• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

Ngày soạn: 27/4/2018 Ngày giảng: Thứ hai 30/4/2018

Buổi sáng:

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 94 - 95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ mới (tận số, nỏ, bùi nhùi), nội dung ý nghĩa của câu chuyện:

Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng

- HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật một cách tự nhiên, diễn cảm.

3. Thái độ

- Yêu thích môn TV

*BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.

* Kĩ năng sống cơ bản:

- Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh họa truyện trong SGK.

- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Bài hát trồng cây“

? Nêu nội dung bài vừa đọc?

- Giáo viên nhận xét đánh giá bài B. Bài mới: 40’

Tập đọc

1. Giới thiệu bài

Giới thiệu “Người đi săn và con vượn” ghi tựa bài lên bảng.

2. Luyện đọc

- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .

- Đọc giọng kể xúc động thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện . Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu 2 lượt.

(2)

- Yêu cầu nối tiếp đọc nối tiếp đoạn.

- HDHS ngắt nghỉ câu dài

- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.

- GV giải thích một số từ

- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu một số em đọc cả bài.

3. Tìm hiểu nội dung

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?

- Mời một em đọc đoạn 2. Yêu cầu lớp đọc thầm theo.

? Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã nói lên điều gì?

- Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài

? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại.

? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn đã làm gì?

*BVMT:

? Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta?

* Kĩ năng sống cơ bản:

- Nếu thấy người khác săn bắn động vật em sẽ làm gì?

3. Luyện đọc lại

- Đọc mẫu lại đoạn 2 của bài văn.

- Mời một số em thi đọc diễn cảm cả câu chuyện

- Mời một em thi đọc cả bài

- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

Kể chuyện: 20’

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.

- 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài.

- Con thú nào không may gặp bác thì coi như hôm ấy là ngày tận số.

- Nó căm ghét người đi săn độc ác. Nó tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng.

- Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho con, hái chiếc lá vắt ít sữa và đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết.

- Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về.

Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn.

- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thương các loài động vật vì chúng cũng có sinh mạng, tình cảm như con người chúng ta.

- Ta phải lên tiếng phản đối hành động đó.

- HS đọc diễn cảm.

- HS quan sát 4 bức tranh.

(3)

- Mời hai em nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.

- Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện.

- Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- HS thi kể theo cặp.

- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

Toán

Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đặt tính nhân chia só có 5 chữ số cho số có một chữ số - Biết giải toán có phép tính nhân (chia).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải bài toán.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.

3. Thái độ

- HS có ý thức trong giờ học, yêu thích môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, SGK, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 4’

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

- Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới: 30’

1) Giới thiệu bài:

- GV ghi tựa bài lên bảng 2) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

- Mời hai em lên bảng đặt tính và tính . - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2

- Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu lớp tính vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải bài - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài tập.

a/ 10715 x 6 = 64290;

30755 : 5 = 6151 b/ 21542 x 3 = 64626 48729 : 6 = 8121(dư 3 ) Bài 2

Bài giải

Số bánh nhà trường đã mua là 4 x 105 = 420 (cái )

Số bạn được nhận bánh là :

(4)

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Mời một học sinh lên bảng giải . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4

- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.

- Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng lên bảng

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một học sinh nêu miệng kết quả . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét đánh gía bài làm học sinh.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

? Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

420 :2 = 210 bạn Đ/S: 210 bạn Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là : 12 : 3 = 4 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là : 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 cm2

Bài 4

* Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3

* Chủ nhật thứ 2 là ngày 8 tháng 3

* Chủ nhật thứ 3 là ngày 15 tháng 3

* Chủ nhật thứ 4 là ngày 22 tháng 3

* Chủ nhật thứ 5 là ngày 29 tháng 3

Buổi chiều:

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

TÔN TRỌNG KHÁCH ĐẾN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

- HS biết như thế nào là tôn trọng khách đến trường? vì sao phải tôn trọng họ?

- HS biết cư xử lịch sự khi có khách đến trường.

- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách đến trường.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: 3p 2.Bài mới: 32p

Khởi động: Hát “ Con chim vành khuyên”

* Hoạt động 1 :Thảo luận. (nhóm đôi).

Mục tiêu: Biết một số biểu hiện của khách Đến trường.

- HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu sau :

-Khách của trường,của lớp thường là

HS thỏa luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận lớp nhận xét.

- Thầy cô của phòng GD- ĐT,các bác,các chú trong ấp,xã,một số

(5)

những ai?

- Họ đến trường thường với những mục đích gì?

- Chúng ta cần phải có những biểu hiện gì?

-Kết luận:

- những khách đến trường thường là đẻ liên hệ công việc hoặc thăm nom tình hình học tập của trường.Do vậy,các em cần phải tôn trọng,lễ phép đối với người khách đến trường.

-Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.

-Mục tiêu:

- HS biết xử lí một số tình huống cụ thể đối với khách đến trường.

- Cách tiến hành:

- GV chia nhóm,phát phiếu cho học sinh thảo luận:

- Thầy,cô của PGD & ĐT đến kiểm tra việc dạy và học của lớp,của trường em có biểu hiện gì khi:

a/ Thầy cô ngồi làm việc trong văn phòng?

b/ Tiếp xúc với thầy cô trên hành lang?

c/ Thầy cô vào lớp dự giờ?

d/ Khi đang chơi ở sân,khách đén trường cần gặp ban giám hiệu và hỏi thăm các em.Em sẽ………….

- Kết luận: Cần có những biểu hiện lịch sự,lẽ phép khi có khách đến trường.Đó mới là người học sinh ngoan,đáng được khen ngợi..

3/ Hoạt động 3: Tự liên hệ .

GV nêu yêu cầu học sinh liên hệ: Các em có hành động như thế nào khi có khách đến trường?

- GV nhận xét và khen những học sinh biết cách ứng xử đúng,thể hiện sự tôn trọng khách đến trường..Nhắc nhỡ những học sinh chưa thực hiện được.

- Kết luận: Tôn trọng khách đến thăm trường,em nhận được sự yêu mến của mọi người và ai cũng vui.

3. Củng cố dặn dò :3p

phụ huynh,..

- Họ thường đén liên hệ công việc hoặc thăm nom tình hình dạy học của trường.

- Tỏ lòng tôn trọng như:

chào,mời,không nhìn,ngó,chơi đùa ồn ào’

- HS thảo luận theo nhóm 4.

Đại diện nhóm báo cáo kết quả,lớp nhận xét.

- Không đi qua lại và không đùa giỡn,ồn ào.

- Xưng hô,chào hỏi,lễ phép.

- Nghiêm túc,tích cực phát biểu xây dựng bài,không nhìn ngó thầy cô.

HS tự liên hệ.Một số em trình bày trước lớp.

(6)

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học ghi nhớ thực theo bài học

Chính tả (nghe - viết) Tiết 62: NGÔI NHÀ CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài “ Ngôi nhà chung“ trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, sạch đẹp, đúng tốc độ.

- Làm đúng các bài tập 2.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức luyện viết.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng lớp chép bài tập 2a.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai

- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra.

B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài GV ghi tựa bài lên bảng b) Hướng dẫn nghe viết:

1/ Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài viết (Ngôi nhà chung ) - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

? Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?

? Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài tập 2a.

- HS viết

- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất

- Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...

- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.

- 2a/ nương đỗ – nương ngô – lưng

(7)

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .

- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.

- Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em đọc lại 2 câu văn trước lớp.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức bài.

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

đeo gùi

- tấp nập – làm nương – vút lên .

Bài 3:

- Nương ngô nhà em xanh mướt.

- Không khí ngày hội thật tấp nập.

HĐNGLL – THTV

LUYỆN ĐỌC CHÚ CHIM SÂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Phải biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật có ích.

2. Kĩ năng

- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch.

- Hoàn thành bài tập.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Chuyện trong vườn”

GV nhận xét B. Bài mới: 30’

1. Đọc truyện:

- Gv đọc mẫu

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Chú chim sâu.”

2.Tìm hiểu nội dung

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

- Yêu cầu hs đọc đề bài HS làm bài vào vở.

- GV và hs chữa bài Nhận xét

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- 2 em lên bảng đọc bài.

- Hs làm bài

(8)

Bài 3: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? Với gì?

Yêu cầu hs đọc đề bài HS làm bài vào vở.

- GV và hs chữa bài Nhận xét

C- Củng cố dặn dò: 2’

Nêu lại nội dung bài học. Dặn hs về nhà đọc lại bài

- HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS nghe

Ngày soạn: 28/4/2018

Ngày giảng: Thứ ba 1/5/2018 Buổi sáng:

Toán

Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng

- Rèn cách giải toán tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.

B. Bài mới: 30’

1) Giới thiệu bài:

*/ Hướng dẫn giải bài toán 1.

- Nêu bài toán. Yêu cầu học sinh tìm dự kiện và yêu cầu đề bài?

- Hướng dẫn lựa chọn phép tính thích hợp.

- Ghi đầy đủ lời giải, phép tính và đáp số lên bảng.

- Gọi ba em nhắc lại.

*/ Hướng dẫn giải phép tính thứ hai.

- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải bài toán

? Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì?

? Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7.

- Muốn tìm một can ta làm phép chia:

35 : 7 = 5 ( lít )

(9)

làm như thế nào?

- Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị. Giáo viên ghi bảng.

2/ Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.

- Gọi một em lên bảng giải bài toán.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2

- Mời một học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt đề bài.

- Ghi bảng tóm tắt đề bài.

- Mời một em lên giải bài trên bảng.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.

C. Củng cố- dặn dò: 3’

? Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị?

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

- Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia: 10 : 5

= 2 ( can ) Bài 1:

Bài giải

Số kg đường đựng trong mỗi túi là 40 : 8 = 5 ( kg)

Số túi cần có để đựng 15 kg đường là:

15 : 5 = 3 ( túi ) Đ/ S: 3 túi Bài 2:

Bài giải

Số cúc cho mỗi cái áo là:

24 : 4 = 6 ( cúc )

Số loại áo dùng hết 42 cúc là:

24 : 6 = 7 ( cái áo) Đ/ S: 7 cái áo.

Tập viết

Tiết 32: ÔN CHỮ HOA X

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng

- Viết tên riêng (Đồng Xuân ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / ‘’Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người’’ bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Thái độ

- Yêu thích môn TV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Giáo án, mẫu chữ hoa X

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

-Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài

(10)

b)Hướng dẫn viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa:

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Đồng Xuân

- Giới thiệu Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội đây là là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một học sinh đọc câu.

- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng

c) Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu viết chữ X một dòng cỡ nhỏ.

- Âm: T, Đ: 1 dòng.

- Viết tên riêng Đồng Xuân, 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu ứng dụng 2 lần.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu

d/ Chấm chữa bài

- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm C. Củng cố -dặn dò: 2’

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

- X, T, Đ

- Đồng Xuân.

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- Lắng nghe

- HS thực hành viết

Tự nhiên và xã hội

Tiêt 63: NĂM, THÁNG VÀ CÁC MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng và một năm có 4 mùa

2. Kĩ năng

(11)

- Xác định được ngày tháng năm.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Các hình vẽ trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?

- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động

*Hđ1: Quan sát lịch theo nhóm.

Bước 1:

- Hướng dẫn quan sát các quyển lịch và dựa vào vốn hiểu biết của miønh để thảo luận.

? Một năm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?

? Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?

? Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?

- Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước lớp.

- Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh.

* Hđ2: Làm việc với SGK theo cặp:

- Bước 1:

- Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau quan sát tranh và theo gợi ý.

- Tại các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ, thu, đông?

- Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12?

- Bước 2:

- Yêu cầu một số em lên trả lời trước lớp.

- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Một năm thường có 365 ngày. Mỗi năm được chia ra thành 12 tháng.

- Số ngày trong các tháng không bằng nhau ...

- Các tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11 - Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

- Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

- Các nhóm lên trả lời trước lớp.

- Có một số nơi ( Việt Nam ) có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.

- HS trả lời

(12)

của học sinh.

* Hđ3: Chơi trò chơi: Xuân, Hạ, Thu, Đông..

- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.

- Mời một số em ra sân chơi thử.

- Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc trung mùa đó.

- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học sinh.

C. Củng cố- dặn dò: 2’

- Hãy cho biết sự khác biệt về thời tiết giữa 4 mùa?

- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

- Khi nghe nói: mùa xuân ( hoa nở) - Mùa hạ: ( Ve kêu)

- Mùa thu: ( Rụng lá ) - Mùa đông: ( Lạnh quá )

Buổi chiều:

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở bài tập thực hành.

- Phấn màu - Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cho lớp hát bài: Ước mơ xanh B. Bài mới: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Học sinh báo cáo

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Báo cáo kết quả đúng: 1342; 2612;

789,...

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở Giải

Ta có: 1230 : 4 = 307 (dư 2)

(13)

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Mời 1 HS lên bảng xếp hình.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

Vậy 1250 bánh xe lắp đựơc nhiều nhất vào 307 xe thừa 2 bánh xe.

ĐS: 307 xe, dư 2 bánh xe - Lớp nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 4 mặt theo mẫu.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết hoa lại những chữ cái đầu câu.

- Giúp HS dựa vào hiểu biết đã viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) về một nhân vật phim hoặc một tiết mục xiếc em yêu thích.

2. Kĩ năng

- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch.

- Hoàn thành bài tập.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 30’

Bài 1: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu hai chấm

- Gv gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ dựa vào gợi ý cho sẵn để làm bài.

- Chữa bài

Bài 2: Nối câu A với câu B để tạo câu có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?

a. Chiếc cầu này làm - bằng tre

b. Vượn mẹ nhìn người đi săn - bằng đôi mắt đầy oán trách

c. Vương Hi Chi giúp đỡ bà bán quạt - bằng những nét chữ rất đẹp

- Nhận xét tuyên dương bài làm tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi.

- HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS làm bài cá nhân - Đọc kết quả

(14)

Ngày soạn: 29/4/2018 Ngày giảng: Thứ tư 2/5/2018

Buổi chiều:

Tập dọc

Tiết 96: CUỐN SỔ TAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất …

- Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác.

2. Kĩ năng

- HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài.

- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, ngắt nhịp giữa các dòng thơ, khổ thơ; học thuộc bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức trồng và chăm sóc cây xanh mang lại niềm hạnh phúc cho con người

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌCBảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Người đi săn và con vượn“

? Nêu nội dung bài vừa đọc?

- Giáo viên nhận xét đánh giá bài B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của bài

“Cuốn sổ tay “. Giáo viên ghi tựa.

2. Luyện đọc

- Đọc mẫu toàn bài với giọng kể rành mạch chậm rãi, nhẹ nhàng

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp - Mời đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu hai em đọc lại cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi

? Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì?

- 2 HS đọc bài.

- HS đọc tựa bài.

- Lắng nghe GV đọc bài.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần

(15)

? Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?

? Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?

4) Luyện đọc lại

- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc.

- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.

- Yêu cầu lớp hình thành ra các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn.

- Mời hai nhóm thi phân vai đọc lại cả bài

- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

? Vì sao không nên tự ý xem sổ tay của người khác?

- Nhận xét thái độ học tập của HS

- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

làm, những chuyện lí thú,...

- Lí thú như: tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất,…

- Là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự.

- HS lựa chọn đoạn đọc diễn cảm

- HS chia thành nhóm 4, phân vai thi đọc diễn cảm.

- 2 – 3 nhóm thi đọc.

- Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.

Toán

Tiết 158: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ . 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- VBT, Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

- Chấm vở hai bàn tổ 1

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . B. Bài mới: 30’

- 2 HS lên bảng chữa bài về nhà.

(16)

a) Giới thiệu bài:

GV ghi tựa bài b) Luyện tập:

- Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Ghi bảng tóm tắt bài toán

- Gọi 1 em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời một học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở

- Mời một em lên bảng giải.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

? Hôm nay toán học bài gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

Bài giải

Số đĩa trong mỗi hộp là:

48: 8 = 6 ( cái )

Số hộp cần có để chứa 30 cái đĩa là:

30 : 6 = 5 ( cái ) Đ/S : 5 cái đĩa Bài giải

Số học sinh trong mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 (học sinh )

Có 60 học sinh xếp được số hàng là : 60 : 5 = 12 (hàng )

Đ/S: 12 hàng Bài 3

- Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2

Chính tả(nhớ - viết) Tiết 64: HẠT MƯA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kỹ năng viết chính tả , Nghe viết lại chính xác bài thơ “ Hạt mưa“

2. Kĩ năng

- Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ.

- Làm đúng bài tập 2.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết, cẩn thận.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVở

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:

nương đỗ – nương ngô - tấp nập - GV nhận xét

(17)

B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe viết:

1/ Chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài “ Hạt mưa”

- Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ .

? Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?

? Những câu nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?

- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai.

- Đọc cho học sinh chép bài.

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh

- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời hai em lên bảng thi làm bài.

- Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại..

C. Củng cố - dặn dò: 3’

? Đặt câu với các từ sau: Màu vàng – cây dừa – con voi?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới

- Hạt mưa ủ trong vườn thành mỡ màu của đất /

- Hạt mưa trắng mặt nước, làm gương cho trăng soi.

- Hạt mưa đến là nghịch …rồi ào ào đi ngay.

- HS đọc yêu cầu bài

2b/ Màu vàng – cây dừa – con voi

- HS đặt câu.

Ngày soạn: 30/4/2018 Ngày giảng: Thứ năm 3/5/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 159: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn luyện kỹ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “.

(18)

- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê (theo mẫu).

2. Kĩ năng

- Biết vận dụng để thực hiện các phép chia, giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở BT, bảng phụ, phấn mầu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Ghi bảng tóm tắt bài toán

- Gọi 1 em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời một học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách.

- Hướng dẫn giải theo hai bước.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3

- Yêu cầu nêu đề bài.

- Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở

- Mời một em lên bảng giải.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4

- Gọi em nêu bài tập trong sách.

- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- HS lên bảng chữa bài.

Bài 1:

Bài giải Số phút đi 1 km là:

12 : 3 = 4 ( phút) Số km đi trong 28 phút là:

28 : 4 = 7 ( km ) Đ/S: 7 km Bài 2

Bài giải

Số gạo trong mỗi túi là : 21 :7 = 3 (kg )

Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 ( túi )

Đ/S: 5 túi gạo Bài 3

a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2

32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8

Bài 4 Lớp HS

3A 3B 3C 3D Cộng

Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76

Tb 5 2 1 3 11

Tổng 30 29 32 30 121

(19)

C. Củng cố- dặn dò: 2’

? Hãy nêu các qui tắc tính giá trị của biểu thức?

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

Luyện từ và câu

Tiết 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?

2. Kĩ năng

- Đặt đúng dấu phẩy, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong câu 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép bài tập 1, 3

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 2

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài b) Bài tập

Bài 1:

- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Mời một em lên bảng làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì.

- Theo dõi nhận xét từng nhóm.

- Giáo viên chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp.

- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc.

- HS làm miệng bài tập 1, bài tập 2

Bài 1

(dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ).

Bài 2

- Câu 1 dấu chấm, hai câu còn lại là dấu 2 chấm

(20)

- Chốt lại lời giải đúng.

Bài 3

- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo .

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc

C. Củng cố- dặn dò: 2’

? Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

Bài 3

a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan

b/ Các nghệ … bằng đôi tay khéo léo của mình.

c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người …bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình

Buổi chiều:

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 64: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất - Biết một ngày có 24 giờ.

- Biết được mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng 2. Kĩ năng

- Sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Các hình trong SGK - Quả địa cầu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A . Kiểm tra bài cũ: 4’

? Trình bày mối quan hệ giữa trái đất, mặt trời và mặt trăng?

? Cho biết vì sao mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất.

- GV nhận xét và đánh giá B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động

* Hoạt động 1:

- Yêu cầu quan sát tranh theo cặp.

- Yêu cầu quan sát hình 1 và 2 trang 120 và 121 sách giáo khoa.

? Tại sao bóng đèn không chiếu sáng

- HS trả lời.

-Vì phần bên kia quả địa cầu đã bị che

(21)

được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?

? Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?

? Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?

- Yêu cầu một số em trả lời trước lớp.

- Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh

- Rút kết luận.

* Hoạt động 2:

- Yêu cầu các nhóm thực hành làm như hướng dẫn trong sách giáo khoa.

- Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp.

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên.

* Hoạt động 3: Thảo luận cá lớp.

- GV đánh dấu một điểm trên quả cầu.

- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ và đến khi điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.

- Qui ước thời gian cho Trái Đất quay được một vòng trở về chỗ cũ là 1 ngày

? Vậy một ngày có bao nhiêu giờ?

? Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?

C. Củng cố- dặn dò: 3’

? Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?

- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài

khuất

- Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là ban ngày.

- Khoảng thời gian không được chiếu sáng gọi là ban đêm

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- Một ngày có 24 giờ.

- Nếu như Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm.

Thực hành Toán

CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở bài tập thực hành.

(22)

- Phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cho HS thực hiện hai phép chia.

46528 : 2 35212 : 3 Nhận xét,tuyên dương 2. Bài mới: 30’

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

2 hs lên bảng làm bài Lớp làm bài vào vở

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Hs nêu thành phần trong phép chia Cần điền thành phần nào vào ô trống?

Để điền kết quả đung ta cần làm gì?

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

Bài 4:

- Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 5: Đố vui

- Học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu bài.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp.

- HS đọc yêu cầu bài.

34065 40 06

15 0

5 6813

Số bị chia Số chia Thương Số dư

27459 4 6864 3

48567 7 6938 1

a) (42457 + 52635) :4 = 95092 : 4 = 23773

b) (61865 – 8357) : 7 = 53508 : 7 = 7644 Giải:

Số vải xuất đi là:

71250 : 3 = 23750 (m)

Trong kho còn lại số mét vải là:

71250 - 23750 = 47500 (m) Đáp số: 47500 m

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

Ngày soạn: 1/5/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 4/5/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 160: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“

2578 8 17 58

48 0

6 4296

(23)

- Rèn kĩ luyện năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.

2. Kĩ năng

- Củng cố giải bài toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng

b) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập 1

- Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số.

- Gọi 1 em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời một học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2

- Gọi học sinh nêu bài tập 2 .

- Hướng dẫn HS giải theo hai bước.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 3

- Gọi học sinh nêu bài tập 3.

- Hướng dẫn HS giải theo hai bước - Mời một em lên bảng giải bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4

- Gọi học sinh nêu bài tập 4.

- Hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị đo rồi giải theo hai bước.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

Bài 1:

a/ ( 13829 + 20718 ) x 2

= 34547 x 2

= 69094

b/ (20354 – 9638) x 4

= 10716 x 4

= 2864

Bài 2 Bài giải

Số tuần lễ Hường học trong một năm học là:

175 : 5 = 35 (tuần) Đ/S:35 tuần.

Bài 3 Bài giải

Mỗi người nhận số tiền là : 75000 : 3 = 25 000 (đồng ) Hai người nhận số tiền là : 25 000 x 2 = 50 000 ( đồng ) Đ/S: 50 000 đồng.

Bài 4 Bài giải

Đổi: 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 ( cm2) Đ/S: 36 cm2

(24)

C. Củng cố- dặn dò: 3’

? Hôm nay toán học bài gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

Tập làm văn

Tiết 32: NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết kể lại một việc làm để “ bảo vệ môi trường ”, theo một trình tự hợp lí, lời kể tự nhiên.

- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết về chủ đề đã chọn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

* Kĩ năng sống cơ bản:

- Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi làm bài.

- Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 30

B. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 1:

- Gọi 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý mục a và b.

- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập

- Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về bảo vệ môi trường.

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng để điều khiển và trong nhóm kể về các việc làm bảo vệ

- 2 HS lên bảng đọc.

- 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý mục a và b.

- HS nêu - Quan sát

- HS hoạt động theo nhóm 4, bầu nhóm trưởng và thư kí.

(25)

môi trường

- Mời ba em thi kể trước lớp.

- Theo dõi nhận xét đánh giá và bình chọn ra học sinh kể hay nhất.

* Bài 2:

- Yêu cầu hai em nêu đề bài.

- Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý vừa trao đổi vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu - Mời một số em đọc lại đoạn văn trước lớp.

- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt

* Kĩ năng sống cơ bản:

- Ta cần lắng nghe ý kiến của các bạn và từ đó đưa ra nhận xét cho bạn về cách ứng xử với môi trường.

C. Củng cố- dặn dò: 2’

? Các em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- HS thi kể

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Thực hiện viết lại những điều mà vừa kể ở trên về các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày như giáo viên đã lưu ý.

- Lắng nghe.

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 32 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 33 I. SINH HOẠT

1. Mục tiêu

………

………

………

2. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

3. Phương hướng, kế hoạch tuần 33

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

(26)

……….

……….

………..

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập. - HS nhận xét bài của bạn và tự

- Gọi 1học sinh lên bảng làm bài tâp - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vbt quan sát để nhận xét bạn.. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -Đổi chéo vở để kiểm tra bài