• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xác định giới hạn an toàn trong việc sử dụng nợ của DN

Chương 3: Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam

3.3. Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam

3.3.1. Nhóm giải pháp trực tiếp

3.3.1.3. Xác định giới hạn an toàn trong việc sử dụng nợ của DN

171

Đối với các DN không có khả năng phục hồi do hệ số nợ quá cao, hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài cần có những giải pháp kịp thời như bán lại các khoản nợ cho bên thứ ba hay thực hiện thủ tục phá sản DN.

Sau khi thực hiện các biện pháp tái cấu trúc nợ, các chủ nợ và DN cần thiết lập cơ chế kiểm soát nợ vay phát sinh mới của DN nhằm giúp DN có được cấu trúc tài chính hợp lý. Muốn vậy, cơ chế cho vay và giám sát nợ của DN cũng cần được đổi mới. Chẳng hạn như: Khống chế tổng mức vốn đối ứng của DN tính cho tất cả các dự án của DN không được vượt quá vốn chủ sở hữu của DN trên báo cáo tài chính được công bố tại thời điểm gần nhất;

Đối với DN mở nhiều tài khoản giao dịch tại nhiều ngân hàng khác nhau cần cử ra một ngân hàng chủ nợ giám sát về hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của DN.

Hệ số này do DN xây dựng làm căn cứ điều hành, giám sát nhằm kiềm chế gia tăng nợ.

172

Z= 1,2X1 + 1,4X2 +3,3X3 + 0,6 X4 + 0,99 X5

Nếu Z > 2,99 DN nằm trong vùng an toàn - chưa có nguy cơ phá sản.

Nếu 1,8 < Z < 2,99 DN nằm trong vùng cảnh báo - có thể có nguy cơ phá sản.

Nếu Z < 1,8 DN nằm trong vùng nguy hiểm - nguy cơ phá sản cao.

Trong đó:

X1 : Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản.

X2 : Tỷ trọng lợi nhuận để lại trên tổng tài sản.

X3 : Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản.

X4 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nợ.

X5 : Doanh thu thuần trên tổng tài sản.

Từ mô hình 1, chỉ số Z được Edward I.Altman đã phát triển ra Z' và Z'' để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của DN như sau:

Mô hình 2: Đối với DN chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất.

Z'= 0,717 X1 + 0,847 X2 + 3,107 X3 + 0,42X4 + 0,998 X5

Nếu Z' > 2,99 DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.

Nếu 1,23 < Z' < 2,99 DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.

Nếu Z' < 1,23 DN nằm trong vùng nguy hiểm,nguy cơ phá sản cao.

Mô hình 3: Đối với các DN khác.

Chỉ số Z" có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình DN. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành nên X5 đã được đưa ra khỏi phương trình. Công thức tính chỉ số Z" được điều chỉnh như sau:

Z"= 6,56 X1 + 3,26 X2 + 6,72 X3 + 1,05X4

Nếu Z'' > 2,6 DN nằm trong vùng an toàn - chưa có nguy cơ phá sản.

Nếu 1,2 < Z'' < 2,6 DN nằm trong vùng cảnh báo - có thể có nguy cơ phá sản.

Nếu Z'' < 1,1 DN nằm trong vùng nguy hiểm - nguy cơ phá sản cao.

173

Đối với các DN trong ngành thép do còn tồn tại một số DN liên doanh tổ chức dưới hình thức công ty TNHH, việc áp dụng mô hình 3 để tính chỉ số Z'' cho các DN là phù hợp. Theo đó, từ số liệu trên báo cáo tài chính của 25 DN trong ngành thép giai đoạn 2009-2014, chỉ số Z'' của các DN trong các năm được thể hiện trên bảng tính sau.

Bảng 3.1: Chỉ số Z'' của các DN trong ngành thép trong giai đoạn 2009-2014.

TT Tên công ty 2009 2010 2011 2012 2013 2014

1 CTCP Thép Bắc Việt 0,49 1,88 2,27 0,77 0,74 0,41

2 CTCP Tập đoành Hoa Sen 1,36 0,85 0,82 1,60 1,90 1,17

3 CTCP Thép Pomina 4,49 4,19 2,92 1,21 0,90 0,76

4 CTCP Đại Thiên Lộc 2,93 4,13 3,45 2,85 2,28 1,59

5 CTCP Thép Việt Ý 3,16 2,56 2,56 1,11 0,26 0,31

6 CTCP ống thép Việt Đức 2,95 3,17 2,22 1,51 1,48 1,35

7 CTCP chế tạo kết cấu Thép - ssm 4,96 4,26 4,27 4,32 4,50 3,92 8 CTCP tập đoàn thép Tiến Lên 4,66 3,73 2,94 3,15 3,78 2,75 9 CTCP đầu tư thương mại SMC 1,38 1,17 1,29 1,56 0,93 0,51 10 CTCP Kim khí Hồ Chí Minh 1,50 1,50 1,97 1,83 1,71 1,51

11 CTCP thép Dana-ý 2,32 1,97 0,82 0,13 0,39 0,68

12 CTCP Hữu Liên Á Châu 1,14 1,06 1,35 1,48 0,14 -3,22

13 CTCP SX và KD Kim Khí 5,56 5,00 5,55 4,40 4,19 3,85

14 CTCP Kim khí Miền Trung 3,63 2,29 1,79 1,92 2,32 1,94

15 CTCP Thép Nam Vang 0,74 1,03 1,03 -0,55 -3,75 -5,90

16 Tổng công ty thép Việt Nam 1,03 1,10 0,87 0,02 -0,16 -0,26 17 CTCP Gang thép Thái Nguyên 1,39 1,42 0,89 0,09 -0,73 -0,57

18 CT TNHH VSC-POSCO 4,07 3,62 2,42 2,67 3,02 2,79

19 CT TNHH VINAUSTEEL 4,05 3,13 3,46 4,22 3,28 2,46

20 CT TNHH VINA KYOEI 3,75 1,91 1,51 2,43 3,93 4,38

21 CTCP tập đoàn Hòa Phát 6,58 3,60 4,52 7,13 11,98 25,27

22 CTCP thép Biên Hòa 6,91 5,73 3,27 2,16 1,73 2,02

23 CTCP thép Nhà Bè 10,87 9,39 8,35 4,90 1,42 1,42

24 CTCP thép Thủ Đức 3,60 3,60 3,63 2,42 1,91 2,26

25 CTCP thép Đà Nẵng 0,30 0,78 0,46 0,81 0,66 0,79

(Nguồn: Tính toán dựa vào các chỉ tiêu trên BCTC của các công ty)

Số liệu tính toán cho thấy số DN nằm trong vùng cảnh báo có nguy cơ phá sản và nguy cơ phá sản cao có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2009-2014. Đặc biệt trong năm 2014, số DN có nguy cơ phá sản và nguy cơ phá sản cao chiếm đến 76%.

174

Bảng 3.2: Số lượng doanh nghiệp với hệ số Z'' ở mức cao, thấp và trung bình trong giai đoạn 2009-2014.

Hệ số Z" 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Z" > 2,6 15 12 10 8 7 6

1,2< Z" < 2,6 6 9 9 11 8 8

Z"< 1,2 4 4 6 6 10 11

Hệ số Z'' của các DN có xu hướng giảm dần một phần xuất phát từ các nguyên nhân như sự sụt giảm về hiệu quả hoạt động kinh doanh và tỷ trọng nguồn vốn lưu động thường xuyên trong tổng tài sản trong giai đoạn 2009-2014. Tuy nhiên, nguyên nhân cơ bản nhất là hầu hết các DN có hệ số Z'' nằm trong vùng cảnh báo đều có tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nợ (X4) đều rất nhỏ hoặc thậm chí âm. Vì vậy, điều chỉnh hệ số nợ về mức an toàn là một trong những giải pháp cải thiện hệ số Z'', hạn chế nguy cơ phá sản của các DN.

Ngược lại thông qua việc tăng hệ số Z'' ở mức an toàn (Z''>2,6) giúp DN xác định được ngưỡng sử dụng nợ tối đa. Thông qua số liệu của các DN năm 2014, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ở mức an toàn được khuyến nghị ở ngưỡng sau:

Bảng 3.3: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở mức an toàn đối với các doanh nghiệp trong ngành thép

TT Tên công ty Hệ số Z Tỷ lệ Nợ/VCSH

năm 2014 Tỷ lệ Nợ/VCSH an toàn

1 CTCP thép Bắc Việt 0,41 1,55 0,37

2 CTCP Tập đoàn Hoa Sen 1,17 2,67 0,58

3 CTCP Thép Pomina 0,76 1,73 0,43

4 CT CP Đại Thiên Lộc 1,59 1,07 0,53

5 CTCP thép Việt Ý 0,31 2,76 0,39

6 CT CP ống thép Việt Đức 1,35 1,23 0,50

7 CTCP chế tạo kết cấu Thép - ssm 3,92 1,03 0,65

8 CTCP tập đoàn thép Tiến Lên 2,75 0,57 0,62

9 CTCP đầu tư thương mại SMC 0,51 3,55 0,44

10 CTCP Kim khí Hồ Chí Minh 1,51 2,18 0,67

11 CTCP thép Dana-ý 0,68 4,66 0,49

12 CTCP Hữu Liên Á Châu -3,22 21,44 0,18

13 CTCP SX và KD Kim Khí 3,85 1,79 0,82

14 CTCP Kim khí Miền Trung 1,94 1,45 0,76

15 CTCP Thép Nam Vang -5,90 -4,53 0,13

16 Tổng công ty thép Việt Nam -0,26 1,11 0,28

17 CTCP gang thép Thái Nguyên -0,57 3,76 0,30

175

TT Tên công ty Hệ số Z Tỷ lệ Nợ/VCSH

năm 2014 Tỷ lệ Nợ/VCSH an toàn

18 Công ty TNHH VSC-POSCO 2,79 1,17 1,49

19 Công ty TNHH VINAUSTEEL 2,46 2,61 1,95

20 Công ty TNHH VINA KYOEI 4,38 2,54 0,67

21 CTCP tập đoàn Hòa Phát 25,27 0,04 0,99

22 CTCP thép Biên Hòa 2,02 1,74 0,88

23 CTCP thép Nhà Bè 1,42 1,17 0,50

24 CTCP thép Thủ Đức 2,26 1,88 1,16

25 CTCP thép Đà Nẵng 0,79 1,95 0,45

Đề cương

Tài liệu liên quan