• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi: Theo em cách nói giản dị, cô đúc của bài

thơ này có tác dụng gì trong việc thể hiện hào

khí chiến thắng và khát vọng thái bình của dân tộc ta ở nhà Trần?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS suy nghĩ trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

+ GV chuẩn KT: Cách nói giản dị, cô đúc trong bài "Phò giá ..." có tác dụng: Thể hiện rõ quan điểm trạng thái cảm xúc tự hào, dâng cao trước những chiến thắng lẫy lừng của quân dân ta. Không kể dài dòng → người đọc sẽ tập trung hơn vào kết quả thắng lợi. Đồng thời khát vọng thái bình được bộc lộ rõ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV giao BT: Em thích nhất hai câu thơ nào trong hai bài thơ? Viết ba câu văn trình bày cảm nhận về hai câu thơ đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

+ Giáo viên: hướng dẫn , hỗ trợ nếu HS cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

* HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ

* Đối với bài cũ

- Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, phân tích bài thơ, thuộc ghi nhớ.

- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.

* Đối với bài mới :

Chuẩn bị: “Từ Hán Việt.” Và trả lời trước 1 số câu hỏi:

(1) Thế nào là từ Hán Việt ? (2) Có những loại từ Hán Việt ? Tiếng việt :

TỪ HÁN VIỆT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.

- Các loại từ ghép Hán Việt.

- Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường.

2. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhan về cách sử dụng từ Hán Việt.

3. Phẩm chất:

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên:

+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.

+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt.

- Học sinh:

+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.

+ Soạn bài.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra

c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.

d) Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi: Từ “Nam quốc, sơn hà” là từ thuần Việt hay là từ mượn ? Mượn của nước nào ?

Ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mượn chiếm số lượng nhiều nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và

từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt.

a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt.

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ

c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không? Cho ví dụ?

? Vậy các tiếng nam, quốc, sơn, hà được gọi là gì?

? Từ việc tìm hiểu các ví dụ em có nhận xét gì về các tiếng:

Nam, quốc, sơn, hà? (Các yếu tố đó được dùng như thế nào?).

? Tiếng thiên trong các từ Hán Việt: thiên niên kỉ, thiên lý mã có nghĩa là gì?

? Trong (Lý Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long nghĩa là gì?

? Em có nhận xét gì về các từ thiên trong các ví dụ trên?

? Tìm thêm các yếu tố "thiên" có nghĩa khác với 3 yếu tố thiên có nghĩa trên?

? Lấy VD về yếu tố HV có hiện tượng đồng âm?

? Từ đó em hãy cho biết thế nào là yếu tố Hán Việt? Đặc điểm?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

Ví dụ: có thể nói miền nam, phía nam, gió nam; không thể nói yêu quốc mà phải nói yêu nước.

* Cho HS so sánh: leo sơn với leo núi; lội hà với lội sông.

* Lưu ý: khi chơi cờ tướng có thể nói tốt qua hà hoặc tốt sang hà. Đây là một cách nói được quen dùng (quán ngữ) để chỉ quân tốt đã vượt qua một khoảng cách quy ước giữa bàn cờ gọi là sông.

- Yếu tố Hán Việt.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt:

Tiếng thiên trong từ “thiên thư” có nghĩa là trời.

I. Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt 1. Phân tích ngữ liệu Bài thơ "Nam quốc sơn hà"

- Nam:

phương Nam

-> dùng độc lập.

- Quốc: nước - Sơn: núi

- Hà:

sông ->

không dùng độc lập.

-> Các tiếng:

Nam, quốc, sơn, hà dùng để cấu tạo từ Hán Việt: là yếu tố Hán Việt.

- Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập, chỉ dùng để cấu tạo từ ghép.

- Tiếng Nam có thể dùng

Tự lấy VD.

* Định hướng:

VD1: Thị: Thị trường (thị: chợ) Cận thị ( thị: nhìn)

VD2: Vũ: khoẻ (vũ lực); múa (vũ nữ); lông (lông vũ) Tư duy độc lập trả lời.

* Gợi ý, hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 1.

* Giảng: Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt.

Yếu tố là tiếng dùng để tạo nên từ (sở dĩ ở đây không gọi là tiếng vì trong tiếng Việt từ tiếng có hai nghĩa là ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng Lào, Hán...) -> nếu dùng tiếng Hán Việt dễ gây ra hiểu lầm. Yếu tố Hán Việt là đơn vị một âm tiết.

Mỗi yếu tố Hán Việt tương ứng với 1 chữ Hán.

* Đưa bài tập nhanh: giải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ “Tứ hải giai huynh đệ”.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.

độc lập như một từ.

- “Thiên”

trong “thiên niên kỷ, thiên lí mã” có nghĩa là một nghìn.

- “Thiên”

trong “thiên đô” có nghĩa là dời.

-> Từ đồng âm nhưng khác nghĩa.

2. Ghi nhớ 1:

(SGK-55) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:

NV1

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san có nghĩa là gì?

? Nó thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?

? Các từ ‘ái quốc, thủ môn, chiến thắng” thuộc loại từ ghép gì? Vì sao?

? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?

? Các từ: thiên thư, bạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì?

? Hãy giải nghĩa và nêu nhận xét về trật tự của các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt?

? Từ việc phân tích ví dụ em có nhận xét gì về các từ Hán Việt trong 2 ví dụ?

? Từ đó em hãy cho biết: từ ghép Hán Việt có mấy loại?

Đặc điểm?.

? Bài học hôm nay cần nắm mấy đơn vị kiến thức?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.

II. Từ ghép Hán Việt 1. Phân tích ngữ liệu

a. Ngữ liệu 1 + Sơn hà: núi + sông

+ Giang sơn:

sông + núi.

+ Xâm phạm:

Lấn + chiếm.

-> từ ghép đẳng lập.

b. Ngữ liệu 2 + Ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc từ ghép chính phụ (chính trước, phụ sau).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

* Từ ghép Hán Việt do 2 yếu tố Hán Việt ghép lại, giữa các tiếng có quan hệ bình đẳng về nghĩa.

Ái/ Quốc: yêu nước.

thủ/môn: giữ cửa: thủ = giữ; môn = cửa.

chiến/ thắng: trận thắng.

-> CP (Phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính).

- Thiên/ thư = sách/ trời - Bạch/ mã = Ngựa trắng

- Tái/ phạm = phạm tội lần nữa (tái lại, lặp lại) P C

* Khái quát nội dung ghi nhớ 2.

* Lưu ý HS: Các từ ghép chính phụ Hán Việt: ái quốc, thủ môn, chiến thắng có trật tự giống từ ghép thuần Việt.

- Các từ thiên thư... có trật tự khác từ ghép thuần Việt.

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

+ Thiên thư, bạch mã, tái phạm

-> từ ghép chính phụ (phụ trước, chính sau).

-> Các từ ghép Hán Việt trong ví dụ chia làm hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

2. Ghi

nhớ (SGK).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV

d) Tổ chức thực hiện:

* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.

* Chia nhóm HS thảo luận, ghi kết quả.

* Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ độc lập.

* Yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS 2 yếu tố..

* Gợi ý: trước hết cần tìm hiểu nghĩa của các yếu tố rồi tìm nghĩa của từ -> suy luận đó là từ ghép nào? Yếu tố nào c – p?

Đại diện nhóm trình bày.

* Cho HS chơi trò chơi tiếp sức viết lên bảng.

Lớp nhận xét, sửa.

II. Luyện tập Bài tập 1 - Hoa 1: chỉ sự vật (các thứ quả, trái cây dùng để ăn nói chung).

Hoa 2: sang trọng, lỗng lẫy, bóng bẩy.

- Phi 1: bay.

Phi 2: trái ngược với đạo lí, pháp luật.

Phi 3: vợ lẽ, thứ của vua.

- Tham 1: ham muốn;

Tham 2: dự

vào, góp vào.

- Gia 1: nhà;

gia 2: góp vào.

Bài tập 2 - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc huy, quốc ca.

- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn lâm.

- Cư: cư trú, an cư, định cư, di cư...

- Bại: thảm bại, chiến bại, thất bại, đại bại, bại vong.

Bài tập 3 - Yếu tố chính trước, phụ sau:

+ Hữu ích: có ích lợi.

+ Bảo mật:

giữ (bảo đảm) bí mật.

+ Phát thanh:

phát thành tiếng.

+ Phòng hoả:

đề phòng

cháy.

- Yếu tố chính

sau, phụ

trước.

+ Thi nhân:

(Thi: thơ;

người)

+ Đại thắng:

thắng lớn.

+ Tân linh:

lính mới.

+ Hậu đãi: đãi ngộ rất tốt.

Bài tập 4

* Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:

- Đại phong, hậu thế, điền chủ, đại hàn, thạch mã...

* C - P sau:

- Nhập ngũ, hữu ích, vô hình, ái quốc, hồi hương...

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng .

Câu 1: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ ghép Hán Việt