• Không có kết quả nào được tìm thấy

"Ôi Tổ quốc giang sơn, hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi..."

(Tố Hữu) A. Năm từ Hán

Việt.

C. Bốn từ Hán Việt.

B. Ba từ Hán D. Sáu từ Hán Việt.

Việt.

*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ

* Đối với bài cũ

- Nhớ được những kiến thức đã học.

- Tìm và giải thích một số từ Hán Việt có trong các văn bản đã học., * Đối với bài mới :

Chuẩn bị: Trả bài viết số 1.

? Xem lại những đơn vị kiến thức có trong bài số 1 ?

? Lập dàn ý của bài viết số 1 ? Tiếng Việt:

TỪ HÁN VIỆT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.

- Các loại từ ghép Hán Việt.

- Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường.

2. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhan về cách sử dụng từ Hán Việt.

3. Phẩm chất:

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên:

+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.

+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.

- Học sinh:

+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.

+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra

c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Giáo viên cho học sinh tham gia cuộc thi Nhanh như chớp với thể lệ như sau: chia lớp ra thành bốn đội, các đội hãy ghi tên những thành viên trong lớp có chứa yếu tố Hán Việt. Và nêu ý nghĩa của những tên đó. Đội nào nhanh nhất và có nhiều đáp án đúng nhất sẽ dành chiến thắng

Học sinh thảo luận, làm việc nhóm

Giáo viên tổng kết, nhận xét phần chơi và dẫn dắt vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng từ Hán Việt.

a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng từ Hán Việt.

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề: Trong giao tiếp hằng ngày và trong khi viết văn bản, chúng ta thường gặp các cặp từ đồng nghĩa thuần Việt - Hán Việt.

? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về những cặp câu như vậy?

? Tìm những từ thuần Việt nghĩa tương đương với từ in đậm?

? Em hãy thay các từ thuần Việt tương đương vào từ in đậm và đọc lên?

? Em có nhận xét gì khi thay các từ thuần Việt như vậy?

? Vậy tại sao các câu văn trong VD lại sử dụng từ Hán Việt ( in đậm) mà không dùng từ thuần Việt?

? Em hãy cho biết nghĩa của các từ Hán Việt:

kinh đô, yết kiến?

? Các từ "Trẫm, bệ hạ, thần" chỉ dùng trong xã hội nào?

? Các từ Hán Việt đó tạo được sắc thái gì cho đoạn trích trong ví dụ đó?

? Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

* Treo bảng phụ ghi VD a và yêu cầu HS chú ý lên bảng.

Đọc to rõ VD trên bảng.

- Phụ nữ - đàn bà - Từ trần – chết - Mai táng – chôn

I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a. Phân tích ngữ liệu (SGK- 81, 82)

- Các từ:

+ Phụ nữ, từ trần: tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

+ Mai táng tử thi: tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác ghê sợ.

- Các từ: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần:

tạo sắc thái cổ xưa.

b. Ghi nhớ: (SGK - 82)

- Tử thi – xác chết

-Lời nói không được trang trọng

-Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính, tao nhã tráng cảm giác ghê sợ, thô thiển.

* Treo bảng phụ - ví dụ b.

- Kinh đô: thủ đô; yết kiến: ra mắt, gặp gỡ.

-Xã hội phong kiến.

-Tạo sắc thái cổ kính của lịch sử.

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

Hoạt động 2: Lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt.

a) Mục tiêu: Học sinh biết những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt.

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Yêu cầu HS đọc to rõ ví dụ 2 -SGK mục 2 và cho biết câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?

? Vậy em hiểu thế nào là lạm dụng từ Hán Việt ?

? Vậy trong khi sử dụng từ Hán Việt, em cần lưu ý điều gì?

? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-Đại diện nhóm bàn trình bày.

Cách dùng các từ Hán Việt ở câu a1 và b1 là lạm dụng từ Hán Việt.

-Lạm dụng là khi không cần thiết mà vẫn dùng từ Hán Việt.

-Không nên lạm dụng....

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

* Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.

Đọc to mục ghi nhớ SGK.

2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.

a. Phân tích ngữ liệu (SGK- 82)

+ a. Dùng từ “đề nghị" là không cần thiết vì nhân vật giao tiếp ở đây là mẹ và con câu 2 diễn đạt⭢ hay hơn.

+ b. Câu 2 diễn đạt hay hơn. Vì câu này chỉ thông báo về một việc bình thường nên dùng từ “nhi đồng” có sắc thái trang trọng quá sẽ không phù hợp.

-> Không nên lạm dụng từ Hán Việt. Vì nó sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

b. Ghi nhớ: (SGK- 83) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập trong 5 phút, hết thời gian, các nhóm trình bày sản phẩm.

Đọc, xác định bài, hoàn thành bài tập vào giấy A0.

Các nhóm khác nhận xét, cho điểm.

II. Luyện tập Bài 1: Điền từ

Cặp câu 1: Mẹ - thân mẫu.

Cặp câu 2: Phu nhân - vợ.

Bài 2:

Người Việt Nam thích