• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thảo luận nhóm theo bàn:

Trong tài liệu Nghị luận xã hội ) (Trang 95-101)

Nam cho rằng: Khi viết các câu trong một đoạn văn, các đoạn trong một văn bản cần chú ý đến sự liên kết về mặt nội dung.

Dũng lại cho rằng: Khi viết các câu trong một đoạn văn, các đoạn trong một văn bản chỉ cần chú ý đến sự liên kết về mặt hình thức qua việc sử dụng các phép liên kết.

Ý kiến của em như thế nào?

Đáp án: Cả hai ý kiến đều đúng nhưng chưa đủ vì khi viết đoạn cũng như viết bài văn cần có sự liên kết chặt chẽ cả về nội dung và hình thức.

* GV chốt: Khi viết đoạn văn cũng như tạo lập một văn bản cần chú ý cả liên kết về nội dung cũng như hình thức. Sự liên kết về mặt hình thức giúp cho việc thể hiện sự gắn bó chặt chẽ về mặt nội dung, còn sự liên kết về nội dung giúp cho các câu hướng tới chủ đề của đoạn và các đoạn hướng tới chủ đề của văn bản.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ CHUẨN KT, KN

CẦN ĐẠT GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Hs : Đặt 2 câu văn có sử dụng phép liên kết?

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

……….

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Tìm các phép liên kết trong một số văn bản đã học ?

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà : 2 phút a. Bài vừa học: - Học thuộc phần ghi nhớ.

- Bài tập: Cho đoạn văn: “ Con chó sói…..ăn đòn” sgk / 39 a. Nêu chủ đề của đoạn văn

b. Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ấy ntn?

c. Chỉ ra các phép liên kết

b. Chuẩn bị bài mới - Soạn “ Đọc thêm Con cò”

-Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị phiếu tập, bảng phụ.

*************************************

Tiết 115

LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (luyện tập) KIỂM TRA 15 PHÚT

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức :

- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.

- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học - Biết nhận ra những lỗi sai về liên kết trong một số đoạn văn 2. Kỹ năng :

- Nhận ra và sửa chữa một số lỗi về liên kết.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết đoạn văn, văn bản

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen dùng liên kết trong viết văn

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

1. Kiến thức.

- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

- Một số lỗi thường gặp trong tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng.

- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản.

- Nhận và sửa được một số lỗi về liên kết.

3. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc trong đặt câu, viết đoạn 4. Kiến thức liên môn : Tích hợp phần văn bản

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ.

1.Thầy:

- Tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.

- Một số đoạn văn, bài văn mắc lỗi liên kết cần sửa chữa.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

2.Trò:

- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, vở bài tập.

IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

*Bước 1: Ổn định tổ chức lớp.

- Kiểm tra sĩ số:

*Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5phút)

- Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về các vấn đề liên quan với tiết học - Phương án: Kiểm tra trước khi học bài mới.

H. Thế nào là liên kết? Các câu ,các đoạn trong văn bản được liên kết với nhau bằng cách nào?

Bài tập: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chà chà! Béo ơi là béo! Béo đến nỗi có thằng dân nào vô ý buột mồm núi ra một câu sỏo rằng: “ Nhờ búng quan lớn” là tửng ngay nó nói xỏ ông. ... , mặt bàn là một, mặt nó là hai bị vả đôm đốp... thằng khốn nạn ấy , ông truy cho cùng, không cũn có thể làm ăn mở mày mở mặt ra được nữa. ... ông có sẵn trong tay hàng mớ pháp luật thỡ ụng ngại gì khụng khộp thằng quan bộo vào tội “làm rối loạn trị an”.. .., việc công việc tư ông đều được trọn vẹn...., không những ông được hả giận lại cũn được tiếng mẫn cán là khác.

( Nguyễn Công Hoan- Đồng hào có ma.)

a. Chọn trong cỏc từ: vỡ, mà rồi,thế là, bởi vỡ, tức thỡ điền vào chỗ trống trong đoạn trích trên để liên kết câu.

b. Cụm từ “ thằng khốn nạn ấy” thay thế cho cụm từ nào ở câu trên?

*Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan.

+ Thời gian: 1-2p

+ Hình thành năng lực: Thuyết trình

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

? Em cần làm gì để sử dụng tốt liên kết câu và liên kết đoạn văn

- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới . Ghi tên bài

Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình - HS nhận xét

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy.

- Ghi tên bài

Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình

Tiết 113 . LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT

ĐOẠN VĂN (LUYỆN TẬP)

HS hình dung và cảm nhận HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.

+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).

+ Thời gian: Dự kiến 5p

+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác

I. GV hướng dẫn H/s ôn lại lí thuyết

H. Em hãy cho biết liên kết câu và liên kết đoạn văn là gì? Các phép liên kết ? Vị trí các từ liên kết trong

Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác

I. H/s ôn lại lí thuyết + H/s trả lời lí

Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác

I. Lí thuyết

- Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

GV chiếu nội dung cơ bản trên máy để

đoạn , trong văn bản? Tác dụng của phép liên kết?

* GV gọi trả lời, gọi nhận xét, GV nhấn mạnh.

thuyết( 3 H/s), cả lớp nghe, nhận xét, nghe GV nhấn mạnh

- Nêu các phép liên kết.

- Vị trí các từ làm phương tiện liên kết.

- Tác dụng của LK.

HS quan sát.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 38p

+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

II. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập.

- Kĩ năng tư duy, sáng tạo

II. HS thực hành luyện tập

- Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập

30’

* Gọi hs đọc các đoạn văn của bài tập 1

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv tổ chức hs thảo luận nhóm ( 4 phút )

- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - Gv chốt

- Gv tổ chức hs thảo luận nhóm bằng kĩ thuật KPB ( 4 phút )

- Làm ra phiếu bài tập

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

1, Bài 1. Xác định phép liên kết câu và liên kết đoạn.

a.

- Liên kết câu: sử dụng phép lặp từ ngữ:“ trường học”

- Liên kết đoạn: sử dụng phép thế : tổ hợp đại từ “ như thế”

thay thế cho câu “ Về mọi mặt...phong kiến”

b.

- Liên kết câu: lặp từ vựng “văn nghệ”

- Liên kết đoạn: lặp từ vựng “sự sống, văn nghệ”

c.

- Liên kết câu: lặp từ vựng: thời gian , con người

- Phép nối: “bởi vì” nối câu đó với câu trước

d. Liên kết câu: dùng các cặp từ trái nghĩa: yếu đuối- mạnh, hiền lành- ác.

GV cho HS làm vào vở bài tập thu một số em chấm

* Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2

- Gọi hs làm bài - Nhận xét, bổ sung

+ Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài cá nhân, trả lời,

- Nhận xét

2. Bài 2. Tìm các cặp từ trái nghĩa có tác dụng liên kết câu.

- Các cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm thời gian vật lý với thời gian tâm lý giúp hai câu văn liên kết chặt chẽ với nhau: thời gian vật lý- thời gian tâm lý, vô hình- hữu hình, giá lạnh- nóng bỏng, thẳng tắp- hình tròn, đều đặn như một cái máy- lúc nhanh lúc chậm.

* Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 3

- Tổ chức hs thảo luận nhóm bàn ( 5 phút )

- Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung, nêu cách sửa chữa các lỗi ấy

- GV kết luận

* Sửa chữa đoạn 1: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên kia một dòng sông. Anh chỉ nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.

+ 1Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs thảo luận nhóm ( 5 phút ) - Làm ra phiếu bài tập

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

3. Bài 3. Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung, cách sửa chữa các lỗi ấy.

a. Ý nghĩa của các câu tản mạn, mỗi người nói đến một đối tượng khác nhau, không tập trung làm rõ chủ đề của cả đoạn b. Trình tự các sự việc được nêu trong các câu không hợp lý.

- Cần phải thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nỗi ý hồi tưởng để tạo sự liên kết với câu 1.

“ Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Suốt hai năm ấy (chồng ốm nặng), chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng.

* Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Tổ chức hs hoạt động cá nhân

- Gv nhận xét,chốt

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs làm việc cá nhân

- Hs khác nhận xét, bổ sung

4, Bài 4. Tìm lỗi liên kết hình thức và nêu cách sửa

a. Lỗi : dùng đại từ thay thế không phù hợp. Câu 2 dùng đại từ số ít “ nó”, câu 3 dùng đại từ số nhiều

- Nên dùng thống nhất một đại từ: chúng

b. Lỗi: dùng hai từ “văn phòng”

và “hội trường” không đồng nhất với nhau trong trường hợp này

- Nên thay từ “hội trường” ở câu hai bằng từ “văn phòng”

* Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Tổ chức hs hoạt động cá nhân

- Gv nhận xét, sửa chữa.

- 1Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs viết cá nhân, trình bày, nhận xét.

5, Bài 5. Viết đoạn văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống trong đó có sử dụng các phép liên kết

- Hoặc: có chủ đề: Em yêu lời ru của mẹ.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo.

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Hs : Đặt 2 câu văn có phép liên kết?

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

……….

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN

ĐẠT GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Phân tích phép liên kết trong một số văn bản em đã học

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

* Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 2 phút a. Học bài: Làm hoàn thiện bài tập 5 Làm bài tập trong sách bài tập b. Chuẩn bị bài:

- Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi trong sgk

- Một số bài văn, đoạn văn mẫu về vấn đề tư tưởng đạo lí.

KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI

Trong tài liệu Nghị luận xã hội ) (Trang 95-101)