• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kinh nghiệm của Cục Thuế Hà nội trong công tác kiểm tra hoàn thiện công tác quản lý Thuếthiện công tác quản lýThuế

PHẦN II. NỘI DUNG

1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢẨN LÝ THUẾ CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ VẬN DỤNG VÀO ĐỊA PHƯƠNG NGHIÊN CỨU

1.3.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế Hà nội trong công tác kiểm tra hoàn thiện công tác quản lý Thuếthiện công tác quản lýThuế

nghiệp có mức thu nhập cao theo hướng tăng phần tích lũy để lại cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát huy năng lực, mở rộng quy mô vốn.

- ThuếTNDN góp phần bìnhổn thị trường giá cả. Với cơ chế điều chỉnh của mình Thuế TNDN không điều chỉnh qua giá mà điều chỉnh sau khi có thu nhập, vì vậy dù có nhiều quy định ưu đãi, miễn giảmThuếcũng không gây ảnh hưởng đến cơ chế giá của thị trường, đảm bảo không có sự biến động hàng hóa thiết yếu trên thị trường, gia tăng lưu thông hàng hóa, hỗ trợ cho những địa bàn kinh tế khó khăn . - ThuếTNDN là nguồn thu quan trọng cho Ngân sách nhà nước.Trong 3 năm nguồn thu từ Thuế TNDN chiếm trung bình từ 30%-33% tổng thu từ Thuế, hơn 20% tổng thu ngân sách nhà nước. Mặc dù có nhiều trường hợp được miễn giảm, ưu đãi nhưng không vì thế mà số thu giảm sút. Điều đó cho thấyThuếTNDN phần nào có tác dụng kích thích sản xuất, tăng sản lượng lao động và sản phẩm tạo ra có nhiều giá trị cho xã hội.

- Thực hiệnThuếTNDN với đảm bảo công bằng xã hội và hoàn thiện chế độ hóa đơn chứng từ. Mục tiêu của Thuế TNDN điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội.Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bìnhđẳng công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịuThuế thì phải nộpThuếTNDN, về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu Thuếthìđều phải nộpThuếTNDN với mức Thuếsuất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộpThuếnhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp. Việc kê khai và tính đúng ThuếTNDN trên nguyên tắc phải có hóa đơn chứng từ đầy đủ để xác định chi phí được khấu trừchi phí hợp lý hợp lệ khi xác định sốThuếphải nộp.

1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢẨN LÝ THUẾCỦA MỘT SỐ

Để hoàn thành nhiệm vụ chính trị, ngay từ đầu năm 2014, Cục ThuếTP. Hà Nội đã xây dựng chương trình kế hoạch thực hiện với 7 nhiệm vụ trọng tâm và 9 nhóm giải pháp, trong đó công tác thanh tra, kiểm traThuếlà giải pháp quan trọng được quan tâm hàng đầu.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, bên cạnh công tác kiểm tra sơ bộ 100% hồ sơ khai Thuế tại cơ quan Thuế, toàn khối kiểm tra đã của Cục Thuế đã tiến hành kiểm tra theo rủi ro đối với 107.966 hồ sơ khaiThuếcủa người nộpThuế. Trong đó, kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra rủi ro với 97.666 hồ sơ khaiThuế, chấp nhận 92.875 hồ sơ, số hồ sơ đang giải trìnhđạt 2.021, điều chỉnh 1.026 hồ sơ, chuyển hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp (DN) đạt 1.744. Kết quả kiểm tra tại địa bàn đã điều chỉnh tăng sốThuếTNDN lên 62,7 tỷ đồng; điều chỉnh giảmThuếgiá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ 33 tỷ đồng.

Thông quaứng dụng đốichiếu chéo hóa đơn, CụcThuếTP. Hà Nội đã thông báo cho DN yêu cầu rà soát điều chỉnh các hóa đơn có dấu hiệu bất hợp pháp. Kết quả là đã có khoảng 10.000 DN điều chỉnh giảm sốThuếGTGT của hàng hóa dịch vu mua vào khấu trừ số tiền 135 tỷ đồng, điều chỉnh giảm chi phíThuếthu nhập DN (TNDN) 1.400 tỷ đồng. Cùng với đó, Cục đã hoàn thành 1.846 cuộc kiểm tra tại trụ sở người nộpThuế, truy thu, xử phạt, truy hoàn cho ngân sách được 203,5 tỷ đồng, sốThuếcòn nợ đọng sau kiểm tra là 79,6 tỷ đồng.

Trong công tác thanh tra, CụcThuếTP. Hà Nội đã hoàn thành 467 cuộc, thực hiện truy thu, truy hoàn và phạt 471 tỷ đồng; giảmThuế GTGT được khấu trừ 31,819 tỷ đồng; giảm lỗ DN đã kê khai 318,053 tỷ đồng; số tiền đã nộp vào NSNN là 278 tỷ đồng, số nợ đọng sau thanh tra là 192 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40,7% số phải thu.

Để nâng cao chất lượng, số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra , CụcThuếTP.

Hà Nội đã triển khai kế hoạch thanh, kiểm tra hoàn Thuếngay từ đầu năm, đề ra các chỉ tiêu kiểm tra dứt điểm các hồ sơ hoànThuế phát sinh năm 2013 trở về trước; đối với hồ sơ phát sinh trong năm kiểm tra sau hoàn Thuế đạt ít nhất 80% số hồ sơ phát sinh. Kết quả là, toàn Cục đã hoàn thành 54 cuộc kiểm tra hoàn trước (đạt 149,5%

so với cùng kỳ năm 2013), 190 cuộc kiểm tra sau hoàn (đạt 166,7% so với cùng kỳ

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Formatted:Font color: Auto, Expanded by 0.1 pt

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm 2013). Giảm sốThuế đề nghị hoàn 117,2 tỷ đồng, truy hoàn 6,7 tỷ đồng, thanh tra sau hoàn Thuếtại 91 DN…

Cục tiếp tục thực hiện 02 gói dữ liệu phân tích đối chiếu chéo tờ khai Thuế.

Từ tháng 6/2013 đến tháng 12/2013, tiến hành thông báo 2 đợt đến 12.966 DN đã thực hiện kế khaiThuế ằng hóa đơn bất hợp pháp, số hóa đơn bất hợp pháp được phát hiện là 86.154, tổng số tiền Thuế GTGT là 271,27 tỷ đồng, tương ứng với 2.700 tỷ đồng tiền chi phí đãđược hạch toán từ hóa đơn bất hợp pháp để các DN tự điều chỉnh tăng khaiThuếTNDN.

Bài học kinh nghiệm qua thanh, kiểm tra Thuế chống thất thu Thuế của cục Thuế Hà Nội.

Từ các kết quả đạt được trong công tác thanh tra, kiểm traThuế trong 6 tháng đầu năm 2014 tại CụcThuếTP. Hà Nội, cóthể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau:

Thứ nhất,công tác chỉ đạo điều hành phải thường xuyên, sát sao và gắn với việc giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra. Đồng thời, phải có sự linh hoạt trong đề xuất bổ sung nhiệm vụ thanh tra theo diễn biến rủi ro và khai thác tăng thu thực tế của DN theo từng ngành nghề, lĩnh vực ít bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế.

Thường xuyên báo cáo đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời những vướng mắc về chính sách, chế độ trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

Thứ hai,coi trọng công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra Thuế và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quanThuế.

Cục ThuếTP. Hà Nội đã sử dụng 45 tiêu chí. Điểm mới trong xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 của CụcThuếTP. Hà Nội sau khi sàng lọc rủi ro từ cao xuống thấp, danh sách người nộpThuếphân tích rủi ro được công khai, thu thập thêm thông tin, sàng lọc kỹ đối tượng thanh tra. xây dựng kế hoạch được kết hợp giữa công nghệ thông tin với kinh nghiệmquản lý của cán bộ giúp hạn chế tối đa việc lựa chọn DN vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra.

Thứ ba,tăng cường, chủ động phối hợp với các cơ quan điều tra.

Xác định đây là việc làm thường xuyên và liên tục nên trong thời gian qua, CụcThuếTP. Hà Nội đã phốihợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, đặc biệt là với công an trong việc xác minh điều tra các DN cố tình không kê khai,điều chỉnh

Trường Đại học Kinh tế Huế

các hóa đơn có dấu hiệu bất hợp pháp theo thông báo đối chiếu chéo hóa đơn của cơ quan Thuế.

Thứ tư,tăng cường công tác giám sát hoạt động thanh tra, kiểm traThuế.

Việc làm này cần được thực hiện từ trước khi ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra cho tới khi kết thúc, lưu hồ sơ, nhập báo cáo kết quả thực hiện và đôn đốc thu nộp sau thanh tra, kiểm tra thông qua hệ thống các biểu mẫu được chuẩn hóa.

Thứ năm,tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp không mất nhiều thời gian chiết xuất dữ liệu về hồ sơ kế khaiThuếcủa người nộpThuếmà tập trung vào đánh giá rủi ro.

Khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Thuế các thông tin liên quan đến các khoản, mục nhiều khả năng xảy ra rủi ro…

Thứ sáu,tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thanh tra, kiểm tra.

Xác định con người là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của công tác quản lýThuếnói chung và các tác thanh tra, kiểm traThuếnói riêng, do vậy việc nâng cao kỹ năng thanh tra, kiểm traThuế, văn hóa công sở và cập nhật các kiến thức, nghiệp vụ, cơ chế chính sách mới cần phải tiến hành thươngxuyên thực hiện.

1.3.2 Công tác chống thất thuThuếTNDN tại Thành phố Đà Nẵng

Đề cương

Tài liệu liên quan