• Không có kết quả nào được tìm thấy

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH"

Copied!
123
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. ́ tê. ́H. uê. ĐINH NGỌC HÀ. in. h. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA. ̣c K. VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH. ho. CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ. Đ. ại. MÃ SỐ: 83 40 410. Tr. ươ ̀n. g. LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN. HUẾ, 2018.

(2) LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ. ́. uê. nguồn gốc.. tê. ́H. Tác giả luận văn. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. Đinh Ngọc Hà. i.

(3) LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Văn Toàn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học. ́. uê. và quý Thầy cô giáo ở Trường Đại học kinh tế Huế - Đại học Huế đã tạo điều. ́H. kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập,. tê. nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.. Tôi xin chân thành Ban lãnh đạo Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch xây. in. h. dựng tỉnh Quảng Bình và các cán bộ các phòng ban liên quan đã tạo điều. ̣c K. kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.. ho. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả. ươ ̀n. g. Đ. ại. tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.. Tr. Đinh Ngọc Hà. ii.

(4) TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên : ĐINH NGỌC HÀ Chuyên ngành. : QUẢN LÝ KINH TẾ. Niên khóa: 2016 - 2018. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH. ́. uê. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, được coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà. ́H. cả nền kinh tế nói chung. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, môi. tê. trường xây dựng ở Việt Nam cũng ngày càng phát triển và lớn mạnh, trong đó hoạt động tư vấn xây dựng đóng vai trò hết sức quan trọng. So với sự phát triển chung. in. h. trên thế giới thì dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng lại. ̣c K. chứa đựng nhiều tiềm năng phát triển trong hiện tại và tương lai. Trong thời gian qua, Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình (QBPCI) luôn đặt ra cho mình mục tiêu. ho. là phải nâng cao được khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình đã có quyết định đúng đắn là phải tiếp tục đổi mới. ại. công nghệ, đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển những sản phẩm. Đ. mới, tập trung vào các lĩnh vực có thế mạnh, cơ cấu lại tổ chức sản xuất để giảm chi phí sản xuất… để có thể duy trì và phát triển uy tín của mình trên thị trường. Tuy. ươ ̀n. g. nhiên, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, QBPCI đối diện với thực tế về trình độ công nghệ mới, kỹ năng quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh,. Tr. năng lực tài chính, đội ngũ nguồn nhân lực, tích lũy về kinh nghiệm và hoạch định chiến lược kinh doanh có mức độ, chưa mạnh dạn tiếp cận các thị trường khác ngoài thị trường truyền thống của mình… chính điều này là một rào cản khá lớn trong vấn đề nâng cao năng lực để cạnh tranh của Viện. Đề tài đã nghiên cứu, đánh giá về năng lực cạnh tranh của Viện, qua đó đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra lợi thế cạnh tranh và có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.. iii.

(5) DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. ADB. Ngân hàng Phát triển châu Á. BIM. Mô hình thông tin xây dựng. CBCCVC. Cán bộ công chức viên chức. CN. Công nghệ. DD&CN. Dân dụng và công nghiệp. DN. Doanh nghiệp. NL. Năng lực. QBC. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Quảng Bình. QBPCI. Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình. QTCC. Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Quảng Bình. QH. Quan hệ. QL. Quản lý. TC. Tài chính. TH. Thương hiệu. SPDV. Sản phẩm dịch vụ. ́H tê. h. in. Ngân hàng Thế giới Tổ chức Thương mại Thế giới. Tr. WTO. ̣c K. ho. ại. Đ. ươ ̀n. WB. Ủy ban nhân dân. g. UBND. ́. Viết đầy đủ. uê. Viết tắt. iv.

(6) MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii. ́. uê. DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x. ́H. PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1. tê. 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3. in. h. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4. ̣c K. 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6. ho. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH. ại. TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................6. Đ. 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh...................................................................................6 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ........................................................................................6. ươ ̀n. g. 1.1.2. Phân loại cạnh tranh ..........................................................................................7 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường .........................................10 1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.....................................12. Tr. 1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.12 1.2.2 Các cấp độ của năng lực canh tranh.................................................................15 1.2.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư vấn xây dựng ................................16 1.2.4 Các tiêu chí xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................21 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................27 1.2.6 Công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................................38 1.3 Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......41. v.

(7) 1.3.1 Kinh nghiệm từ các nghiên cứu nước ngoài ....................................................41 1.3.2 Kinh nghiệm từ các nghiên cứu trong nước....................................................43 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................44 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH .........................................................45 2.1. Tổng quan về Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình ......................................45 2.1.1 Quá trình phát triển ..........................................................................................45. ́. uê. 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của QBPCI................................................46. ́H. 2.1.3 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của QBPCI..............................49. tê. 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình ...49 2.2.1 Năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ............................................49. in. h. 2.2.2 Năng lực tài chính ............................................................................................53 2.2.3 Năng lực về thiết bị và công nghệ....................................................................56. ̣c K. 2.2.4 Thị phần tư vấn xây dựng ................................................................................57 2.2.5 Năng lực tiếp cận thị trường, quảng bá thương hiệu.......................................58. ho. 2.2.6 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của QBPCI bằng phương pháp thiết. ại. lập ma trận hình ảnh ..................................................................................................61. Đ. 2.2.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của QBPCI...........70 2.2.8 Đánh giá về năng lực cạnh tranh của QBPCI thông qua khảo sát ý kiến ........72. ươ ̀n. g. Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................79 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH ..........................................................80. Tr. 3.1 Những định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ...................................................................................................................................80. 3.2 Xác định cơ hội, thách thức đến sự phát triển của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình trong thời gian tới .................................................................................81 3.2.1 Đánh giá về ngành tư vấn xây dựng hiện nay..................................................81 3.2.2 Cơ hội, thách thức đến sự phát triển của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình trong thời gian tới .............................................................................................84. vi.

(8) 3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình ...........................................................................................................................86 3.3.1 Mục tiêu chiến lược của QBPCI ......................................................................86 3.3.2 Giải pháp gia tăng doanh thu ...........................................................................86 3.3.3 Sử dụng hiệu quả hơn các công cụ cạnh tranh.................................................89 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................98 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................99. ́. uê. 3.1 Kết luận ...............................................................................................................99. ́H. 3.2 Kiến nghị ...........................................................................................................100. tê. 3.2.1 Đối với Chủ đầu tư.........................................................................................100 3.2.2 Đối với Quản lý nhà nước .............................................................................100. in. h. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102. QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG. ho. NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2. ̣c K. PHỤ LỤC................................................................................................................104. ại. BẢN GIẢI TRÌNH. Tr. ươ ̀n. g. Đ. XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN. vii.

(9) DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.2.. Thang đo về chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp................23. Bảng 1.3.. Thang đo về năng lực tài chính của doanh nghiệp..............................24. Bảng 1.4.. Thang đo về công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp .............26. Bảng 1.5.. Thang đo về chất lượng quan hệ của doanh nghiệp ............................26. Bảng 1.6.. Thang đo về Hình ảnh/Thương hiệu của doanh nghiệp ......................27. Bảng 1.7. Ma trận hình ảnh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................39. Bảng 1.8. Ma trận SWOT ....................................................................................40. Bảng 2.1. Thống kê nguồn nhân lực có chuyên môn cao của QBPCI ................47. Bảng 2.2. Doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế do Viện Quy hoạch xây dựng thực. tê. ́H. ́. Thang đo năng lực quản lý điều hành của doanh nghiệp ....................22. uê. Bảng 1.1.. in. h. hiện giai đoạn 2012-2017....................................................................49 Năng lực cán bộ công nhân viên .........................................................50. Bảng 2.4:. Đánh giá năng lực tài chính của QBPCI giai đoạn 2015 – 2017 ........54. Bảng 2.5.. Danh mục thiết bị công nghệ của QBPCI ...........................................56. Bảng 2.6. Doanh thu và thị phần của QBPCI và một số đơn vị khác trên địa bàn. ho. ̣c K. Bảng 2.3:. ại. Thành phố Đồng Hới...........................................................................58 Kết quả công tác đấu thầu của QBPCI giai đoạn 2015 – 2017 ...........59. Bảng 2.8. Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ...............................................66. Bảng 2.9. Tổng hợp các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của QBPCI ......67. ươ ̀n. g. Đ. Bảng 2.7. Bảng 2.10. Kết quả trọng số của các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của các. Tr. đơn vị tư vấn xây dựng........................................................................67. Bảng 2.11. Ma trận đối thủ cạnh tranh ..................................................................68. Bảng 2.12. Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ...............................................74. Bảng 2.13. Kết quả khảo sát năng lực điều hành của QBPCI ...............................75. Bảng 2.14. Kết quả khảo sát nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn nhân lực của QBPCI .............................................................................................................75. Bảng 2.15. Kết quả khảo sát nhóm chỉ tiêu năng lực tài chính của QBPCI ..........76. viii.

(10) Bảng 2.16. Kết quả khảo sát nhóm chỉ tiêu nguồn lực máy móc thiết bị và công nghệ .....................................................................................................76. Bảng 2.18. Kết quả khảo sát nhóm chỉ tiêu hình ảnh, thương hiệu của QBPCI ...78. Bảng 3.1. Ma trận SWOT của QBPCI.................................................................85. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. ́. Kết quả khảo sát nhóm chỉ tiêu năng lực quan hệ của QBPCI ...........77. uê. Bảng 2.17. ix.

(11) DANH MỤC HÌNH Hình 1.1:. Vị trí của hoạt động tư vấn xây dựng trong một dự án có đầu tư xây dựng.....................................................................................................18. Hình 2.1.. Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình ..............46. Hình 2.2.. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ ................................................51. Hình 2.3.. Biểu đồ cơ cấu lao động theo thâm niên công tác...............................51. Hình 2.4. Chiến lược cải thiện năng lực cạnh tranh ............................................70. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. ́. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...............................31. uê. Hình 1.2.. x.

(12) PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, được coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung. Cạnh tranh tồn tại như một quy luật kinh tế khách quan và do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh để cạnh tranh trên thị trường luôn được đặt ra đối với các doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng. ́. uê. như hiện nay. Theo Sanchez & Heene thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa. ́H. trên khả năng kết hợp các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh. tê. tranh. “Năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai phối hợp các nguồn lực và khả năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó” [28].. in. h. Như vậy, tiếp cận dựa trên nguồn lực dựa vào lợi thế nguồn lực của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh còn tiếp cận dựa trên năng lực thì dựa vào khả năng kết. ̣c K. hợp các nguồn lực để tạo ra năng lực – đòi hỏi doanh nghiệp phải năng động, hệ thống, nhận thức và toàn diện trong quản lý chiến lược. Theo nhà kinh tế học. ại. là tìm kiếm lợi nhuận [27].. ho. Michael Porter của Mỹ thì cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh. Đ. Sự phát triển của ngành xây dựng phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và các chính sách vĩ mô. Với vai trò là ngành hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế, tăng. ươ ̀n. g. trưởng của ngành xây dựng phụ thuộc vào các yếu tố như đô thị hóa, vốn đầu tư FDI, lãi suất cho vay và lạm phát. Cùng với phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện. Tr. đại hóa; vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nên kinh tế đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, môi trường xây dựng ở Việt. Nam cũng ngày càng phát triển và lớn mạnh, trong đó hoạt động tư vấn xây dựng đóng vai trò hết sức quan trọng. So với sự phát triển chung trên thế giới thì dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng lại chứa đựng nhiều tiềm năng phát triển trong hiện tại và tương lai. Hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong môi trường xây dựng nói chung và trong hoạt động tư vấn xây dựng nói riêng các. 1.

(13) đơn vị tư vấn xây dựng đang từng bước thay đổi, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu phát triển như hiện tại. Song song với đó là việc Nhà nước và các Bộ, ngành chuyên môn về xây dựng đã ban hành nhiều quy phạm, chính sách mới để đảm bảo hoạt động tư vấn xây dựng của các đơn vị phát huy hiệu quả tốt nhất và cạnh tranh công bằng nhất trên phạm vi toàn quốc và vươn ra thế giới. Cùng với sự phát triển ngành xây dựng của cả nước, trong những năm qua trên địa bàn tỉnh Quảng Bình lĩnh vực xây dựng cơ bản được quan tâm đầu tư,. ́. uê. thông qua các nguồn vốn như: Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tư nhân, vốn ODA,. ́H. FDI… Do đó lĩnh vực xây dựng cơ bản tăng trưởng khá nhanh. Trong đó, các công. tê. ty trong lĩnh vực tư vấn xây dựng trên địa bàn Quảng Bình ra đời và phát triển rất mạnh, các công ty lớn trong nước và quốc tế cũng tham gia thị trường tư vấn xây. in. h. dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, làm cho mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn xây dựng trở nên gay gắt. Do vậy, để có thể đứng vững và phát triển đòi hỏi các. ̣c K. doanh nghiệp của trong nước phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh so với doanh nghiệp trong nước mà còn cả với các doanh nghiệp ngoài tỉnh. Các doanh. ho. nghiệp phải có sự tương đồng với đối thủ canh tranh, từ đó tìm ra sự khác biệt của. ại. mình để phát triển. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là hết. Đ. sức quan trọng của doanh nghiệp để tồn tại và phát triển. Trong thời gian qua, Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình (QBPCI) luôn. ươ ̀n. g. đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng, tập trung vào các lĩnh vực có thế mạnh, cơ cấu lại tổ chức sản xuất để giảm chi phí sản xuất… để có thể duy trì và phát triển uy tín của mình trên thị trường. Tuy nhiên,. Tr. trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, QBPCI đối diện với thực tế về trình độ công nghệ mới, kỹ năng quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, đội ngũ nguồn nhân lực, tích lũy về kinh nghiệm và hoạch định chiến lược kinh doanh có mức độ, chưa mạnh dạn tiếp cận các thị trường khác ngoài thị trường truyền thống của mình… chính điều này là một rào cản khá lớn trong vấn đề nâng cao năng lực để cạnh tranh.. 2.

(14) Nhằm vận dụng những kiến thức đã học, nghiên cứu mô hình thực tế của doanh nghiệp, với mong muốn đóng góp, đề xuất ý kiến nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình, là một cán bộ trong đơn vị, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình (QBPCI)” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung. ́. uê. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh. ́H. của doanh nghiệp, luận văn tiến hành phân tích đánh giá thực trạng và các yếu tố tác. tê. động đến năng lực cạnh tranh bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình – Sở Xây dựng Quảng Bình, từ đó nghiên. in. h. cứu hướng đến đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Viện 2.2 Mục tiêu cụ thể. ̣c K. Quy hoạch xây dựng Quảng Bình trong thời gian tới.. tranh của doanh nghiệp;. ho. - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh. ại. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Viện Quy hoạch xây dựng. Đ. Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Viện Quy hoạch. ươ ̀n. g. xây dựng Quảng Bình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu. Tr. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ tư vấn. xây dựng của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Không gian: Phạm vi nghiên cứu tại Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình. Nhóm khách hàng trọng tâm là các chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách tại các Ban quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, các sở ngành liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.. 3.

(15) Thời gian:. + Số liệu thứ cấp giai đoạn 2015-2017. + Số liệu sơ cấp năm 2017.. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. - Nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh. ́. uê. tranh của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình.. ́H. - Nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng các số liệu thống kê và điều tra về. tê. lĩnh vực tư vấn xây dựng như số lượng công trình, giá trị hợp đồng, doanh thu dịch vụ TVTK.. để phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Viện. Ngoài ra, đề tài đã. in. h. điều tra phỏng vấn 20 chuyên gia để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của QBPCI với các đối thủ cạnh tranh, phỏng vấn 50 chuyên gia trong lĩnh vực tư vấn. ̣c K. xây dựng để đánh giá năng lực cạnh tranh của QBPCI. Đề tài tham khảo một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ để nghiên cứu các tiêu chí, xây dựng thang đo và đo. ho. lường các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của QBPCI.. ại. 4.2 Nguồn số liệu. Đ. Đề tài sử dụng cả số liệu sơ cấp và thứ cấp. - Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn 20 chuyên gia. ươ ̀n. g. nhằm xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh; thu thập thông qua điều tra 50 chuyên gia và các đối tượng liên quan đến lĩnh vực tư vấn xây dựng nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh của Viện quy hoạch xây dựng Quảng Bình. Ngoài ra, tác giả còn. Tr. tham vấn ý kiến của các nhà quản lý, các cán bộ lãnh đạo thuộc Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình về lĩnh vực tư vấn xây dựng. - Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu của Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, số liệu của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình, số liệu từ Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.. 4.

(16) 4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Số liệu sau khi điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS 16.0 để thống kê mô tả đặc điểm của các yếu tố. Từ bảng số liệu đã phân tích, tác giả rút ra được những kết luận để đánh giá năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ tư vấn xây dựng của Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn có 3 chương:. ́. uê. Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh. ́H. nghiệp. tê. Chương 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Viện quy hoạch xây dựng tỉnh Quảng Bình. in. h. Chương 3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viện quy hoạch xây. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. dựng tỉnh Quảng Bình. 5.

(17) PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Doanh nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế thị trường nên chịu sự chi phối. ́. uê. hoạt động của các quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Trong. ́H. nền kinh tế thị trường mọi cá nhân được tự do kinh doanh, đây chính là nguồn gốc dẫn tới cạnh tranh. Cạnh tranh trên thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ. tê. thể có lợi ích đối lập nhau chẳng hạn như cạnh tranh người mua, người bán, giữa. h. người bán và người mua, giữa những người sản xuất, giữa các doanh nghiệp…. in. Cạnh tranh phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa.. ̣c K. Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể như các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hay một nền kinh tế. Trong quá trình cạnh tranh để giành lợi thế về. ho. mình, các chủ thể phải áp dụng nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp trên thị trường. Đã có rất nhiều định nghĩa về cạnh tranh được các nhà. ại. nghiên cứu đưa ra: Theo K.Marx thì “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt. Đ. giữa các nhà tư bản nhằm dành giật nhiều điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu. g. dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch” [5].. ươ ̀n. Hai nhà kinh tế học Samuelson và Nordhaus định nghĩa: “Cạnh tranh là sự. kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị. Tr. trường”, chú trọng hơn đến tính chất cạnh tranh và phương pháp cạnh tranh [31], Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà là cho khách hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình.” [30]. Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, các thương nhân, các nhà kinh doanh trong. 6.

(18) nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.” Qua các khái niệm khác nhau về cạnh tranh của các tác giả ta thấy có những nhận xét khác nhau về cạnh tranh theo quan điểm riêng của mỗi người. Từ những định nghĩa trên ta có thể rút ra quan điểm chung về cạnh tranh trong phạm vi doanh nghiệp sau đây: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh cùng một loại sản. ́. uê. phẩm và cùng tiêu thụ trên một thị trường, thông qua các hành động và biện pháp để. ́H. giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn mục tiêu của mình. Các mục tiêu này. tê. có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…. Cạnh tranh cũng luôn tồn tại mặt tích cực và tiêu cực. Về mặt tích cực, cạnh. in. h. tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn một cách hợp lý, trên cơ sở đó tạo lập được một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có hiệu quả.. ̣c K. Cạnh tranh góp phần thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ làm gia tăng năng suất xã hội, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu. ho. xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, hạ giá thành, đa dạng mẫu. ại. mã… Ở khía cạnh tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ chạy theo lợi nhuận mà bất chấp tất. Đ. cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra hậu quả nghiêm trọng cho xã hội cũng như môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, nhân cách, đạo. g. đức bị xuống cấp. Nền kinh tế quốc dân sẽ phát triển lệch lạc vì lợi ích nhóm.. ươ ̀n. 1.1.2. Phân loại cạnh tranh 1.1.2.1 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh. Tr. - Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó người bán và. người mua không có ảnh hưởng lên giá thị trường, giá cả thị trường là do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định, các sản phẩm bán ra có tính đồng nhất cao, điều kiện tham gia hay rút khỏi thị trường rất dễ dàng. Hình thức cạnh tranh hoàn hảo khó tìm thấy hiện nay. - Cạnh tranh không hoàn hảo: Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất, mà ở đó các doanh nghiệp có đủ sức. 7.

(19) mạnh và thế lực có thể chi phối được giá cả sản phẩm của mình trên thị trường. Cạnh tranh không hoàn hảo có hai loại: Cạnh tranh mang tính độc quyền và độc quyền tập đoàn. Cạnh tranh mang tính độc quyền là thị trường trong đó có nhiều hãng bán những sản phẩm tương tự (thay thế cho nhau) nhưng được phân biệt khác nhau. Đặc điểm của loại hình cạnh tranh này là sản phẩm đa dạng hóa; các hãng cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, bao bì, các điều. ́. uê. kiện dịch vụ đi kèm, chất lượng và danh tiếng; mỗi hãng là người sản xuất duy nhất. ́H. với sản phẩm của mình; hình thức cạnh tranh chủ yếu là qua nhãn mác.. tê. Cạnh tranh mang tính độc quyền tập đoàn là thị trường chỉ có vài hãng bán sản phẩm đồng nhất (độc quyền thuần túy) hoặc phân biệt (độc quyền tập đoàn phân. in. h. biệt). Đặc điểm của độc quyền tập đoàn là chỉ có ít hãng cạnh tranh trực tiếp; các hãng phụ thuộc chặt chẽ (mỗi hãng khi ra quyết định phải cân nhắc cẩn thận xem. ̣c K. hành động của mình làm ảnh hưởng đến đối thủ cạnh tranh như thế nào); tốc độ phản ứng của thị trường có thể rất nhanh (thay đổi giá) hoặc đòi hỏi thời gian. ho. (trường hợp cải tiến sản phẩm); việc gia nhập vào thị trường mới là rất khó khăn. ại. (rào chắn cao) vì những trở ngại đầu tiên như nền kinh tế theo quy mô, đang phải. Đ. chi nhiều tiền cho bản quyền để tạo lập vị thế và danh tiếng của thị trường. 1.1.2.2 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường. ươ ̀n. g. - Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ - bán đắt. Người mua luôn muốn mua được rẻ, ngược lại, người bán luôn có tham vọng bán đắt. Sự cạnh tranh này được thực hiện trong quá trình “mặc. Tr. cả” và cuối cùng giá cả được hình thành và hành động bán, mua được thực hiện. - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở. quy luật cung cầu. Khi một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó mà mức cung cấp nhỏ hơn nhu cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh càng trở nên quyết liệt và giá hàng hóa, dịch vụ đó sẽ tăng. Kết quả cuối cùng là người bán thu được lợi nhuận cao, còn người mua thì phải mất thêm một số tiền. Đây là cuộc cạnh tranh mà những người mua tự làm tăng giá.. 8.

(20) - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh chủ yếu trên thị trường, đồng thời cũng là cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất, có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp đều muốn giành lấy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. Kết quả để đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng tỉ lệ thị phần. Cùng với nó là tăng lợi nhuận, tăng đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng tự nhiên, bởi thế, đã bước vào kinh. ́. uê. doanh thì bắt buộc phải chấp nhận.. ́H. Thực tế cho thấy, khi sản xuất hàng hóa phát triển, số người bán tăng lên. tê. thì cạnh tranh càng quyết liệt. Trong quá trình đó, với quy luật cạnh tranh sẽ lần lượt gạt ra khỏi thị trường những doanh nghiệp không có chiến lược cạnh tranh. in. h. thích hợp. Nhưng mặt khác, nó lại là cơ hội cho những doanh nghiệp có chiến lược đúng hướng.. ̣c K. 1.1.2.3 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế. - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. ho. cùng sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh. ại. tranh này, các doanh nghiệp thôn tín nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở. Đ. rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường; những doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh thậm chí phá sản, các doanh nghiệp mạnh sẽ chiếm ưu thế.. ươ ̀n. g. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hay. Tr. đồng minh các doanh nghiệp trong nền kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các doanh nghiệp lựa chọn những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Kết quả các doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn bằng nhau chỉ thu được lợi nhuận như nhau, tức là hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành.. 9.

(21) 1.1.2.4 Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh - Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai. - Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp, trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc,. ́. 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. uê. khủng bố vv...). ́H. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng. Nếu. tê. quan hệ cung cầu là cốt vật chất, giá cả là diện mạo thì cạnh tranh là linh hồn của thị trường. Nó được xem như là động lực phát triển quan trọng của mỗi cá nhân, doanh. in. -. h. nghiệp cho tới nền kinh tế nói chung.. Cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. ̣c K. Mỗi nhà sản xuất khi tham gia thị trường đều phải tự xác định cho mình câu hỏi là sản xuất cái gì và sản xuất cho ai? Và câu trả lời ở đây chính là người tiêu. ho. dùng. Người tiêu dùng bằng đồng tiền của mình có quyền quyết định mua sản phẩm. ại. nào phù hợp với mình nhất. Cạnh tranh tạo cơ hội cho người tiêu dùng có được cái. Đ. mà họ muốn. Một nguyên lý của thị trường là ở đâu có cầu, có lợi nhuận thì ở đó có các nhà kinh doanh. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn giữa các nhà sản xuất khác. ươ ̀n. g. nhau trên thị trường nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Vì thế, các nhà sản xuất lại càng cần tích cực hơn trong việc nâng cao giá trị hàng hóa, giảm giá thành, cho ra nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm… vừa để làm hài. Tr. lòng nhu cầu của khách hàng và cố gắng đảm bảo cho mục tiêu tằng trưởng dài hạn của mình.. Kinh tế học đánh giá một thị trường được coi là hiệu quả nếu nó cung cấp hàng hóa, dịch vụ đến tay người tiêu dùng với giá trị cao nhất. Với vai trò là yếu tố nội tại, nhờ đó cạnh tranh giúp cho nhu cầu của người tiêu dùng được đáp ứng một cách cao nhất trên thị trường.. 10.

(22) -. Cạnh tranh có vai trò điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị trường Như một quy luật sinh tồn, cạnh tranh đảm bảo phân phối thu nhập và các. nguồn lực kinh tế tập trung những doanh nghiệp giỏi trong kinh doanh. Vai trò điều phối của cạnh tranh thể hiện thông qua các chu trình của quá trình cạnh tranh. Ở mỗi chu trình, mỗi giai đoạn sẽ có những doanh nghiệp vươn lên dẫn đầu trong thị trường. Kết thúc chu trình, doanh nghiệp thắng cuộc sẽ nắm trong tay một thị phần rộng lớn cùng các nguồn lực sản xuất để tiếp tục cạnh tranh tiếp trong những chu trình tiếp. ́. Cạnh tranh đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách hiệu. ́H. -. uê. theo, đảm bảo các giá trị kinh tế của thị trường được sử dụng một cách tối ưu. quả nhất. tê. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì cạnh tranh cũng ngày càng gia tăng.. h. Do tính chất khốc liệt của cạnh tranh, các doanh nghiệp phải nỗ lực để đảm bảo cho. in. mình một chỗ đứng trên thị trường rồi xa hơn nữa là nâng cao vị thế của doanh. ̣c K. nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu cạnh tranh, doanh nghiệp buộc phải tìm mọi cách để đảm bảo làm sao có thể sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu nhằm nâng. ho. cao hiệu quả kinh doanh. Nếu để doanh nghiệp kém hiệu quả sử dụng các nguồn lực thì sẽ lãng phí các nguồn lực xã hội trong khi hiệu quả xã hội đem lại không cao, Cạnh tranh các tác dụng thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ. g. thuật. Đ. -. ại. chi phí cho sản xuất tăng cao, giá trị hàng hóa tăng lên không cần thiết.. ươ ̀n. Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,. Tr. giảm chi phí để đáp ứng ngày càng tốt hơn đòi hỏi thị trường. Trong cuộc chạy đua này, nếu một doanh nghiệp bị tụt hậu so với đối thủ về mặt công nghệ sẽ là một bất lợi lớn. Nhờ những thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới mà kể từ đó đến nay, các tiến bộ khoa học kỹ thuật trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp phát triển trên thị trường. -. Cạnh tranh kích thích sự sáng tạo, là nguồn gốc của sự đổi mới Cải tiến, đổi mới sẽ đảm bảo cho sự thành công của doanh nghiệp được kéo. dài. Đổi mới giúp doanh nghiệp không bị lạc hậu. Mặt khác, cải tiến còn nhằm vào. 11.

(23) việc xác định các nguyên nhân tiềm tàng của các hoạt động không tạo ra các giá trị gia tăng và loại bỏ chúng bằng cách cải tiến. Sự sáng tạo làm cho cạnh tranh diễn ra liên tục theo chiều hướng gia tăng của quy mô và nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế. Sự đổi mới thể hiện qua cơ cấu thị trường, hình thành những ngành nghề mới đáp ứng những nhu cầu của đời sống hiện tại, sự phát triển liên tục của khoa học kỹ thuật, là sự tiến bộ trong nhận thức của tư duy con người về các vấn đề liên quan đến kinh tế - xã hội.. ́. Những hạn chế của cạnh tranh. uê. -. ́H. Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực, cạnh tranh cũng có một số vấn đề hạn. tê. chế. Do chạy theo lợi nhuận nên cạnh tranh có tác dụng không hoàn hảo, vừa là động lực tăng trưởng kinh tế vừa bao hàm sức mạnh tàn phá mù quáng. Sự đào thải. in. h. không khoan nhượng những doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả của cạnh tranh mặc dù phù hợp với quy luật kinh tế khách quan nhưng lại gây ra hậu quả. ̣c K. kinh tế xã hội như thất nghiệp gia tăng, mất ổn định xã hội. Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà các chủ thể sử dụng mọi biện pháp trong. ho. đó có cả những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh để giành chiến thắng như gian. ại. lận, phạm pháp… từ đó gây ra các thiệt hại cho các doanh nghiệp khác, người tiêu. Đ. dùng và tổn thất xã hội. Mặt khác, theo quy luật chung của cạnh tranh có xu hướng dẫn đến độc quyền làm cho người tiêu dùng mất đi một lượng giá trị vô ích và nền. ươ ̀n. g. kinh tế phát triển không tốt. Tuy nhiên do cạnh tranh đã, đang và sẽ luôn là phương thức hoạt động của. nền kinh tế thị trường nên chúng ta cần nhận thức được vai trò tích cực và hạn chế. Tr. của cạnh tranh để vận dụng quy luật này một cách có hiệu quả nhất. 1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh, khả năng cạnh tranh hay sức mạnh cạnh tranh là những thuật ngữ có cùng nội dung. Khái niệm này có liên quan mật thiết với cạnh tranh và được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên cũng như cạnh tranh,. 12.

(24) có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm; và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực cạnh tranh. Quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng có nhiều khác biệt. Rất nhiều các học thuyết, các công trình nghiên cứu từ cổ điển tới hiện đại đã cố gắng lý giải cho vấn đề này. Các học thuyết cổ điển đã manh nha đề cập đến năng lực cạnh tranh, ở cấp độ quốc gia. Từ thế kỷ 18, lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của. ́. uê. Adam lý giải về việc một quốc gia trở nên giàu có. David Ricardo xây dựng lý. ́H. thuyết lợi thế so sánh để lý giải về những lợi ích trong thương mại quốc tế và cũng. tê. đồng thời lý giải cho việc vì sao có những nước phát triển hơn nhờ vào khai thác các lợi thế tương đối của mình.. in. h. Ở cấp độ vi mô, Dunford và cộng sự cho rằng: “những doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt được mức tiến bộ cao hơn mức. ̣c K. trung bình về chất lượng hàng hoá và dịch vụ và/hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tuơng đối cho phép họ tăng được lợi nhuận và/hoặc thị phần…” [23].. ho. Định nghĩa này phản ánh được tương đối toàn diện về năng lực cạnh tranh. ại. của một doanh nghiệp, nêu được mục tiêu của cạnh tranh và những yêu cầu cơ bản. Đ. để cạnh tranh thành công. Tuy nhiên, dưới sự tác động của khoa học công nghệ, lợi thế cạnh tranh luôn luôn biến động nên nhược điểm của định nghĩa trên là không. ươ ̀n. g. phản ánh được sự biến động đó. Nghiên cứu toàn diện nhất, đầy đủ nhất về năng lực cạnh tranh là học thuyết. của Michael Porter (M.Porter) - giáo sư trường Kinh doanh Harvard, người được. Tr. coi là học giả có nhiều ảnh hưởng nhất trong nghiên cứu về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh quốc tế. Theo ông, năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, hoặc sản phẩm có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận [27]. Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh người ta thường phân biệt năng lực cạnh tranh theo 4 cấp độ: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm.. 13.

(25) 1.2.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt. ́. uê. mà còn đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực,. ́H. cùng một thị trường.. tê. Có quan điểm khác cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm lại gắn. in. h. năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,…. Tuy nhiên,. ̣c K. nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình thì chưa đủ, bởi trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên ngoài đôi khi là yếu tố quyết định. Thực tế chứng minh. ho. một số doanh nghiệp rất nhỏ, không có lợi thế nội tại, thực lực bên trong yếu nhưng. ại. vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Năng. Đ. lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc làm thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng. ươ ̀n. g. để thu lợi ngày càng cao hơn. Vì thế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh.. Tr. Như vậy, có thể đúc kết lại rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là. khả năng khai thác, sử dụng hợp lý thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các đối thủ về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi chiến lược. Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện thông qua việc nâng cao chất lượng. 14.

(26) sản phẩm, mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình cạnh tranh. 1.2.2 Các cấp độ của năng lực canh tranh  Năng lực cạnh tranh quốc gia Năng lực cạnh tranh quốc gia là tổng hợp các thể chế, chính sách và nhân tố quyết định mức độ hiệu quả và tính năng suất của một quốc gia. Một nền kinh tế có năng suất, hiệu quả là nền kinh tế có năng lực sử dụng, khai thác tốt các nguồn lực. ́. uê. có hạn. Nói cách khác, bản chất của năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực vận. ́H. hành nền kinh tế có hiệu quả, với chi phí hợp lý nhất mang lại kết quả thịnh vượng và bền vững tối đa nhất. Năng lực cạnh tranh quốc gia có mối tương quan mật thiết. tê. với môi trường kinh doanh. Hoàn thiện và đảm bảo hiệu lực, hiệu quả thực thi các. h. quy định pháp luật cũng như các cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động kinh. in. doanh không chỉ góp phần nâng cao năng suất, chất lượng hoạt động của doanh. ̣c K. nghiệp, mà còn thúc đẩy phân bổ nguồn lực một cách minh bạch, trực tiếp và gián tiếp nâng cao năng suất của nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.. ho. Nền kinh tế có được phát triển bền vững hay không phụ thuộc nhiều vào năng lực cạnh tranh quốc gia cao hay thấp cũng như mức độ thuận lợi hay kém. ại. thuận lợi của môi trường kinh doanh.. Đ.  Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. g. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì, mở rộng thị phần. ươ ̀n. và đạt lợi nhuận cao của doanh nghiệp. Theo Sanchez & Heene, năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai, phối hợp các các nguồn lực và khả. Tr. năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó [28]. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế. cạnh tranh, năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững dựa vào các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp.  Năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh nên nếu sản phẩm của doanh nghiệp. 15.

(27) có sức cạnh tranh thấp thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp thấp. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm dựa trên các yếu tố như: chất lượng sản phẩm, giá cả, mẫu mã, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là hai phạm trù có mối quan hệ chặt chẽ. Tuy nhiên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ do năng lực cạnh tranh của sản phẩm quyết định mà còn phụ. ́H. 1.2.3.1 Khái niệm về doanh nghiệp tư vấn xây dựng. uê. 1.2.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư vấn xây dựng. ́. thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.. tê. Theo từ điển OXFORD, tư vấn nghĩa là trao lời khuyên. Lời khuyên này được tạo ra bởi các cá nhân, các tổ chức và được trao cho các cá nhân, các tổ chức. in. h. khác. Các cá nhân, tổ chức có kiến thức chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm tư vấn sẽ tiến hành theo thỏa thuận việc thu nhập thông tin, phát triển vấn đề, phân. ̣c K. tích, đánh giá thông qua kiến thức, kinh nghiệm của mình và các quy tắc, chuẩn mực của xã hội, lựa chọn các giải pháp thích hợp và chuyển giao lời khuyên cho. ho. khách hàng vào đúng thời điểm và không gian cần thiết. Hơn thế nữa, nhà tư vấn có. ại. thể còn phải hướng dẫn khách hàng thực hiện các giải pháp sao cho có hiệu quả. Đ. nhất. Do đó, về thực chất tư vấn là một loại hình dịch vụ. Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây. ươ ̀n. g. dựng, kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn… có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư. Sản phẩm của tư vấn xây dựng là sản phẩm “chất xám” được thể hiện trên các bản báo cáo, các. Tr. bản vẽ thiết kế, quy hoạch của các dự án. Dịch vụ tư vấn về xây dựng là sự lao động trí tuệ thuộc các lĩnh vực chuyên. môn về xây dựng (bao gồm các hoạt động tư vấn về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật, pháp lý, tổ chức điều hành, quản lý xây dựng công trình...). Tùy theo yêu cầu, mức độ phức tạp của công trình xây dựng, đòi hỏi các chuyên gia tư vấn phải có trình độ chuyên phiệp về kinh tế và kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.. 16.

(28) Dịch vụ tư vấn xây dựng (TVXD) là dịch vụ tư vấn đáp ứng các yêu cầu kiến thức, kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề về xây dựng cho khách hàng xem xét, quyết định trong quá trình đầu tư. Thực chất TVXD là một dịch vụ, một hoạt động thông qua thỏa thuận giữa các nhà chuyên môn về xây dựng và khách hàng nhằm cung cấp các giải pháp, những chiến lược, sách lược, biện pháp hành động cho các vấn đề về xây dựng một cách đúng đắn, đúng lúc và cần thiết cho khách hàng thông qua việc thu nhập thông tin, kiến thức, phát hiện, phân tích và lựa chọn lời khuyên. ́. uê. của nhà chuyên môn. TVXD là chiếc cầu nối giữa khách hàng – chủ đầu tư và nhà. ́H. thầu xây lắp, là hoạt động đáp ứng nhu cầu tự thân của ngành xây dựng trong cơ chế. tê. mới; lực lượng tư vấn tích cực tham gia giúp chủ đầu tư trong các dự án từ khâu đầu đến khâu cuối, từ khâu lập dự án đến khảo sát, thiết kế các công trình cho đến khâu. in. h. giám sát nhà thầu thực hiện dự án, mua sắm trang thiết bị, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Hoạt động của tư vấn là hoạt động của trí tuệ, không chỉ. ̣c K. dựa vào Khoa học – Kỹ thuật – Công nghệ mà còn là hoạt động tổng hợp Chính trị – Kinh tế – Xã hội đa dạng mang tính cộng đồng và xã hội sâu sắc.. ho. 1.2.3.2 Nội dung và quá trình dịch vụ tư vấn xây dựng. ại. a. Nội dung của dịch vụ tư vấn xây dựng. Đ. Dịch vụ tư vấn xây dựng cần thiết cho tất cả các dự án có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc đầu tư trực tiếp trong lĩnh vực xây dựng. Các dự án khác nhau sẽ có. ươ ̀n. g. yêu cầu cụ thể khác nhau, những mục tiêu và cách thức tư vấn về lĩnh vực xây dựng khác nhau, nhưng mục tiêu và cách thức tư vấn về lĩnh vực xây dựng cho các nhà đầu tư lại có các đặc điểm chung như sau:. Tr. + Hướng tới khả năng đạt tới mục tiêu cuối cùng của dự án đầu tư. + Khả năng thích ứng với các môi trường đầu tư xây dựng khác nhau. + Khả năng nắm bắt và giải quyết các vấn đề nãy sinh trong quá trình thực. hiện xây dựng dự án. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình là khoảng thời gian từ thời điểm xuất hiện ý tưởng, hình thành dự án, khai thác sử dụng đến thời điểm kết thúc,. 17.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ đó, thấy được những hạn chế cần phải khắc phục để định hướng phát triển, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ Internet trực tiếp

Đối thủ cạnh tranh tiểm ẩn của Công ty TNHH Xây dựng Số 10 chủ yếu là những doanh nghiệp có quy mô và năng lực tài chính muốn mở rộng thị trường, ngành nghề

Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, được tính bằng các tiêu chí về tài chính, công nghệ, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách

Từ những khái niệm, cách hiểu, cách tiếp cận khác nhau nêu trên, theo tác giả, cạnh tranh là sự ganh đua, sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các doanh

- Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ hoặc một trị giá cao hơn do nước thành viên nhập khẩu quy định, với điều kiện hàng hóa

Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo

Để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ta tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động tài chính thông qua một số chỉ tiêu như: khả năng thanh toán hiện thời, khả

Phát triển là phải đạt lợi nhuận cao, mở rộng sản xuất kinh doanh theo cả chiều rộng và chiều sâu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường và bắt kịp xu thế của xã hội.Với việc