• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyển giao nhiệm vụ -GV hướng dẫn HS đọc truyện:

Giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi dứt khoát lại kiêu hãnh tự hào.

Câu 1: tự hào, bằng lòng.

Câu 2: oán trách, xót xa.

Câu 3: buông xuôi, bất lực.

Câu 4: quả quyết, thách thức.

-GV hướng dẫn hs đọc và giải thích từ khó:

Yêu cầu HS giải thích chú thích “bánh trôi”, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

*HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức

- GV bổ sung: Bánh trôi thường làm vào dịp tết thanh minh (3/3 âm) để cúng. Bánh trắng tròn, tinh khiết.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

II. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản

1. Đọc - chú thích

NV2 :

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV đặt câu hỏi: Theo dõi văn bản và nhận

2. Kết cấu, bố cục - Thể thơ: thất ngôn tứ

diện thể thơ của bài?

- Gv đặt tiếp câu hỏi: Về hình thức ngôn từ, bài thơ này có đặc điểm nào khác với bài

“Nam quốc sơn hà” đã học?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức

- GV gợi ý: (số câu, chữ, vần). Vần bằng cuối câu 1,2,4.

- GV bổ sung: Bổ sung thêm luật bằng trắc:

nhất, tam, ngũ, bất luận. Nhị tứ lục phân minh.

Một bài viết bằng chữ Nôm, một bài viết bằng chữ Hán.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 :

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV yêu cầu HS: Bài thơ có kể, tả về bánh trôi và quá trình làm bánh không?

- GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy đề tài của văn bản là gì?

- GV: Vậy bài thơ có mấy nghĩa, đó là những nghĩa gì?

-GV yêu cầu HS: Hãy xác định bố cục và phương thức biểu đạt của bài thơ? Dựa vào đó hãy kết luận về kiểu loại văn bản?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

-Gv bổ sung: Có nhưng ngắn gọn sinh động 🡪 mượn hình ảnh bánh trôi gắn cho phẩm chất của người phụ

- GV bổ sung: Bài thơ vịnh cái bánh trôi – vật nhỏ bé, bình dị qua đó gửi gắm tình cảm ngợi ca vẻ đẹp nhân cách người phụ nữ.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:

Hai nghĩa: nghĩa tả thực (nghĩa đen), và nghĩa ẩn dụ, tượng trưng (nghĩa bóng): Vừa nói về bánh trôi nước, vừa nói lên cuộc đời, thân phận, phẩm chất người phụ nữ trong xã hội

tuyệt Đường Luật.

- Đề tài: vịnh vật (cái bánh trôi nước) – nhỏ mọn, bình dị.

- Bố cục: 2 phần.

+ Hình ảnh, cái bánh trôi.

+ Vẻ đẹp, thân phận và nhân cách của người phụ nữ.

- PTBĐ: miêu tả, biểu cảm.

phong kiến.

- Văn bản thơ trữ tình, biểu cảm gián tiếp -Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:

NV1

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS đọc bài thơ và thảo luận theo cặp đôi (3 phút), cho biết:

+ Với nghĩa thứ nhất, cái bánh trôi được miêu tả qua những chi tiết nào? Hãy liệt kê và phân tích?

+ Các từ trắng, tròn gợi tính chất nào ở một sự vật? Em có nhận xét gì về từ ngữ miêu tả của tác giả?

+ Từ nghệ thuật miêu tả của Hồ Xuân Hương, em hình dung như thế nào và cảm nhận được gì về hình ảnh cái bánh trôi?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức

- HS thảo luận và trả lời, GV nhận xét, chuẩn kiến thức

Hình dung: cái bánh bột nếp trắng mịn, hình tròn, trong có nhân đường đỏ, thả vào nước chìm, chín nổi lên. Nhào bột nhão khô là do tay người làm bánh -> dù thế nào bánh vẫn nguyên vẹn, thơm thảo.

=> Hiện lên trước mắt chiếc bánh trắng tròn, xinh xẻo, thơm ngon tinh khiết, thật giống chiếc bánh trôi ngoài đời.

- Gv bổ sung: Xuân Hương quả là một người biết miêu tả sự vật. Vật vô tri vô giác trở lên có trí tuệ và tâm hồn hay chính Xuân Hương đã thổi hồn vào hình ảnh ngôn ngữ thơ ca. Do đó

3. Phân tích

3.1. Hình ảnh cái bánh trôi.

- Miêu tả: Trắng, tròn Tính từ chỉ tính chất gợi

🡪sự trong sạch, hoàn hảo ở sự vật.

- Chìm – nổi.

- Rắn – nát.

- Tấm lòng son.

-> Từ ngữ đặc tả sinh động trạng thái đối lập

=> Hình ảnh cái bánh trắng tròn, thơm ngon, tinh khiết giống cái bánh ngoài đời.

3.2. Vẻ đẹp, thân phận và nhân cách của người phụ nữ.

- Thân em 🡪 Cách nói quen thuộc trong ca dao.

=> Lời xưng hô, giới thiệu dịu dàng, nữ tính.

- Vừa trắng ... vừa tròn.

Lặp tăng tiến.

🡪 => Tả thực cái bánh; ẩn dụ cho vẻ đẹp thể chất hoàn hảo, khoẻ mạnh, trong trắng của người phụ nữ.

- Bảy nổi ba chìm với nước non.

+ Thành ngữ, chơi chữ (nước non), đối lập (chìm-nổi), giọng oán trách xót

người đọc hiểu ngay rằng ẩn sau cái bánh trôi là người phụ nữ.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ