• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các nội dung liên quan đến tThuế Thu nhập doanh nghiệp 1. Khái niệm

PHẦN II. NỘI DUNG

1.1.2. Các nội dung liên quan đến tThuế Thu nhập doanh nghiệp 1. Khái niệm

"ThuếTNDN là một loạiThuếtrực thu đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập".Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở SXKD đều là đối tượng điều chỉnh củaThuếTNDN, Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịuThuế và đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một chu kỳ kinh doanh (tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế- t.278)

Việc đánh Thuếvào loại thu nhập nào,đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại thu nhập là tuy thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua Thuếthu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý Thuế, chi phí quản lýThuếcũng như mục tiêu của Thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội củamỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định.

1.1.2.2. Đặc điểm củaThuếthu nhập doanh nghiệp

Thứ nhất, thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh. Đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là đối tượng chịuthuế.

Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận

Formatted:z2, Left, None, Line spacing:

single, Widow/Orphan control

Formatted:z2, Left, Indent: First line: 0", Line spacing: single, Widow/Orphan control

Formatted:Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Trường Đại học Kinh tế Huế

mới phải nộp thuế TNDN.Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu Thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại Thuế này phụ thuộcrất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Thứ ba, thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế Thu nhập cá nhân, tuy nhiên khác với Thuế Thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh nghiệp, còn thuế Thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có phát sinh thu nhập chịuthuế.

1.1.2.3. Vai trò củaThuếthu nhập doanh nghiệp

- ThuếTNDN là khoản thu quan trọng của NSNN, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN.

- ThuếTNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về Thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở SXKD thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.Thông qua việc xác định phạm vi thu Thuếvà không thu Thuế. Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mìnhđối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộpThuếhoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó.

Ngoài việc quy định Thuếsuất chung cho các cơ sở SXKD, Nhà nước cũng đưa raThuếsuất ưu đãiđể áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.

- ThuếTNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.

Một trong những mục tiêu củaThuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội.Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu Thuếthì phải nộpThuếTNDN, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu Thuếthì phải nộpThuếTNDN. Với mứcThuếsuất thống nhất,doanh nghiệp nào

Formatted:z2, Left, Indent: First line: 0", Line spacing: single, Widow/Orphan control

Formatted:Font color: Auto, Condensed by 0.5 pt

Formatted:Font color: Auto, Condensed by 0.5 pt

Trường Đại học Kinh tế Huế

có thu nhập cao thì phải nộpThuếnhiều hơn doanh nghiệp có thu nhập thấp.

1.1.2.4.Phương pháp và căn cứtính Thuếthu nhập doanh nghiệp (i). Đối tượng chịuThuếthu nhập doanh nghiệp.

Là thu nhập chịu Thuếcủa các hoạt hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm cả thu nhập chịuThuếcủa hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ kể cả thu nhập chịuThuếtừ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịuThuế khác. Cơ sở kinh doanh có thu nhập chịuThuếcũng chính là đối tượng chịuThuế.

(ii). Đối tượng nộpThuếthu nhập doanh nghiệp.

Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịuThuế đều thuộc đối tượng nộpThuếTNDN.

Tuy nhiên, để thuThuếthu nhập, các nước chú trọng đến việc phân loại công ty hoạt động dưới hình thức nào. Trên cơ sở các quy định về pháp lý, tên gọi, chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên...mà đãđịnh ra 2 hình thức thuThuế thu nhập thích hợp. Nhìn chung các nước đều quy định thu nhập của một pháp nhân kinh doanh phải nộpThuếTNDN. Thu nhập của thể nhân kinh doanh hoặc cá nhân không kinh doanh nộpThuếthu nhập cá nhân.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thu nhập tính Thuế

Thu nhập chịuThuế

Thu nhập được miễnThuế

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhậpchịu Thuế

Các khoản thu nhập khác (iii). Phương pháp tínhThuế.

Thuếthu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

ThuếTNDN phải nộp =

Thu nhập tính Thuế x

Thuếsuất ThuếTNDN

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì Thuếthu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp

= Thu nhập tính

Thuế - Phần trích lập quỹ

KH&CN x

Thuếsuất Thuế TNDN (iiii). Căn cứ tínhThuếTNDN.

Căn cứ tínhThuếlà thu nhập tínhThuếvà Thuếsuất

+ Thu nhập chịuThuế: "Thu nhập chịuThuếbao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài".

+ Thu nhập tínhThuế: trong kỳ tínhThuế được xác định bằng thu nhập chịuThuế trừ thu nhập được miễnThuếvà các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Thu nhập tínhThuế được xác định theo công thức sau:

= - +

Thu nhập chịuThuếtrong kỳ tínhThuế xác định như sau:

= [Doanh thu - Chi phí được trừ ] +

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng

Formatted:Centered, Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left Formatted:Indent: First line: 0.39", Tab stops: 0.49", Left + 0.59", Left + 0.69", Left + 0.79", Left + 0.89", Left + 0.98", Left + 1.08", Left

Trường Đại học Kinh tế Huế

do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.

- Các khoản chi được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Thuế suất. Theo Khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 - Luật thuế thu nhậpDN, ban hành ngày 19/6/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thì Thuế suất thuế thu nhập DN là 22% kế từ ngày 01/01/2014 và chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từngày 01/01/2016. Trừ các trường hợp quy định sau:

ThuếsuấtThuếthu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Đề cương

Tài liệu liên quan