• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 14.9.2019 Giảng:

TUẦN 5 -Tiết 17 Tiếng Việt

TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

- Nắm được hoàn cảnh sử dụng giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong Vb.

2. Kỹ năng:

- Hiểu biết, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.

- Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ Xh phù hợp với tình huống giao tiếp.

- GDKNS :

+ KN trao đổi, chia sẻ so sánh từ tượng hình, từ tượng thanh, đặc điểm, cách dùng các loại từ trên.

+ KN ra quyết định việc sử dụng linh hoạt trong các hoàn cảnh khác nhau từ địa phương và biệt ngữ xã hội, trợ từ, thán từ, tình thái từ.

+ KN tự nhận thức về việc trau dồi vốn hiểu biết về tiếng Việt của bản thân để sử dụng tiếng Việt tốt hơn trong giao tiếp. (Sử dung các PP: động não, thực hành...)

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tìm hiểu sự phong phú của Tiếng việt

HỢP TÁC (tinh thần hợp tác trong học hỏi vốn ngôn ngữ nước ngoài phù hợp để bổ sung thêm phong phú ngôn ngữ tiếng Việt).

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

II. Chuẩn bị

- GV: nghiên cứu SGK,chuẩn kiến thức - kĩ năng, TLTK, giáo án.bảng phụ - HS : chuẩn bị soạn mục I, II

III. Phương pháp

- Phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích ngôn ngữ,thực hành/động não.

IV. Tiến trình dạy học và giáo dục 1- Ổn định tổ chức(1’)

2- Kiểm tra bài cũ(5’)

(2)

? Thế nào là từ tượng hình?Tượng thanh? Tác dụng? Đặt câu có dùng 2 từ loại này?

- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ, trạng thái sự vật

- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

- Tác dụng: Gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động , có giá trị biểu cảm cao.

3- Bài mới :

Hoạt động 1: Khởi động (1’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.

GV: Có bà mẹ chồng nói với con dâu: Con “gầy” bếp lên rồi “quày” thịt cho mẹ!. Đến bữa ăn, bà mẹ giục các con “ăn “nồm nồm” vào”.

? Các em có hiểu câu nói của bà mẹ chồng đó không?

Dẫn vào bài: các từ gầy, quày, nồm nồm chính là từ ngữ địa phương. Bài học của chúng ta hôm nay có tên: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18p) - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu Từ ngữ địa phương

- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát.

- Phương tiện: bảng, SGK - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

* HS quan sát VD

GD đạo đức: giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc từ việc hiểu đúng về từ địa phương và biệt ngữ xã hội; có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc theo từng vùng miền và từng tầng lớp nhất định; phải giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết mượn từ ngữ tùy từng trường hợp sử dụng.

?) Hài từ “ bắp”,”bẹ” đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn? Tạo sao?

- Từ ngô vì nó nằm trong vốn từ vững toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao, được sử dụng rộng rãi

?) Trong các từ trên, từ nào là từ địa phương? từ nào là từ toàn dân ?Tại so?

- Từ “bắp”, “bẹ” : vì dùng trong phạm vi hẹp - Từ toàn dân : ngô ->được sử dụng rộng rãi toàn dân

Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương?

I. Từ ngữ địa phương 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ví dụ: sgk (56)

*. Nhận xét

- Từ địa phương “bắp”, “bẹ”

- Từ toàn dân : ngô.

(3)

* HS đọc ghi nhớ

?) Tìm một số từ địa phương khác?

VD: từ nhút (nghệ Tĩnh) -> món ăn được muối từ xơ mít.

- Sầu riêng, chôm chôm, măng cụt (Nam Bộ)

→ Do sự giao lưu kinh tế văn hoá → từ toàn dân.

2. Ghi nhớ: sgk(56)

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu biệt ngữ XH

- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát,.

- Phương tiện: bảng, SGK - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

* HS đọc VD

GD đạo đức:giáo dục về các giá trị: TRÁCH

NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ (trong việc sử dụng từ ngữ

?) Tại sao tác giả dùng từ “mẹ”, “mợ” trong đoạn văn?

- Là 2 từ đồng nghĩa

- Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ lại dùng “ mợ”.

(mẹ trong lời kể  đối tượng là độc giả; mợ trong câu đáp của bé Hồng với cô  hai người cùng tầng lớp xã hội).

- Trước CMT8, trong tầng lớp XH nào, cha mẹ được gọi bằng cậu mợ?

(trung lưu, thượng lưu)

?) Từ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?

- Ngỗng: điểm 2 Tầng lớp học sinh

- Trúng tủ: đúng cái phần đã học kỹ sinh viên

?) Các từ trên gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế nào về biệt ngữ xã hội?

- 2 HS phát biểu ->GV chốt -> HS đọc ghi nhớ (sgk 57)

II. Biệt ngữ xã hội (7’) 1.Khảo sát, Pt ngữ liệu *Ví dụ:SGK

*. Nhận xét

- Từ mợ, cậu tầng lớp trung lưu, thượng lưu trước CM thường dùng.

- Từ “ngỗng, trúng tủ”: tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng

=> là biệt ngữ xã hội 2. Ghi nhớ: sgk(57)

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ ĐP và BNXH, tích hợp giá trị đạo đức.

- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát.

- Phương tiện: bảng, SGK

III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu

(4)

- Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

?) Khi sử dụng các lớp từ này, cần lưu ý gì? Tại sao?

- Chú ý đến tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp

?) Tại sao trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả vẫn dùng các lớp từ này? Tác dụng?

- Để tô đậm sắc thái địa phương.

?) Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

- Dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu

? Để giữ gìn tiếng nói của dân tộc ngay từ bây giờ em cần làm gì?

- Hs tự bộc lộ.

* HS đọc ghi nhớ (sgk 58)

- Không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

2. Ghi nhớ: sgk 2(58) Hoạt động3: Mở rộng sáng tạo(17p)

- Mục tiêu: học sinh thực hành luyện tập kiến thức đã học.

- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm

- Phương tiện: bảng, SGK - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: hoạt động nhóm.

- HS trả lời miệng

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp

IV Luyện tập 1-Bài 1(tr. 58) a - Nghệ Tĩnh:

- Nhút: một loại dưa muối.

- Thẻo: một loại nước chấm.

- Thộ: thấy.

b - Nam Bộ:

- Nún: mũ và nún.

- Mận: quả roi.

c - Thừa Thiên Huế:

- Đào: quả roi - Mố: vừng.

2. Bài tập 2(59)

- Quay : chép hoặc xem bài của bạn trong giờ kiểm tra (thi)

 Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của bạn.

- Viêm màng túi : hết tiền;

- xạc : phê bình hoắc trách mắng gay gắt…

- Tớ lại được xơi trứng môn Toán ( điểm 0)

- Những người đi thi đại học lại cứ phải sắm phao (tài liệu để quay cóp khi thi) - Vua ( trẫm), thức ăn của vua ( ngự thiện), giường của

(5)

- Trả lời miệng

- Thảo luận nhóm -> Trình bày Chi: gì, sao

Rứa: thế, vậy

vua ( long sàng) 3. Bài tập 3(59)

- Nên dùng từ dịa phương: a - Không nên dùng từ địa phương: các trường hợp còn lại

4. Bài tập 4(59)

- Gan chi gan rứa mẹ lờ ?

Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai (Tố Hữu)

HĐ 4: Luyện tập, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: 2’

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, khái quát về từ địa phương và biệt ngữ XH.

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài: học ghi nhớ - sưu tầm một số câu ca dao, hò ,vè, thơ ,văn sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH. Đọc và sa]r lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong bài viết TLV.

- Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự

+Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, II từ đó rút ra kết luận về : + Giúp HS nắm được mục đích, cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự

- Luyện tập khả năng tóm tắt văn bản tự sự. đọc hiểu , nắm bắt toàn bộ cốt truyện của 1 Vb tự sự.

+ Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Tóm tắt Vb tự sự phù hợp với y/cầu sử dụng.

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

- Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , hình thành cách ghi nhớ kiến

- Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , hình thành cách ghi nhớ kiến