• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 125

Trong tài liệu Nghị luận xã hội ) (Trang 168-174)

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

Tuần 26 Tiết 125

NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :

- Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý

- Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu 2. Kỹ năng :

- Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen hàm ý trong giao tiếp hàng ngày

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức

- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý

- Tác dụng sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày 2. Kĩ năng

- Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể

- Sử dung hàm ý sao cho phù hợp với tinh huống giao tiếp 3. Thái độ: lịch sự và tế nhị trong khi tham gia giao tiếp 4. Kiến thức tích hợp

- Môn Văn: các văn bản

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ

1. Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập

2. Trò: Soạn bài theo hướng dẫn của GV ( Soạn vào vở bài tập)

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

* Bước 1: Ổn định tổ chức ( Kiểm tra sĩ số và nội vụ)

* Bước 2: Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Mục tiêu: : KT sự chuẩn bị của HS ở nhà

- Phương án: Kiểm tra đầu giờ, hình thức GV trực tiếp kiểm tra vở soạn - Kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài giảng: phần luyện tập bài 5

H. Hãy cho biết trong trường hợp sau, câu trả lời vi phạm PC hội thoại nào? Người nghe có hiểu được câu trả lời này không? Hiểu như thế nào?

- Mai cậu về quê với tớ đi!

- Tớ còn bận việc nhà. (Vi phạm PC quan hệ: nói không đúng đề tài giao tiếp)

* Bước 3 : Tổ chức dạy và học bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan.

+ Thời gian: 1-2p

+ Hình thành năng lực: Thuy t trìnhế

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- GV nêu yêu cầu

? Trong giao tiếp có khi nào em gặp tình huống vi phạm phương châm hội thoại nhưng những

Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình

- HS quan sát, nhận xét

Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình Tiết 123 . Nghĩa

HS hình dung và

người giao tiếp với nhau vẫn hiểu được?

- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới

Ghi tên bài

- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy.

- Ghi tên bài

tường minh và hàm ý

cảm nhận

HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.

+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).

+ Thời gian: Dự kiến 15p

+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác

I. Hướng dẫn học sinh phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.

Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác I.HS phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.

Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác

I/ Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:

15’

* GV treo bảng phụ.

Gọi HS đọc. Nêu yêu cầu:

H. Nội dung thông báo (nghĩa sự việc) trong câu văn "Trời ơi, chỉ còn có 5 phút" và câu

“Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!” là gì?

H. Căn cứ vào đâu mà em hiểu được ý nghĩa của từng câu đó.

-HS q/ sát, 1HS đọc.

-HS suy nghĩ, trao đổi, trình bày.

a. ''Trời ơi, chỉ còn có 5 phút’.

->Thời gian chỉ còn 5'. chỉ còn có 5 phút nữa là chia tay, thời gian còn lại rất ít

b-Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!

->Nhắc nhở cô gái về việc quên chiếc khăn.

- Căn cứ vào từ ngữ : + Chỉ còn 5 phút

+ Cô còn quên chiếc mùi soa đây này.

=>ý nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

(Nghĩa tường minh)

1. Ví dụ.

a. ''Trời ơi, chỉ còn có 5 phút’.

>Thời gian chỉ còn 5'

->thời gian còn lại rất ít b-Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!

->Nhắc nhở cô gái về việc quên chiếc khăn.

- Căn cứ vào từ ngữ : + Chỉ còn 5 phút

+ Cô còn quên chiếc mùi soa đây này.

=>ý nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. (Nghĩa tường minh)

* GV: Tất cả những nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu như trên là nghĩa tường minh.

H. Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tường minh.

+ Khái quát trả lời cá nhân

=>Nghĩa tường minh : là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

Nghĩa tường minh : là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

H. Theo em câu (a) có đơn thuần chỉ là lời thông báo về thời gian không?

+ Suy nghĩ, trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.

- ''Trời ơi, chỉ còn có 5 phút’.

- Điều anh TN muốn nói: Tiếc

- ''Trời ơi, chỉ còn có 5 phút’.

Ẩn ý: Tiếc quá, không còn thời gian để trò

H. Qua câu văn, em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?

H. Điều anh TN muốn nói có được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu không?

Dựa vào đâu em biết được điều đó?

H. Vì sao anh không nói thẳng điều đó ra với người hoạ sĩ và cô gái ?

H. Câu văn: “Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!” có hàm ý gì không?

quá, thời gian còn lại ít quá.

(tiếc vì sắp phải chia tay).

->không được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu +Trả lời cá nhân

-Dựa vào từ ngữ “Trời ơi”- Từ ngữ cảm thán bộc lộ thái độ tiếc nuối của anh TN.

+Suy nghĩ, trả lời.

-Anh không nói thẳng vì ngại ngùng, vì muốn che giấu tình cảm của mình .

-> Muốn hiểu được ý đó là nhờ vào văn cảnh và nhờ vào sự suy ra từ những từ ngữ trong câu: trời ơi, chỉ còn.  Câu mang nghĩa Hàm ý

+Trả lời cá nhân

-Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này -> Câu nói này không chứa ẩn ý gì, nghĩa được hiểu trực tiếp, hiển hiện trên bề mặt từ ngữ.

chuyện tâm tình. Thế là tôi lại thui thủi một mình (Nghĩa không được hiểu một cách trực tiếp)=>

Anh không nói thẳng điều đó vì ngượng ngùng và muốn che dấu tình cảm

 Câu mang nghĩa Hàm ý

* GV: Trong trường hợp một HS đi học muộn, xin vào lớp, cô giáo hỏi: Em có biết bây giờ là mấy giờ rồi không ?

H. Theo em, hàm ý trong câu hỏi của cô giáo là gì?

-HS suy nghĩ, trao đổi, trình bày.

- Hàm ý: Phê bình học sinh đó đi học muộn

H. Câu nói của anh TN và câu hỏi của cô gái có chứa hàm ý. Vậy em hiểu hàm ý là gì?

+ Khái quát, trình bày.

=>Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.

* Gv: Trong khi nói, viết có những nghĩa được thể hiện ngay trên bề mặt câu chữ, cũng có những ý nghĩa ẩn đằng sau những từ ngữ đó. -Vậy câu 1 là câu có

+ HS khái quát, trả lời, nghe GV chốt, ghi vở.

- Nghĩa tường minh là thành phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

- Hàm ý là phần thông báo tuy

2/ Ghi nhớ/75

- Nghĩa tường minh là thành phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

- Hàm ý là phần thông báo tuy không diễn đạt

GV chiếu phần chốt trên máy.

chứa hàm ý, câu 2 mang ý nghĩa tường minh.

H.Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý ở trong câu?

* GV chốt, rút ghi nhớ, gọi đọc?

không diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.

trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.

H. So sánh sự giống nhau, và khác nhau của nghĩa tường minh và hàm ý?

+ HS so sánh, nhận xét, trình bày

*Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý

*GV: Vì hàm ý là phần thông báo không được nói ra bằng từ ngữ trong câu nên đôi khi người nghe không hiểu được hàm ý trong lời người nói. Để sử dụng được hàm ý thì cả người nói và người nghe phải có những điều kiện nhất định. Điều kiện đó chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau.

* GV cho HS làm BTTN củng cố kiến thức.

H1. Nghĩa tường minh là gì?

A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán.

B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ấn dụ.

D. Là nghĩa được tạo thành bằng cách nói so sánh.

- Giống : Đều là phần thông báo nghĩa trong câu.

- Khác :

+Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng câu và từ ngữ trong lời nói.

Nghĩa tường minh không cần giải đoán, người nói không thể chối bỏ được.

+Hàm ý là phần thông báo không được nói ra bằng từ ngữ trong lời nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. Người nghe có khả năng giải đoán hàm ý.

Nhưng người nói có thể chối bỏ không nhận hàm ý.

+ HS làm BT TN củng cố

H2.Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm trong câu: "... là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể được suy ra từ những từ ngữ ấy."

A. Nghĩa tường minh B. Hàm ý

C. Nghĩa cụ thể D. Nghĩa khái quát

- Giống : -Khác :

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 25p

+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

II. HD HS luyện tập - Kĩ năng tư duy, sáng tạo

II. HS luyện tập.

- Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập

25’

* Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.- Yêu cầu hs thảo luận theo kĩ thuật KTB H. Câu nào cho thấy hoạ sỹ chưa muốn chia tay với anh thanh niên?

H. Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối đoạn văn?

* Gv nhận xét, chốt.

* Yêu cầu hs thực hiện kĩ thuật trình bày một phút đối với 3 bài tập 2,3,4. GV chia 3 nhóm mỗi nhóm một bài, gọi trình bày, nhận xét.

H. Xác định câu có chứa hàm ý? Nội dung của hàm ý đó?

- Gv nhận xét, sửa chữa

* Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Tổ chức hs hoạt động cá nhân

- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm học sinh H. Hãy tìm một số VD có chứa hàm ý tường gặp trong cuộc sống.

- Gv nêu yêu cầu bài tập 6

- Tổ chức hs hoạt động

- Phân công trong nhóm để tiếp cận cách làm việc trong nhóm theo KT- Khăn trải bàn:

+ Làm việc độc lập + Thống nhất trong nhóm

+ Thống nhất cả lớp - 2 HS phát biểu, nhiều HS nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài cá nhân - Hs trình bày một phút - Hs khác nhận xét, bổ sung

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài cá nhân - Hs khác nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe yêu cầu - Hs làm ra vở bài tập

II. Luyện tập

1.Bài 1: Xác định các hàm ý a.Câu ''nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy'', đặc biệt là cụm từ

“tặc lưỡi” cho thấy hoạ sĩ ch-ưa muốn chia tay với anh TN.

(Dùng h/ả để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật)

b.Thái độ của cô gái:

- ''mặt đỏ ửng'': ngượng

-''nhận lại chiếc khăn'': không tránh được

-''quay vội đi'': Quá ngượng, xấu hổ

->Cô bối rối đến vụng về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỉ niệm cho người TN thế mà anh lại quá thật thà, tưởng cô bỏ quên nên gọi cô để trả lại 2. Bài 2: Xác định hàm ý:

-Tuổi già cần... sớm quá.

->Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy.

3. Bài 3:

- Câu “ Cơm chín rồi” là câu có chứa hàm ý

Hàm ý đó là: mời ông Sáu vô ăn cơm đi.

4.Bài 4:

- Những câu in đậm trong đoạn trích có chứa hàm ý:

+ “ Hà , nắng gớm, về nào” là câu nói lảng

+ Câu “ Tôi thấy người ta đồn..” là câu nói dở dang , cha hết ý

5. Bài 5.Tìm một số VD có chứa hàm ý thường gặp trong cuộc sống.

6. Bài 6: Viết một đoạn đối thoại ngắn trong đó có sử

cá nhân

- Gv nhận xét, sửa chữa

- Hs lắng nghe sửa chữa dụng câu chứa hàm ý HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Hs : Khi gặp một hàm ý trong cuộc sống em phải làm gì ?

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

……….

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Sưu tầm các đoạn các đoạn đối thoại có tường minh và hàm ý

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

…..

* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và làm bài về nhà: 2 phút a. Học bài : Học thuộc bài giảng và phần ghi nhớ

- Làm hoàn thiện bài tập 5,6 b. Chuẩn bị bài mới

Soạn “ Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”

Yêu cầu:

Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Phiếu bài tập, bảng phụ

Tìm hiểu một số văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

*****************************************

Tuần 27

Trong tài liệu Nghị luận xã hội ) (Trang 168-174)