• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 24/9/2020

LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TT)

Tiết: 8 Ngày giảng: 2/10/2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các qui tắc trên trong việc tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh luỹ thừa, tìm số chưa biết

3. Thái độ:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về lũy thừa, năng lực sử dụng ngôn ngữ trong trình bày bài làm.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ ghi bài 39SGK.

2. Chuẩn bị của HS: Bút dạ, bảng nhóm, giấy nháp, máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp

- Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

2. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật chia nhóm. Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật động não.

(2)

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Điền tiếp để được các công

thức đúng:

m n m n

m n n

n

x . x =...; (x ) =...

x : x =...; (x.y) =...

x =...

y

  

 

Chữa bài tập 38 (b)

n

m n m + n m n m.n

m n m - n n n n

n n

x . x = x ; (x ) = x x : x =x ; (x.y) =x . x

x x

y =y

  

  (0,6)5

(0,2)6= 0,65

(0,2)5. 0,2= 35 0,2=243

0,2=1215

4 4

2

Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc đó vào giải một số bài tập

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.

- Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các công thức về lũy thừa.

- Thời gian: 3’

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.

- Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật động não.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

G: Giữ lại bảng phụ ở góc bảng và cho 1 HS nhắc lại các công thức về luỹ thừa.

* Kiến thức cần nhớ:

 

n

m n m + n m n m.n m n m - n

n n

n n n

x . x = x ; (x ) = x ; x : x =x ;

x x

= ; x.y = x .y

y y

  

 

* Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức.

(3)

- Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo các phép tính về lũy thừa.

- Thời gian: 10’

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, MTBT.

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.

. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật động não.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực sáng tạo, hợp tác, các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về lũy thừa.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

H: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.

? Nêu lại cách làm?

G: Lưu ý để rút gọn được thì phải đưa tử và mẫu về dạng có những luỹ thừa cùng cơ số.

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.

Bài tập 40/SGK - 23:

a)

(

37+1

2

)

2=

(

146+7

)

2=

(

1314

)

2=169196 . c)

54.204

255.45= 54..204

254.44.25.4=

(

25.45.20

)

4.1001 = 1.

1 100= 1

100 .

d)

(

103

)

5.

(

65

)

4=(−1033)5. 5.(−64 )4

=

(−2)5.55.(−2)4. 34

35.54 =(−2)9.5

3 =−512 .5 3

=

2560

3 =−8531 3 G: Cho cả lớp làm bài 37 (d)

? Có nhận xét gì về các số hạng ở tử ? H: Đều chứa thừa số chung là 3.

? Vậy để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?

H: Biến đổi biểu thức: Sử dụng tính

Bài tập 37/SGK-22

d)

63+3 . 62+33

−13 =(3 .2)3.3(3 .2)2+33

−13

=

33.23+3.32.22+33

−13 =33. 13

−13 =−27.

(4)

chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

H: Đứng tại chỗ biến đổi, GV ghi nhanh lên bảng.

* Hoạt động 3: Viết biểu thức dưới các dạng của luỹ thừa.

- Mục tiêu: HS thực hiện được các phép biến đổi để đưa về dạng cùng lũy thừa.

- Thời gian: 10’

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành.

. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ trong trình bày bài làm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

G: Cho cả lớp làm bài tập 38, 39/SGK.

? Sử dụng kiến thức gì?

G: Sử dụng các công thức về luỹ thừa.

Dạng 2: Viết dưới dạng lũy thừa.

Bài tập 38 /SGK - 22

27 3.9 3 9 9

18 2.9 2 9 9

a) 2 2 (2 ) 8

3 3 (3 ) 9

b) Vì 8 9 89 99 227318 Bài tập 39/SGK - 23

10 7 3 7 3

10 2.5 2 5

10 12 2 12 2

a) .

b) ( )

c) :

x x x x

x x x

x x x x

? Nêu cách làm?

G: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời

Bài 45/SBT-10

a) 9 . 33 . 1

81 . 32 = 33 . 9 .

1

92 . 9 = 33.

b) 4. 25 :

(

23.161

)

=22. 25:

(

2234

)

= 27 : 1

2 = 27 . 2 = 28 .

(5)

* Hoạt động 4: Tìm thành phần chưa biết trong lũy thừa.

- Mục tiêu: HS biết cách tìm thành phần chưa biết trong lũy thừa.

- Thời gian: 8’

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật động não.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ trong trình bày bài làm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Số chưa biết nằm ở đâu trong luỹ thừa? Cách tìm?

H: Số chưa biết nằm ở số mũ nên muốn tìm ta đưa về dạng hai luỹ thừa cùng cơ số thì số mũ bằng nhau.

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng trình bày.

Dạng 3: Tìm số chưa biết Bài tập 42/SGK – 23

n n

n 3

a)16 2 2

2 16 8

2

2 2

n 3

n

n

n 3 4 7

b)( 3) 27 81

( 3) 27.81

( 3) ( 3) .( 3) ( 3) n 7

 

 

   

* Bài tập dành cho lớp 7A1:

H: Thảo luận theo nhóm trong 1’. Đại diện một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bài 46/SBT - 10 a) 2. 24  2n > 22 25  2n > 22

 2 < n ¿ 5  n  3 ; 4 ; 5 .

* Hoạt động 5: So sánh hai luỹ thừa.

- Mục tiêu: HS biết các cách so sánh hai lũy thừa.

- Thời gian: 5’

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ trong trình bày bài làm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Có những cách nào để so sánh hai luỹ thừa?

Dạng 4: So sánh hai luỹ thừa:

(6)

H: + Đưa về cùng cơ số so sánh hai số mũ

+ Đưa về cùng số mũ so sánh hai cơ số

+ Dùng tính chất bắc cầu

Bài 38 ( SGK- 22) a) 227 = 23.9 = (23)9 = 89 318 = 32.9 = (32)9 = 99 Vì 89 < 99 nên 227 < 318 b) 9920 và 999910

9920 = 9910.9910 (1) 999910 = (99.101)10 = 9910.10110 (2) So sánh (1) và (2) suy ra 9920 < 999910 4.Củng cố: (1’)

- Các dạng bài tập về luỹ thừa? Cách giải?

- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. Khi tính giá trị biểu thức có phép tính lũy thừa cần xem xét kỹ dạng biểu thức để vận dụng đúng qui tắc thực hành.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Xem lại các dạng bài tập, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa.

- Xem lại các dạng bài tập

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………...

...

... ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.. Hoạt động của

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn