• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công tác quản lý nợ Thuế cưỡng chế nợ Thuế

PHẦN II. NỘI DUNG

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2014-2016NGHIỆPTẠIHUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

2.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2014-2016TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

2.3.3. Tổ chức quản lý nguồn thu Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại chi cục Thuế Phú Vang

2.3.4.2. Công tác quản lý nợ Thuế cưỡng chế nợ Thuế

- Mức phạt nộp chậm theo Luật quản lýThuếcòn thấp chưa mang tính răn đe cao(Theo điều 106 Luật Quản lýThuếthì phạt nộp chậm tiềnThuếlà 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền chậm nộp và tiếp tục được sửa đổi giảm xuống 0,03% mỗi ngày chậm nộp) nên một số DN cố tình chậm nộp để chiếm dụng tiềnThuế.

- Nguyên nhân khác do việc đôn đốc thu nộp của bộ phận quản lý nợ Thuế thiếu thường xuyên, dẫn đến nợ gối đầu, số nợ lũy kế lớn, doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán tiềnThuế.

- Các biện pháp cưỡng chế nợThuếthiếu tính đồng bộ và khả thi, việc phối hợp giữa các ngành như ngân hàng và cơ quanThuếkhông có sự ràng buộc hay quy chế phốihợp về trách nhiệm rõ ràng trong việc trích tiền tại các tài khoản ngân hàng để thực hiện việc cưỡng chế nợThuế, một sốviện dẫn các qui địnhbảo mật thông tin khách hàng dẫn đến một số ngân hàng không cung cấp thông tin cho cơ quan Thuếlàmảnh hưởng đến công tác cưỡng chế nợThuế.

-Năm 2014 tổng nợcó khả năng thucủa DN:4,505 tỷ đồng trong đóThuế TNDN nợcó khả năng thu875 triệu(19,4%) .

-Năm 2015 tổng nợcó khả năng thucủa DN: 4,027 tỷ đồng trong đóThuế TNDN nợcó khả năng thu464 triệu(11,5%).

-Năm 2016 tổng nợ của DN:5,836 tỷ đồng trong đóThuếTNDN nợcó khả năng thu611 triệu(10,4).

Bảng 2.1211. Tình hình nợThuếcủa các doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Triệu đồng

Năm

Tổng số phải

thu

Tổng Số nợ

Nợ không

khả năng

thu

Nợ có khả năng

thu

Tổng số nợ/tổng số phải thu (%)

Nợ có khả năng thu/Tổng

nợ (%)

Số nợ Thuế TNDN/

Tổng số nợ (%)

2014 18.049 5.211 706 4.505 29 86 19,8

Trong đó:ThuếTNDN 3.417 1.033 158 875 32 85

2015 22.044 4.573 546 4.027 21 88 14,1

Trong đó:ThuếTNDN 3.345 647 182 464 20 72

2016 21.158 7.807 1.971 5.836 37 75 10,4

Trong đó:ThuếTNDN 4.035 814 204 611 21 75

(Nguồn: Đội kiểm tra & quản lý nợchi cụcThuếhuyện PhúVang) Số liệu ở bảng 2.12 11ta có thể thấy tình hình nợThuếcủa các doanh nghiệp có xu hướng giảm dầnso bình quân doanh nghiệp nhưng vẫn cònở mức quá cao so với quy định. Theo quy định của ngành tỷ lệ nợThuếtính trên số phải nộp phấn đấu dưới 5%. Như vậy, giai đoạn 2014-2016 Chi cục chưa hoàn thành công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợThuế. Số liệu trên cho thấy,mặc dù sốthu vẫn hoàn thành kế hoạch nhưng số nợ đọngkhu vực này vẫn lớn và đặc biệt là tỷ lệ nợ đọngkhó thu tăng cho thấy tiềm ẩnkhả năng thất thudo các khoản nợ không có khả năng thu do doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản từlĩnhvực này khá lớn.Nhìn vào số liệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

trên ta thấy nhìn chung số nợ đọngkhông có khả năng thu có xu hướng tăng thêm từng năm.

Tình hình nợ đọngThuếcủa cácDoanh nghiệpthời gian vừa qua, nhận thấy tỷ lệ nợ không có khả năng thu cao, không có xu hướng giảm dần (thường chiếm từ 10%-25% tổng số nợ) cho thấy công tác xử lý vi phạm pháp luậtThuế chưa thực sự làm thay đổi hành vi của người nộpThuế theo hướng tích cực. Các biện pháp xử lý vi phạm, cưỡng chế nợThuếhiện mới chỉ quan tâm đến người nộpThuếnợ bao nhiêu tiềnThuế, vi phạm bao nhiêu lần mà chưa xét đến người nộpThuế đang ở cấp độ tuân thủ nào, ... để từ đó có giải pháp quản lý phù hợp với hoàn cảnh của NNT và để làm thay đổi hành vi tuân thủ của họ.

Bảng 2.1312. Số nợThuếcó khả năng thubình quân trên số doanh nghiệp quản lý

Năm Tổngsố Nợ

(Tr đồng)

Tổngsố doanh nghiệp QL

Số nợ b/q trên DN (Trđồng)

2014 4.505 170 26,5

Trong đó:ThuếTNDN 875 5,1

2015 4.027 182 22,1

Trong đó:ThuếTNDN 464 2,5

2016 5.836 250 23,3

Trong đó:ThuếTNDN 611 2,44

(Nguồn: Đội kiểm tra & quản lý nợ chi cục Thuế huyện Phú Vang)

SốThuếnợ bình quân trên mỗi doanh nghiệp còn cao, về nguyên nhân, ngoài việc các doanh nghiệp gặp khó khăn trong SXKD dẫn đến không có khả năng thanh toán dứt điểm nợThuếcòn do nguyên nhân chủ quan thuộc về công tác quản lý nợ Thuế.Trong các năm qua công tác thu nợ gặp nhiều khó khăn do một số doanh nghiệp trong quá trình hoạt động thường thay đổi địa điểm kinh doanh nhưng không khai báo với cơ quanThuếdo vậy việc thu hồi nợ gây không ít khó khăn về thời gian, hơn nữa

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Formatted:Centered, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Trường Đại học Kinh tế Huế

đội ngũ cán bộ còn mỏng với phạm vi quản lý rất rộng nên hiệu quả trong công tác thu nợ đạt được chưa cao.Mức phạt tiền chậm nộp chưa có tính răn đe cao.

Thông qua quy chế đã phối hợp với sự chỉ đạo của UBND huyện, công an thành phố, công an các phường xãđã tổ chức cưỡng chế thu hồi nợ đọngThuếnộp vào ngân sách kịp thời. Thông qua các biện pháp cưỡng chế đã tácđộng đến công tác đôn đốc thu nợ dưới 90 ngày, hạn chế nợ đọng Thuế TNDN tại các doanh nghiệp hàng tỷ đồng góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu của Chi cục.

Chi cụcThuếPhú Vangđã triển khai thực hiện khátốt công tác cưỡng chế thi hành quyết địnhThuế, trong đó cưỡng chế thu hồi nợ Thuế TNDN đối vớiDoanh nghiệp bước đầu gặt hái một số kết quả: Tỷ trọng nợThuếTNDN trên tổng số thực thu ThuếTNDN khu vực NQD trên địa bàn tỉnh có xu hướnggiảm qua các năm (năm 2014 là 19,8%, năm 2015 là 14,1%, năm 2016 là 10,4%)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đề cương

Tài liệu liên quan