe viết:

- Gv đọc đoạn chính tả cần viết

? Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào.

- Gv đưa cho học sinh viết từ dễ sai:

cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa.

Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho học sinh soát lỗi.

- Gv chấm 5 bài.

- Nhận xét chung.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 2a. Điền vào chỗ trống l/n - Gọi hs nêu yêu cầu bài

- Hs đọc đoạn văn tự làm vào vở bài tập.

- Gọi hs đọc bài làm sau khi đã hoàn chỉnh.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a (tr.6)

- Gv cho hs thi giải đố nhanh - Gv nhận xét, khen ngợi các em giải đố nhanh, đúng.

3. Củng cố, dặn dò. (5’)

- Gv lưu ý hs những từ dễ lẫn để viết đúng chính tả. chùn chùn, xanh, Nhà Trò

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs theo dõi Sgk.

- Nhà Trò....

- Hs viết nháp, 2 hs lên bảng viết: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...

- Hs viết bài.

- Hs soát lại bài.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- Lắng nghe - HS đọc yc

- Hs nêu lại yêu cầu

- Hs làm bài vở bài tập, 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc bài làm rồi chữa bài Đáp án:

Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs thi giải đố nhanh - Hs báo cáo nhận xét.

Đáp án:

a, la bàn b, hoa ban - 2 hs viết bảng - Hs nhận xét

- Theo dõi SGK

- Viết vào bảng con các chữ a, b, c

- Viết tên bài vào vở (GV bắt tay)

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Về nhà đọc và viết lại các chữ a, b, c

---

(8)

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, Biết công lao của ông cha ta trong thời dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

1.2 Mục tiêu riêng dành cho HSKT

- Hs theo dõi, lắng nghe, tham gia hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Sách giáo khoa

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh.

2. Bài mới: (28’)

2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2. Nội dung:

a. Hoạt động 1:

- Gv: Nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.

- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, chỉ cho học sinh rõ các bộ phận trên.

? Em có nhận xét gì về hình dạng nước ta? (đất liền)

- Gv xác định phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, phía Đông và Nam giáp Biển Đông.

? Hãy nhận xét về vùng biển nước ta?

? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?

? Em có biết nước ta có bao nhiêu

- HS đặt sách vở lên bàn để GV kiểm tra

- Học sinh theo dõi.

* Hoạt động cá nhân.

- Lớp theo dõi.

- Hs quan sát bản đồ địa lí.

- Hình chữ S.

- Hs chú ý quan sát.

- Là một bộ phận của Biển Đông, có nhiều đảo và quần đảo.

- Hs xác định vị trí mình đang sống trên bản đồ địa lí Việt Nam.

- 54 dân tộc anh em

- Lấy sách môn học

- Quan sát, lắng nghe

(9)

dân tộc anh em.

b. Hoạt động 2:

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh của một dân tộc ở một vùng nào đó.

? Hãy mô tả xem em thấy những gì qua tranh ảnh em vừa được phát.

- Gv nhận xét kết luận: Mỗi dân tộc đều có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, 1 lịch sử, truyền thống Việt Nam.

c. Hoạt động 3:

- Để đất nước luôn tươi đẹp được như ngày nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.

? Em hãy kể lại một sự kiện để chứng minh điều đó.

- Gọi nhóm khác nhận xét.

Gv kết luận: Nước ta đã trải qua nhiều biến cố lịch sử vĩ đại ...

d. Hoạt động 4:

? Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí ta cần làm gì.

- Gv kết luận:

+ Tập trung quan sát.

+ Tìm hiểu tài liệu..

+ Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.

+ Mạnh dạn trình bày ý kiến.

3. Củng cố, dặn dò: (5)

? Môn Lịch sử và Địa lí giúp em có được những kiến thức gì.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

* Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm Hs mô tả tranh ảnh.

- Các nhóm trình bày - Nhận xét.

* Hoạt động cặp đôi.

- Hs lắng nghe

- Hs suy nghĩ trao đổi, phát biểu ý kiến của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

* Hoạt động cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- 2 hs trả lời.

- Tham gia hoạt động nhóm (Theo dõi, lắng nghe các bạn trong nhóm thảo luận)

- Theo dõi

- Lắng nghe

---

Luyện Tiếng Việt

(10)

TIẾT 1 : NHỮNG VẾT ĐINH I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung truyện: Bố khuyên con biết yêu thương mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trang 5,6)

1.2 Mục tiêu riêng dành cho HSKT

- Mở được đến bài học trong sách giáo khoa, xem tranh - Đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ, câu đơn giản II. Đồ dùng dạy - học :

Gv: - Bảng .phụ viết BT trang 5;6.

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Bài cũ: - Kiểm tra việc

chuẩn bị của HS

2.G.thiệu bài mới: Những vết đinh.

3.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.

- Bài này chia làm mấy đoạn ? Đoạn 1: Từ đầu … rào gỗ Đoạn 2: Ngày đầu …hàng rào Đoạn 3: Phần còn lại

GV ghi bảng những từ khó phát âm:

GV hướng dẫn HS đọc từ khó

GV đọc mẫu, HS đọc .

- GV theo dõi sửa sai cho HS.

GV đọc mẫu toàn bài.

Hoạt động 2 :GV nêu câu hỏi mục 2 trang 5;6

a) Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?

* HS theo dõi

Học sinh lắng nghe, ghi đề.

- Hoạt động cả lớp HS đọc toàn bài - Chia làm 3 đoạn

- HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)

- HS nhận xét phần đọc của bạn.

- HS nêu những từ phát âm sai - Học sinh gạch dưới từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)

- HS nhận xét phần đọc của bạn -

* HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc thầm theo từng đoạn.

* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

- Hs lắng nghe.

- Hs mở đến bài học.

- Hs luyện đọc một số từ đơn giản.

- Lắng nghe.

(11)

(Đáp án: Ý 1 trang 5)

b) Khi cậu bé kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì?

(Đáp án ý 2 trang 5)

* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.

c) Khi hàng rào không còn chiếc đinh nào, người cha nói gì?

(Đáp án ý 2 trang 5)

* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.

d) Từ những vết đinh, người cha khuyên con điều gì?

(Đáp án ý 1 trang 5)

e) Cụm từ nào dưới đây cùng nghĩa với từ hãnh diện?

(Đáp án ý 1 trang 5)

g) Người thế nào là người biết kiềm chế?

(Đáp án ý 2 trang 5)

h) Tiếng ai gồm những bộ phận cấu tạo nào?

(Đáp án ý 2 trang 6)

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .

* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài:

GV hướng dẫn điều chỉnh . GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc diễn cảm đoạn

* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn:

GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.

4. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Chuẩn bị:“Tiết 1 trang 10”

- Nhận xét tiết học- khen

- Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi : b, c, d.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi : e, g, h.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- 3 Hs đọc nt đoạn bài.

- HS đọc diễn cảm.

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 03/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020

(12)

Toán

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 1.2 Mục tiêu riêng của HSKT

- Theo dõi, lắng nghe - Đọc viết các số 6, 7, 8, 9 II. Đồ dùng dạy - học:

- Sgk, vở ô li - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Khải 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu hs tính:

1025 ¿ 6; 41376 : 2 - Gọi hs nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập:

Bài tập 1: Tính nhẩm - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 HS lên bảng.

- Gv gọi hs đọc bài.

? Nêu cách tính nhẩm ? - Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu.

? Nêu cách đặt tính rồi tính ?

- 2 học sinh lên bảng, dưới lớp làm giấy nháp

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

- HS đổi vởi kiểm tra chéo - HS đọc bài.

- HS nêu...

Đáp án:

7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái - Làm bài.

- Viết bảng con các số 1, 2, 3, 4, 5

- Viết các số:

6, 7, 8, 9

- Đọc các số 6, 7, 8, 9

(13)

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3. Điền dấu < , > , = - Gọi HS đọc yêu cầu.

? Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào.

- GVKL: So sánh từ hàng cao đến hàng thấp….

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4. Viết các số....

- HS đọc yêu cầu.

? Muốn sắp xếp các số theo thứ tự

từ lớn đến bé ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò. (5’)

? Khi so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

- Đọc bài, nhận xét Đáp án:

a, 12882 ; 4719 ; 975; 8656 - Hs nêu yêu cầu bài

- So sánh lần lượt các chữ số bắt đầu từ hàng cao nhất.

- HS làm bài.

- HS đọc bài, nhận xét.

Đáp án:

4327 > 3742 28676 = 28676 65300 < 9530 97321 < 97400 - HS đọc yêu cầu.

- So sánh các số....

- Làm bài.

- Đọc bài, chữa bài, nhận xét.

Đáp án:

b, 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978

- HS trả lời...

- Điền dấu

< , > , = vào chỗ chấm (Theo HD của gv) 1 .... 2 2 .... 2

- Theo dõi

- Về nhà đọc, viết lại các số 6, 7, 8, 9

---

Luyện từ và câu

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG

(14)

I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND Ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vảo bảng mẫu (mục III )

1.2 Mục tiêu riêng của HSKT

- Theo dõi, lắng nghe, tham gia hoạt động nhóm lắng nghe các bạn thảo luận - Biết đánh vần tiếng ca, ba

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi cấu tạo của tiếng.

- Vbt, Sgk.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Mở đầu:( 5’)

- Gv giới thiệu mục tiêu chung của môn LTVC

2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài:

2.2. Nhận xét:

- Gv yêu cầu hs đọc phần nhận xét - Gv kết hợp ghi bảng.

? Câu trên có mấy tiếng.

- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

+ Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận?

Đó là những bộ phận nào?

- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:

Tiếng Âm

đầu Vần Thanh

bầu b âu huyền

- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.

+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.

? Tiếng nào có đủ 3 bộ phận ?

? Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”.

? Bộ phận nào bắt buộc phải có

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu phần nhận xét - 14 tiếng

- HS đánh vần thầm và ghi lại:

bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

+ Tiếng bầu gồm có ba bộ phận:

âm đầu, vần, thanh.

- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng theo yêu cầu.

+ HS lên chữa bài.

- Hs tiếng đủ 3 bộ phân như tiếng Lấy, cùng...

- Tiếng Ơi...

- Hs:Trong tiếng thì vần và thanh bắt buộc phải có mặt

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs đếm số chữ theo hd

(15)

mặt?

=>Kết luận: Trong tiếng thì vần và thanh bắt buộc phải có mặt (âm đầu có thể vắng mặt ).

2.3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.

? Cho ví dụ.

2.4. Luyện tập:

Bài tập 1: Phân tích cấu tạo....

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Gv yêu cầu học sinh làm bài như yêu cầu 1 ở phần nhận xét

- Gv giao nhiệm vụ mỗi bàn phân tích 2, 3 tiếng.

- Nhận xét tuyên dương bạn làm đúng, động viên bạn làm chưa đúng và nhầm lẫn

* Gv nhận xét, chốt: Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: thanh, vần, âm đầu nhưng có những tiếng không có âm đầu.

Bài tập 2: Giải đố nhanh - Gọi Hs nêu yêu cầu của bài

- Gv cho Hs thi giải đố nhanh theo nhóm 4. Nhóm nào giải nhanh là nhóm thắng cuộc.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Tiếng thường gồm có những bộ phận nào?

- Thi tìm nhanh.

a, Tiếng đủ 3 bộ phận.

b, Tiếng vắng âm đầu.

- Gv nhận xét giờ học, giao BTVN

- Hs đọc ghi nhớ

Vd: Làng, hoa, thuyền...

- Hs đọc yêu cầu

- Hs đọc bài làm.

- Hs chữa bài vào vở.

- Hs nêu yêu cầu của bài

- HS chia nhóm 4 đọc câu đố ở bài 2 (mục III) Hs suy nghĩ giải câu đố.

- Hs báo cáo + ao, sao.

- 2 nhóm trả lời, lớp nhận xét.

- Tiếng thường do các bộ phận âm đầu, vần, thanh tạo thành, có những tiếng không có âm đầu - Hs thi tìm nhanh

- Lắng nghe

- Đánh vần tiếng ca, ba

- Tham gia HĐ nhóm, nghe các bạn thảo luận

Về nhà tập viết các chữ ca, ba

--- Kể chuyện

Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU:

(16)

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa.

- Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể)

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

* Mục tiêu dành cho học sinh HSKT : Theo dõi lắng nghe.

*GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) ( HĐ củng cố dặn dò)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: - Các tranh minh hoạ SGK.

- Các tranh về hồ Ba Bể (nếu có ).

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Ổn định tổ chức (5')

2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài (2’) b. GV kể chuyện (7’)

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả rõ ràng.

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c. Hướng dẫn kể chuyện (21’)

* Kể trong nhóm:

+ GV chia nhóm 4 HS mỗi nhóm kể về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể toàn chuyện.

+ Đi hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm HS gặp khó khăn.

* Kể tr ước lớp:

+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

+ Gọi HS nhận xét bạn kể.

+ Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện + Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

+ Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.

- Hát

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài

- HS kể chuyện trong nhóm.

Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể những HS khác lắng nghe, góp ý kiến

+ 4HS tiếp nối nhau kể theo ND từng bức tranh.

+ Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí.

+ 3HS tham gia thi kể.

+ Lớp theo dõi nhận xét.

+ HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có giọng kể hấp dẫn nhất.

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện với nhau.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(17)

* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện

? Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3.Củng cố – dặn dò(5')

? Hãy nêu ý nghĩa của môi trường đối với cuộc sống của chúng ta ?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện chuẩn bị bài sau.

- 1số HS nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)

- Lắng nghe

--- Khoa học

Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học này HS có khả năng:

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

* Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

* GDBVMT: Giáo dục HS biết cách bảo vệ MT sống thật tốt để có điều kiện sống tốt.

( HĐ CỦNG CỐ-DẶN DÒ)

*GDQTE: - Quyền được bình đẳng.

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

- Quyền được bảo vệ.

- Quyền được học tập.

- Quyền được vui chơi, giải trí.

III.Đồ dùng:

- Hình 4+5/SGK phóng to; phiếu học tập.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐH của

HS Ánh A. Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở của

HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu các ký hiệu trong sách, giới thiệu chủ điểm.

2. Nội dung:

*HĐ1: Động não:

- HS quan sát, lắng nghe Lắng nghe

(18)

* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.

* Tiến hành:

- Bước 1: Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì cuộc sống của mình?

- Bước 2: GV ghi tóm tắt những ý kiến của HS.

=> Kết luận: Những điều kiện để con người sống và phát triển là:

- Điều kiện vật chất: thức ăn, quần áo, nước uống,..

- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội:

tình cảm bạn bè, gia đình, vui,…

* HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.

* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.

* Tiến hành

- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS cách làm.

Những yếu tố cần cho sự

sống

Con người

ĐV TV

1. Không khí 2. Nước 3….

x x

X x

x x - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.

? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?

- HS lần lượt nói một ý ngắn gọn.

- HS theo dõi.

- HS chia thành 3 nhóm.

- HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu học tập (đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần thiết cho sự sống của con người, động vật, thực vật).

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác bổ sung.

- Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống.

- Con người còn cần: nhà ở,

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

- Thảo luận.

- Lắng ghe.

(19)

? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?

* GV giảng mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường để duy trì sự sống.

=> GV kết luận chung HĐ2.

*HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.

* Mục tiêu: củng cố các kiến thức đã học về những kiều kiện để duy trì sự sống của con người.

* Tiến hành:

- GV hướng dẫn cách chơi (chọn 10 thứ cần phải mang đến hành tinh khác).

- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?

=> GV tổng kết lựa chọn đội thắng và tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

quần áo, phương tiện đi lại.

Ngoài những yếu tố về vật chất, con người cần điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.

- Học sinh lắng nghe.

- HS chơi trò chơi (3 đội).

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi.

- HS đại diện nhóm trình bày và giải thích.

+ 3-4 HS đọc nội dung “Bạn cần biết”.

Theo dõi, lắng nghe

--- Ngày soạn: 06/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính giá trị của biểu thức.

1.2 Mục tiêu riêng dành cho HSKT

(20)

- Theo dõi, lắng nghe

- So sánh các số có một chữ số dưới sự hướng dẫn của giáo viên II. Đồ dùng dạy - học:

- VBT - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Yêu cầu tính:

3256 ¿ 3; 4840 : 4;

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập:

Bài tập 1. Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

? Muốn tính biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?

? Trong biểu thức có phép tính cộng trừ nhân chia ta làm như thế nào ? - Gv yêu cầu hs làm bài, 2hs làm bảng.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét - Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 2. Đặt tính rồi tính (phần b)

- Phần a dành cho HS năng khiếu - Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu bài

? Nêu cách đặt tính và tính

? Muốn nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài, HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận, đánh giá

- 2 học sinh lên bảng thực hiện.

- Lớp làm nháp.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- Thực hiện trong ngoặc trước.

- Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

- Hs tự làm bài và chữa.

- HS đọc bài, nhận xét Đáp án:

a. 4000; 40000 ; 40000 ; 2000 b. 63000 ;

9000 - 4000 x 2=1000 (9000 - 4000) x 2= 10000 8000 - 6000: 3= 6000

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs nêu - Hs trả lời - Hs làm bài.

- HS đọc bài, nhận xét.

Đáp án:

- Viết các số 5, 8, 9

- Hs thực hiện các phép tính trên bảng lớp:

1+ 2 = 2 + 1 = 1- 0 = 5 - 4 =

- Hs thực hiện các phép tính vào vở ô ly:

1x 2 = 2 x 1 = 1x 0 = 5 x 4 =

(21)

HS.

Bài tập 3. Tính giá trị của biểu thức (phần a, b)

- Phần c, d dành cho HS năng khiếu

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng trừ em làm như thế nào ?

? Trong biểu thức có phép tính trừ và nhân em làm như thế nào ? - Gv yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu cách tính giá trị biểu thức ? - Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

59200 ; 21992 ; 52260...

- Hs đọc yêu cầu - 2 HS nêu.

- Tính từ trái sang phải...

- Tính nhân trước, trừ sau...

- HS làm bài.

- HS đọc bài, nhận xét.

Đáp án

a. 3257+4659–1300 = 7916-1300 = 6616

b. 6000–1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400.

- 2 hs nêu

- Học sinh nộp bài tập vừa làm.

--- Tập đọc

Tiết 2: MẸ ỐM I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.( Trả lời được các câu hỏi trong 1,2,3)

Học thuộc lòng bài thơ ( thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)

* Mục tiêu dành cho HSKT :Theo dõi lắng nghe, đọc được đoạn 1

*GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại( quan tâm, chăm sóc và yêu thương). ( HĐ Củng cố – dặn dò)

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài :

(22)

1.Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

2.Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

3.Tự nhận thức về bản thân( biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

III.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc; bảng phụ ghi đoạn luyện đọc IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. KTBC(5')

- Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và nêu nội dung bài.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30') a. Giới thiệu bài (2’) b. Luyện đọc (7’)

- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu có)

- Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng:

Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp ....nay Cánh màn / khép ....ngày

Ruộng vườn / vắng mẹ ...sướm trưa Nắng trong trái chín / ngọt….hương - Y/c HS đọc phần chú giải trong bài - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng ở những từ ngữ: khô, gấp, lặn trong đời mẹ, ngọt ngào..

b. Tìm hiểu bài (13’)

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ.

- 2 HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp khổ thơ theo hàng dọc. ( lần 1)

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

Cả lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp khổ (lần 2) - 2 HS đọc phần chú giải - Lắng nghe

- …chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, đặc biệt là bạn nhỏ.

Theo dõi

Theo dõi Đọc đoạn 1

Luyện đọc cùng bạn

Theo dõi, nhắc lại câu trả lời

(23)

- YC HS đọc khổ 1+2 , trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những câu thơ sau cho em biết điều gì ?

Lá trầu khô ….cuốc cày sướm trưa Nắng mưa từ những...chưa tan

? Lặn trong đời mẹ ở đây có nghĩa gì?

+YC HS đọc khổ thơ 3

? Sự quan tâm của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện ở những câu thơ nào ?

? Những việc làm đó cho em biết điều gì ?

+ Gọi HS đọc toàn bài

? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?

? Bài thơ cho ta biết điều gì ? GV nhận xét rút ra ND bài c. Học thuộc lòng bài thơ (8’) - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - YC HS tìm và nêu cách đọc mỗi khổ thơ, cách nhấn và ngắt giọng.

+ Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Y/c HS đọc từng khổ thơ và tìm ra cách

- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm " Lá trầu ...cơi trầu " vì mẹ ốm không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.

- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ đã làm mẹ ốm.

+1HS đọc to - Lớp đọc thầm.

Mẹ ơi cô bác xóm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.

- Tình làng nhĩa xóm thật sâu nặng.

+ 1HS đọc to -Lớp đọc thầm.

- Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn.

+ 1 số HS nêu ý kiến -Lớp bổ sung

- 6 HS đọc bài

- 1số HS nêu ý kiến -Lớp thống nhất.

Khổ 1+2 : giọng trầm buồn Khổ 3: giọng lo lắng Khổ 4: giọng vui

Khổ 5+6 : giọng thiết tha

- Lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay

Luyện đọc cùng

(24)

ngắt giọng, nhấn giọng hợp lí.

- Y/c HS đọc diễn cảm theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, đánh giá từng HS 3. Củng cố – dặn dò(5')

? Kể những việc làm thể hiện tình cảm của em đối với cha mẹ và ngược lại?

- Hs nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT)”

- Luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ theo bàn

- Thi đọc toàn bài cá nhân.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại

- Lắng nghe

bạn.

Lắng nghe.

--- Địa lí

Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

- Bồi dưỡng cho Hs lòng ham mê tìm hiểu địa lí Việt Nam

* Mục tiêu dành cho HSKT : Theo dõi lắng nghe II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Ổn định(5')

2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài (2’)

b. Tìm hiểu về bản đồ (10’)

* Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo lãnh thổ từ lớn đến bé (thế giới ,châu

- Lắng nghe

- HS quan sát.

Theo dõi lắng nghe Theo dõi lắng nghe

(25)

lục ,Việt Nam ).

- YC HS đọc tên các bản đồ trên.

- YC HS chỉ kết hợp nêu miệng phạm vi , lãnh thổ của các loại bản đồ trên bảng .

- GV nhận xét, tiểu kết.

? Theo em bản đồ là gì ?

* GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

- GV Yc HS quan sát H1, 2 SGK và chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên lược đồ.

- GV nhận xét, đánh giá.

- YC HS đọc thầm mục I SGK thảo luận ND sau :

? Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta phải làm ntn?

? Tại sao vẽ về đất nước Việt Nam mà bản đồ H3 SGK lại vẽ nhỏ hơn bản đồ ĐLVN?

c. Tìm hiểu về 1 số yếu tố của bản đồ (10’)

* Mục tiêu : HS nắm được một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ.

+ YC HS quan sát bản đồ trên bảng, đọc thầm ND SGK thảo luận các ND sau :

? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?

? Trên bản đồ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc được quy định ntn?

- 1số HS thực hiện YC của GV.

- 3-4 HS trình bày miệng kết quả:

- Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất -các châu lục.

- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.

- Bản đồ Việt Nam thể hiện 1bộ phận nhỏ của bề mặt trái đất -n- ước Việt Nam

- Lắng nghe

- Vài HS nêu -Lớp nhận xét . - Lắng nghe

- Làm việc cặp đôi, quan sát ảnh, kết hợp đọc SGK trao đổi, thảo luận YC của GV.

- 1số HS nêu ý kiến -Lớp nhận xét, bổ sung

- Vì tỉ lệ bản đồ H3-SGK nhỏ hơn tỉ lệ bản đồ ĐLVN

- Quan sát thảo luận nhóm bàn.

+ Đại diện các nhóm nêu ý kiến.

+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- 1số HS lên bảng thực hành chỉ các

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Quan sát và lắng nghe.

(26)

? Bảng chú giải H3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?

- Nêu 1số yếu tố của bản đồ.

* GV nhận xét kết luận : Một số yếu tố của bản đồ là: Tên bản đồ, phương h- ướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ.

d. Thực hành vẽ 1 số kí hiệu của bản đồ (8’)

* Mục tiêu : HS thực hành vẽ được 1 số kí hiệu của bản đồ

+ YC từng cá nhân HS quan sát bảng chú giải trong SGK và 1 số bản đồ khác hãy vẽ 1 số kí hiệu của các đối tượng địa lí : Đường biên giới quốc gia, núi, sông ...

+YC HS thực hành vẽ các kí hiệu trên giấy nháp.

- GV nhận xét, đánh giá, tiểu kết.

3.Củng cố – dặn dò(5') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

+ HS quan sát bản đồ, nhận biết ý nghĩa các kí hiệu.

- HS vẽ các kí hiệu vào giấy

- Lắng nghe

- Quan sát.

- Lắng nghe.

---

Ngày soạn : ngày 05/ 09/2020

Ngày dạy : Thứ năm, ngày 10/09/2020

Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

- Biết tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng số.

- Làm được bài tập 1; 2a; bài 3 ý b chỉ cần tính giá trị biểu thức với hai trường hợp của n. ( GT n= 70 và n= 300).

- HS ham mê học Toán.

(27)

* Mục tiêu dành cho HSKT : Theo dõi lắng nghe, nhắc lại bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

HS: VBT, nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3SGK.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài (1’)

b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ (15’)

* Biểu thức có chứa một chữ YC HS đọc bài toán SGK

? Muốn biết Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm ntn?

- GV gắn lên bảng số như phần bài học.

? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ?

- GV nhận xét viết vào bảng kẻ sẵn . - HD HS làm tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4 quyển vở.

- GV nhận xét.

- Nêu vấn đề : " Lan có thêm 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ?

- GV giới thiệu : 3+a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ.

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài.

- Lắng nghe

- 3 HS đọc to - Lớp đọc thầm.

- Ta làm tính cộng.

- HS quan sát.

- 4 quyển vở.

- HS theo dõi.

- 3HS lên bảng làm điền số vào cột tương ứng.

+ Lớp làm vào giấy nháp.

- 1 số HS nêu miệng KQ.

- Lớp nhận xét thống nhất KQ.

Lan có 3+a quyển vở.

+ 2-3 HS nhắc lại.

+ 1số HS nêu miệng -Lớp nhận

Theo dõi

Lắng nghe Theo dõi

Quan sát Nhắc lại

Nhắc lại

Theo dõi

Nhắc lại.

(28)

* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ

+ Nếu a=1 thì a+3 =?

- GV nêu 4 ở đây được gọi là giá trị của biểu thức 3+a.

+ HD HS làm tương tự với các tr- ường hợp thêm 2,3,4.

+ GV nhận xét chốt kiến thức.

- Khi biết 1 giá trị của a, muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn?

? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ?

Kết luận lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.

c. Luyện tập (14’) Bài 1

- Gọi HS nêu y/c bài

- GV viết lên bảng biểu thức 6 – b và y/c HS đọc biểu thức này.

? Ta phải tính giá trị của biểu thức 6 – b với b bằng mấy?

? Nếu b bằng 4 thì 6 – b = ? - Y/c HS làm các phần còn lại.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2a

- Gọi HS nêu y/c bài tập.

? x có những giá trị cụ thể nào?

? Khi x = 8 thì GTBT 125 + x là bao xét.

- Nếu a=1 thì a+3 =3+1=4.

- HS lắng nghe.

+ HS tự làm vào giấy nháp .

+ 1số HS nêu miệng -Lớp nhận xét.

+ Thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.

+ Tính được1 giá trị của biểu thức.

- Lắng nghe

- 2 HS nêu YC bài tập - 2 HS đọc

- …với b bằng 4 -….6 – b = 6 – 4 = 2

- 2 HS lên bảng làm dưới lớp làm vở.

b. Nếu c=7 thì 115– c = 115 – 7=108

c. Nếu a=15 thì a + 80 = 15+80 = 90

- Nhận xét.

- 1 HS nêu y/c bài

Theo dõi Lắng nghe

Nhắc lại Lắng nghe

Theo dõi Làm vào vở phép tính : 1 + 2 = 3 – 1 = 4 + 2 = 6 – 4 =

- Theo dõi

(29)

nhiêu?

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3b ( tính GTBT với 2 trường hợp của n)

- Gọi HS nêu y/c bài

? Nêu biểu thức trong phần b?

- Y/c HS tự làm bài

- GV nhận xét và củng cố tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

3. Củng cố, dặn dò(5') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm

- x có những giá trị là 8,30,100.

- …125 + x = 125 + 8 = 133

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

x 30 100

125+x 125+30 =155 125+100=225

- Nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- 1 HS nêu

- Biểu thức 873 – n.

- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

+ Với n = 10 thì 873-n= 873- 10 =863 + Với n = 300 thì 873-n=873300=573 - Nhận xét bài

- Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. Mục tiêu:

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

II.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

III.Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần nhận xét.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(30)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng

sách vở của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:

*Yêu cầu 1:

- Đọc yêu cầu

- Kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”

- Yêu cầu HS làm trong phiếu - Gọi HS trình bày

=> GV ghi bảng:

a) Nêu các nhân vật trong truyện?

b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả?

c) Ý nghĩa của truyện?

=> GV khẳng định: Văn kể chuyện phải có nhân vật, sự việc diễn biến theo một trình tự hợp lý và từ nhân vật, sự

việc toát lên một điều có nghĩa.

*Yêu cầu 2:

? Bài văn có nhân vật không?

? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?

=> GV rút kết luận: Bài hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà chỉ là một bài văn giới thiệu hồ Ba Bể…

* Yêu cầu 3: Theo em, thế nào là văn kể chuyện?

3. Phần ghi nhớ:

- GV lấy thêm một số ví dụ: Chim sơn ca và bông cúc trắng; Người mẹ; Đôi bạn.

4. Phần luyện tập:

Bài 1:

- GV gợi ý: Xác định hoàn cảnh câu

- 1 HS nêu yêu cầu.

+ 1 HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.

- HS làm trong phiếu học tập.

- Đại diện HS trình bày.

- HS theo dõi:

a) bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội

b) Bà cụ ăn xin trong ngày cúng phật nhưng không ai cho; …

c) Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân ái,… giải thích sự

hình thành hồ Ba Bể.

+ 1 HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể”.

- Không.

- Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình, khung cảnh,…

- HS phát biểu dựa vào bài tập 1;

2.

+ 4-5 HS đọc phần ghi nhớ SGK/11.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Đọc ghi nhớ Theo dõi,

(31)

chuyện; nội dung câu chuyện.

=> GV tuyên dương HS kể hay.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Câu chuyện vừa kể có những nhân vật nào?

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

=> GV nhận xét chung C. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

+ 1 HS đọc yêu cầu cả bài.

- Thực hành kể chuyện theo cặp + 4  5 HS kể trước lớp.

- HS khác góp ý nhận xét.

+ 1 HS

- Có 2 nhân vật chình là em bé và người phụ nữ, 1 nhân vật phụ là em bé.

- Biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là một nếp sống tốt đẹp.

lắng nghe Theo dõi, lắng nghe

--- Ngày soạn : ngày 06/09/2020

Ngày dạy : Thứ 6 , ngày 11/09/2020

Toán

Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung :

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, đọc yêu cầu, nhắc lại bài giải, làm được số phép tính đơn giản.

* Giảm tải: - Bài 1 (mỗi ý làm một trường hợp), bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp )

II.Đồ dùng:

Bảng phụ, VBT

III Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS đọc kết quả bài tập1 - 1 HS đọc kết quả bài tập2

=> GV nhận xét đánh giá:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập:

Bài 1: Giảm tải

- GV yêu cầu HS đọc và nêu cách làm

- 2 HS thực hiện

- Lớp theo dõi nhận xét - Theo dõi và đọc tên bài.

- HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.

- HS nêu:

Theo dõi

Theo dõi

(32)

phần a.

- Yêu cầu HS làm phần b, c, d tương tự

vào vở.

=> GV nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu 4 HS làm trên bảng (mỗi HS một phần).

=> GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs quan sát mẫu làm bài - GV treo bảng phụ kẻ bảng như trong sách, gọi Hs nối tiếp nên điền kết quả.

- Gv nhật xét, chốt.

Bài 4:

- GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng.

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.

a = 5dm; a = 8m

=> GV nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

Giá trị biểu thức 6xa với a=5 là 6x5=30

- Hs làm bài, 2Hs cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức.

- HS làm bài.

a) 35 + 3 x n với n = 7

Ta có: 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 b) 168 – m x 5 với m = 9

Ta có: 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- HS quan sát mẫu làm bài.

- Hs nối tiếp nên điền kết quả.

- Lớp nhận xét, chữ bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu cách tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi của hình vuông là: p = a x 4.

- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3cm.

a = 3cm, p = a x 4 = 3 x 4=12 (cm) - HS làm trong vở. 2 HS làm trên bảng.

a = 5dm, p = a x 4 = 5 x4=20 (dm) a = 8m, p = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m).

Đọc yêu cầu, theo dõi

Theo dõi

Theo dõi

Theo dõi

- Lắng nghe.

---

Tập làm văn

Tiết 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung :

(33)

- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT 1, mục III)

- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III).

- HS yêu thích môn học

2. Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe

II.Đồ dùng dạy học :

- GV: Bảng kẻ bảng phân loại yêu cầu bt1.

- HS: VBT tiếng Việt + SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Bài văn kể chuyện khác với các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?

=> GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:

+ Yêu cầu 1:

- Yêu cầu HS nói tên những truyện các em vừa học.

- GV dán 2 tờ phiếu to lên bảng.

=> GV chốt lời giải đúng:

Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật

là người

- 2 mẹ con bà goá.

- Bà lão ăn xin.

- Người dự

lễ hội.

Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)

- Dế Mèn.

- Nhà Trò - Bọn nhện + Yêu cầu 2:

- HS trả lời: Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có nghĩa.

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Sự tích hồ Ba Bể.

- 2 HS làm bài trên bảng.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc yêu cầu.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

(34)

=> GV kết luận:

+ Dế Mèn: khảng khái, giàu lòng thương người.

+ Mẹ con bà nông dan: thương người nghèo khó, cứu giúp người bị nạn (căn cứ vào lời nói và hành động).

3. Phần ghi nhớ:

4. Phần luyện tập:

Bài 1:

- Nhân vật chính trong truyện ‘Ba anh em” là những ai?

- Bà đã nhận xét tính cách của từng người cháu như thế nào?

- Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?

=> GV kết luận: đồng ý với người bà đã quan sát tốt hành động của từng cháu.

Bài 2:

- Kết luận: Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, xin lỗi em. Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác: … bỏ chạy.

=> GV nhận xét cách kể của từng HS

=> Kết luận HS kể hay.

C. Củng cố - dặn dò:

- Thế nào là nhân vật trong truyện?

- GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

- HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.

- 3  4 HS đọc.

- HS đọc yêu cầu: Xác định nhân vật chính và xác định tích cách của nhân vật.

- Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm và bà ngoại.

- Ni-ki-ta: chỉ nghĩ ham thích riêng.

Gô-sa: láu lỉnh.

Chi-ôm: nhân hậu, chăm chỉ.

- HS tự suy nghĩ trả lời.

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.

- HS suy nghĩ, thi kể trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- HS trả lời.

Đọc ghi nhớ

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

---

Luyện từ và câu

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các