• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS"

Copied!
135
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH ------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU

QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH TOS

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

Niên khóa: 2018 - 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH ------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU

QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH TOS

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Phương Thảo Dương Đắc Quang Hảo

Lớp: K52_CT thứ2 QTKD Niên khóa: 2018–2021

Huế, tháng 05năm 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

Lời Cảm Ơn

Khoảng thời gian được trải nghiệm và thực tập tại công ty TNHH TOS thật sự là một kỷ niệm đáng nhớ đối với một sinh viên như em. Bên cạnh việc học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, kiến thức thì trong quá trìnhđược làm việc tại công ty, em cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từThầy Cô, bạn bè và các anh chị tại Công ty TNHH TOS.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám Hiệu nhà trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh– Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường và hổ trợ cho em hoàn thành tốt khóa luận của mình.

Bên cạnh đó, em cũng gửi lời biết ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH TOS đã tạo điều kiện cho em có cơ hộiđược thực tập cuối khóa tại quý công ty. Đặc biệt là chị Phạm Thị Thảo cùng những anh, chị thuộc bộ phận Dự án, công ty TNHH TOS đã hướng dẫn, hỗtrợcho em có thểtiếp xúc với công việc thực tế. Chân thành cảm ơn Công ty và các anh, chịrất nhiều

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Dương Đắc Quang Hảo đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em có thể hoàn thành được khóa luận này.

Cuối cùng em xin chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng tập thểcán bộnhân viên tại Công ty TNHH TOS lời chúc sức khỏe và thành công!

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 04 tháng 05 năm 2021.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG...iv

DANH MỤC HÌNHẢNH...v

DANH MỤC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ...vi

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮTIẾNG ANH...i

PHẦN I. MỞ ĐẦU...1

1. Tính cấp thiết của đềtài...1

2. Mục tiêu nghiên cứu...2

2.1. Mục tiêu chung ...2

2.2. Mục tiêu cụthể...2

3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...2

3.1.Đốitượng nghiên cứu...2

3.2. Phạm vi nghiên cứu...3

4.Phương pháp nghiên cứu...3

4.1.Phương pháp thu thập dữliệu ...3

4.2.Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu ...6

4.3. Quy trình nghiên cứu...7

5. Kết cấu khóa luận...7

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU...9

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU...9

1.1.Cơ sởlý luận vềtruyền thông...9

1.1.1.Định nghĩa vềtruyền thông ...9

1.1.2. Vai trò của truyền thông...10

1.1.3.Các phương tiện truyền thông chính...11

1.2. Lý luận vềhoạt động truyền thông qua Website...12

1.2.1. Tổng quan vềhoạt động truyền thông qua website ...12

1.2.2. Lý luận vềWebsite ...16

1.2.3. Lý luận vềSEO (Search Engine Optimization) trong truyền thông qua website ...20

1.2.4. Lý luận vềContent Marketing trong truyền thông qua website...23

1.3. Lý luận về đánh giá hiệu quảhoạt động truyền thông qua website...29

1.3.1. Các tiêu chí vềhoạt động của công ty...29

1.3.2. Các tiêu chí vềkênh truyền thông qua website ...31

1.4. Bình luận vềcác nghiên cứu liên quanở trong và ngoài nước...32

1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan...34

1.5.1. Bình luận về

Trường Đại học Kinh tế Huế

các mô hình nghiên cứu liên quan ...34
(6)

1.5.2. Mô hình nghiên cứu đềxuất...38

1.5.3.Thang đo nghiên cứu đềxuất ...40

1.6. Cơ sởthực tiễn...42

1.6.1. Thực tiễn vềhoạt động truyền thông qua Website trên thếgiới...42

1.6.2. Thực tiễn vềhoạt động truyền thông qua Website tại Việt Nam...43

Tóm tắt nội dung chương 1...44

CHƯƠNG 2.ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONGĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢTRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH TOS GIAI ĐOẠN 2018-2020...45

2.1. Tổng quan vềhoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS...45

2.1.1. Giới thiệu tổng quan vềcông ty TNHH TOS...45

2.1.2. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TOS ...50

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020 ...51

2.1.4. Thực trạng vềhoạtđộng truyền thông qua website của công ty TNHH TOS...53

2.1.5. Phân tích kết quảhoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS...59

2.2. Đánh giá của khách hàng vềhiệu quảhoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS......64

2.2.1. Thông tin chung vềmẫu nghiên cứu ...64

2.2.2. Phân tích nhân tốkhám phá EFA ...74

2.2.3. Kiểm định độtin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)...77

2.2.4. Kiểm định One Sample T-Test cảm nhận của khách hàng vềhiệu quảhoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS...82

2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung vềhiệu quảhoạt động truyền thông trên website của công ty TNHH TOS...88

Tóm tắt chương 2...94

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH TOS...95

3.1. Cơ sở đềxuất giải pháp...95

3.2. Định hướng hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS trong giai đoạn tới 96 3.3. Đềxuất giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS trong giai đoạn tới...98

3.3.1. Giải pháp cho nhân tố “Chú ý”...98

3.3.2. Giải pháp cho nhân tố “Quan tâm”...99

3.3.3. Giải pháp cho nhân tố “Tìm kiếm”...99

3.3.4. Giải pháp cho nhân tố “Hành động”...100

3.3.5. Giải pháp cho nhân tố “Chia sẻ”...100 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...101

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

2. Kiến nghị...102 TÀI LIỆU THAM KHẢO...103 PHỤLỤC...105

Trường Đại học Kinh tế Huế

(8)

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.Thang đo đềxuất...38

Bảng 2.1. Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020...49

Bảng 2.2. Kênh thông tin khách hàng thường xuyên sửdụng đểtìm hiểu dịch vụcủa công ty…....69

Bảng 2.3. Thiết bị khách hàng dùng đểtruy cập vào website...70

Bảng 2.4. Những yếu tốthu hút sựchú ý của khách hàng trên website...70

Bảng 2.5. Mục đích của khách hàng khi vào website của công ty...72

Bảng 2.6. Hành động của khách hàng khi muốn sửdụng dịch vụcủa công ty...73

Bảng 2.7. Kiểm định KMO and Barlett’sTest...74

Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Barlett’s...77

Bảng 2.9. Kiểm định độtin cậy thangđo...79

Bảng 2.10. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Chú ý”...83

Bảng 2.11. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Quan tâm”...84

Bảng 2.12. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Tìm kiếm”...85

Bảng 2.13. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Hành động”...86

Bảng 2.14. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Chia sẻ”...87

Bảng 2.15. Tóm tắt mô hình...90

Bảng 2.16. Kiểm định độphù hợp của mô hình...92

Bảng 2.17. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...92

Bảng 2.18. Kết quảphân tích hồi quy đabiến...93

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

DANH MỤC HÌNHẢNH

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu...07

Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA...34

Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS...36

Hình 2.1. Logo của công ty TNHH TOS...43

Hình 2.2. Giao diện website của công ty TOS trên máy tính...49

Hình 2.3. Giao diện website của công ty TNHH TOS (2)...51

Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụWordpress...55

Hình 2.5. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS...56

Hình 2.6. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (2)...57

Hình 2.7. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (3)...58

Hình 2.8. Bàiđăng của TOS trên công cụtìm kiếm Google...59

Hình 2.9. Tổng quan vềhiệu quảWebsite giai đoạn 01/03/202131/03/2021...64

Hình 2.10. Kết quảhồi quy tươngquan...94

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

DANH MỤC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ

Sơ đồ

Sơ đồ2.1.Sơ đồ Cơ cấu tổchức của công ty TNHH TOS...47

Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 01/03/2021 31/03/2020...58

Biểu đồ2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/03/202131/03/2021...59

Biểu đồ2.3. Thiết bịtruy cập vào Website giai đoạn 01/03/202131/03/2021...61

Biểu đồ2.4. Biểu đồthểhiện cơ cấu giới tính của khách hàng...63

Biểu đồ2.5. Biểu đồthểhiện cơ cấu về độtuổi của khách hàng...64

Biểu đồ2.6. Biểu đồthểhiện cơ cấu về độtuổi của khách hàng...65

Biểu đồ2.7. Biểu đồthểhiện cơ cấu về độtuổi của khách hàng...66

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

AIDA Attention, Interest, Desire, Action: Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành

động

AIDMA Attention, Interest, Desire, Memory, Action: Chú ý, Quan tâm, Mong

muốn, Ghi nhớ, Hành động

AISAS Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm,

hành động, chia sẻ

Call to Action Kêu gọi hành động

Content Marketing Tiếp thịnội dung

DNS Domain Name System: Hệthống tên miền

eMICA The extended Model of Internet Commerce Adoption

Mô hình mởrộng của việc áp dựng thuơng mại Internet

keyword Từkhóa

Online Marketing Tiếp thịtrực tuyến

Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi

tiếng

SEO Search Engine Optimization

Hệthống tối ưu hóa công cụtìm kiếm

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

Website Trang mạng

CMS Content management System: hệthống quản trịnội dung trang web

Display Hiển thị

Traffic Lưu lượng truy cập

Trường Đại học Kinh tế Huế

(12)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(13)

PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đềtài

Với sựphát triển như vũ bão hiện nay của Internet, tình hình kinh tếthếgiới nói chung và tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có những biến đổi rõ rệt. Các hoạt động từ sản xuất, lưu giữhay vận chuyển đều có sựcan thiệp của Internet.

Năm 2007, Bill Gates đã từng nói rằng; “Nếu từ 5-10 năm nữa bạn không kinh doanh qua Internet thì tốt nhất bạn đừng kinh doanh nữa” đểthấy được tầm quan trọng của Internet trong phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự trỗi dậy của Internet chính là tiền đề cho sự ra đời của các website, trang mạng xã hội. Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến nhanh hơn vơí khách hành nhằm phục vụ nhu cầu cấp thiết của họ.

Hay nói cách khác, doanh nghiệp nên hướng đến việc thực hiện chiến dịch marketing trên nền tảng mạng lưới trực tuyến. Không thểphủnhận rằng vai trò của truyền thông trực tuyến ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp hiện nay. Bởi lẽ, thông qua các hoạt động truyền thông trực tuyến mà doanh nghiệp có thể đưa giá trị của mình đến nhanh hơn với người dùng.

Đặc biệt phải kể đến vai trò của truyền thông qua website đối với quá trình xây dựng và phát triển của công ty. Phương tiện để truyền thông qua website được xem là công cụ hữu ích hỗ trợ cho việc giới thiệu và lan tỏa thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng. Và cũng là cách nhanh nhất giúp tăng doanh số bán hàng và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường kinh tếkhốc liệt như hiện nay.

Nhận thấy được vai trò của truyền thông qua website trong việc xây dựng và phát triểnthương hiệu, công ty TNHH TOS đã và đang tập trung đầu tư vàolĩnh vực này để nâng cao vị thế của công ty trên thị trường cũng như tạo được lòng tin với khách hàng. Bên cạnh đó, lượng người truy cập vào website của công ty chiếm tỷlệ tương đối lớn tuy nhiên thì lượng người truy cập cũ vào website lại chiếm tỷ lệ khá nhỏ. Điều này thể hiện rằng, website của công ty có sự thu hút với những khách hàng mới nhưng với những khách hàng truy cập lần thứ

Trường Đại học Kinh tế Huế

hai trở
(14)

lên thì website lại không giữ chân được người dùng. Đặc biệt, TOS còn là một công ty chuyên về SEO chuyên nghiệp và chủ yếu thực hiện quảng bá trên website thì vai trò của truyền thông càng trở nên quan trọng hơn cả. Chính bởi sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đối thủ trên thị trường trong ngành nên buộc TOS phải có những chiến lược về truyền thông chất lượng, độc đáo để thu hút được khách hàng tin tưởng và sử dụng dịch vụ của mình. Chính vì vậy, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quảtruyền thông qua website tại công ty TNHH TOS”.

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng mô hình nhận thức AISAS của khách hàng trong hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS. Từ đó nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS.

2.2. Mục tiêu cụthể

- Hệthống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến hiệu quảtruyền thông qua website.

- Đánh giá thực trạng và hiệu quả quá trình áp dụng mô hình AISAS trong hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS.

- Phân tích đánh giá của khách hàng trong việc thực hiện truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online trong việc áp dụng mô hình AISAS và hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS trong thời gian tới.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(15)

- Khách thểnghiên cứu: Những người đã từng tương táctrên website của công ty TNHH TOS, khách hàng tiềm năng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH TOS - Phạm vi thời gian:

+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021

+ Dữ liệu thứcấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữliệu thứ cấp được tác giảthu thập trong phạm vi từ năm 2018-2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữliệu

4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữliệu thứcấp

- Các thông tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu như: Cơ cấu tổ chức của công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả quá trình hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS,... bên cạnh các nguồn thông tin được thu thập từcông ty TNHH TOS, thì còn được tìm hiểu từnguồn Internet và các tài liệu liên quan.

- Mục đích thu thập dữliệu thứcấp:

+ Nghiên cứu lý thuyết của truyền thông,ứng dụng của hoạt động truyền thông qua website của doanh nghiệp, những công cụ để thực hiện và cách thức để xây dựng một website hiệu quảthông qua truyền thông.

+ Nghiên cứu một số tài liệu thứ cấp có liên quan đến việc đánh giá hiệu quả của hoạt động truyền thông qua website, từ đó có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đềnghiên cứu.

+ Tìm hiểu các công cụthực hiện hoạt động truyền thông qua website hiện tại của công ty. Thu thập các thông số từ Website vềkhả năng tiếp cận, số lượng truy cập, traffic,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động truyền thông qua website của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(16)

+ Sửdụng các phương pháp tổng hợp, so sánh đểtổng hợp sốliệu và thông tin thu thập được; chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đềtài nghiên cứu; so sánh sốliệu qua từng thời kỳ.

4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữliệu sơ cấp

Thu thập dữliệu bằng cách phỏng vấn có sửdụng bảng hỏi với số lượng người tham gia và thời gian trảlời bảng hỏi nhanh. Trên cơ sởbảng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng đã từng truy cập vào những bài viết trên website của công ty TNHH TOS.

Nghiên cứu định tính - Cách thức thu thập dữliệu

Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹthuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụthể ở đây cácnhân viên trực tiếp quản lý website của công ty TNHH TOS, các anh chị làm việcở bộphận Nội dung cũng như các nhân viên khác trong công ty và những người dùngđã từng sửdụng website của công ty.

Tiếp theo, nghiên cứu sửdụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website tại công ty TNHH TOS. Kết hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác của hoạt động truyền thông trên website, nội dung bài viết, các tính năng cần có của một bài viết. Từ đó phác thảo các chỉtiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi.

Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức.

- Mục đích thu thập dữliệu

Các thông tin, dữliệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng như xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽgồm những câu hỏi ra sao.

Nghiên cứu định lượng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận của khách hàng vềhoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOSđối với khách hàng đã truy cập vào Website của công ty, không phân biệt độ tuổi, nghềnghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.

- Mục đích thu thập dữliệu

Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quảhoạt động truyền thông trên website hiện tại của công ty. Hiểu rõ hơn về hành vi của khách hàng khi truy cập Website. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông trên website của công ty TNHH TOS.

Cách xác định cỡmẫu

Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cơ mẫu được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích thước cơ mẫu theo trung bình.

Phương pháp xác định kích cỡmẫu theo trung bình lại được sửdụng khá phổbiến bởi việc tính toán khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều kiện về thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một quá trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức này. Vềmức độ tin cậy của cơ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của công thức rất tốt.

Chính vì vậy, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thểnghiên cứu, đề tài xác định cỡmẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡmẫu theo trung bình

=

Trong đó:

n: kích cỡmẫu

: là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từtrung tâm của miền phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc
(18)

: là độlệch chuẩn, = 0.05

e: là sai sốmẫu. Sai sốcho phép e = 0.05

Thay vào công thức, tính được cỡmẫu tối thiểu là:

= = . ∗ ..

=114.94

Suy ra n = 115

Như vậy, tôi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mô lớn nhất là 115 để mang tính đại diện cao nhất cho tổng thể.

Phươngpháp chọn mẫu

Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo sát từngày 22/02/2021–22/03/2021.

Bởi khoảng thời gian bị hạn chế cũng như các đối tượng khách hàng khó tiếp cận nên ta chọn tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu khảo sát, đảm bảo được các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và tính đại diện.

4.2. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu

Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Đềtài sửdụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:

Thống kê mô tả: nhằm mô tảnhững thông tin chung của mẫu nghiên cứu: giới tính, độtuổi, công việc, thu nhập, xu hướng tìm kiếm vềWebsite, thiết bịtruy cập, nội dung chú ý nhất khi truy cập website, những mục tìm kiếm, hành động khi truy cập website.

Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(19)

 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý Cặp giảthuyết thông kê:

 H0: 4(Khách hàng đánh giá đồng ý với tiêu chí này)

 H1: # 4(Khách hàng không đánh giá đồng ý với tiêu chí này) Mức ý nghĩa kiểm định: 95%

 Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở đểbác bỏH0

 Nếu Sig≤0.05: Bác bỏH0chấp nhận H1 4.3. Quy trình nghiên cứu

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu 5. Kết cấu khóa luận

Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3 phần:

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quảnghiên cứu Chương 1: Tổng quan vềvấn đềnghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hiệu quả thực hiện truyền thông qua website của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS

Phần III. Kết luận và kiến nghị

Trường Đại học Kinh tế Huế

(21)

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sởlý luận vềtruyền thông

1.1.1. Định nghĩa vềtruyền thông

Truyền thông được xem là một hiện tượng xã hội phổ biến, ra đời và ảnh hưởng cùng với sự phát triển của loài người trong xã hội. Vì vậy, theo thời gian, hiện tượng này có rất nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau, tùy theo từng góc nhìn truyền thông.

Một sốnhà lý luận vềtruyền thông cho rằng: Truyền thông chính là quá trình trao đổi tư duy hoặc ý tưởng thông qua ngôn ngữ. Với một sốý kiến khác: Truyền thông là quá trình liên tục, qua đó chúng ta hiểu được người khác và làm cho người khác hiểu được chúng ta. Đó là một quá trình luôn thay đổi, biến chuyển vàứng phó với tình huống.

Theo Dean C. Barnlund – một nhà nghiên cứu truyền thông người Anh cho rằng: Truyền thông là quá trình liên tục nhằm làm giảm độ không rõ ràngđể có thể có hành vi hiệu quả hơn.

Frank Dance– Giáo sư về truyền thông học người Mỹlại quan niệm Truyền thông là quá trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người trở thành cái chung của hai hoặc nhiều người. Theo quan niệm này, quá trình truyền thông có thể làm gia tăng tính độc quyền, hoặc phá vỡ tính độc quyền.

Thêm vào đó, truyền thông có gốc từ tiếng Latinh là “communicate”, nghĩa là truyền tải, giao tiếp,... Truyền thông thường được hiểu là việc truyền đạt thông tin, suy nghĩ, ý kiến, tri thức từmột hoặc nhiều người sang những người khác thông qua ngôn ngữlời nói, hình vẽ, chữviết hoặc một hành động giao tiếp nào đó.

Như vậy, Truyền thông có thể hiểu là quá trình trao đổi, chia sẻ thông tin, suy nghĩ giữa các cộng đồng người với nhau, giữa cá nhân với nhau nhằm phát triển hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm trong đời sống hàng ngày, trong hoạt động nhằm

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

mục đích thay đổi ý thức, nhận thức của cá nhân, cộng đồng, tổ chức đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

1.1.2. Vai trò của truyền thông

Trong quá trình xây dựng, phát triển và mở rộng thương hiệu, truyền thông được xem là một trong những nhân tố đóng góp vai trò rất quan trọng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Đặc biệt, phải kể đến sự tác động rất lớn của truyền thông đến lĩnh vực Marketing. Nếu các doanh nghiệp biết cách vận dụng quá trình truyền đạt, lan truyền những thông tin có giá trị cho thương hiệu, đảm bảo rằng hình ảnh của doanh nghiệp sẽ được lan tỏa mạnh mẽ đến tất cảmọi người. Với thời đại công nghệ 4.0 ngày nay thì sự chia sẻ mạnh mẽ hay tính chất lan rộng trên các kênh Internet, mạng xã hội ngày càng phổ biến rộng rãi. Chính vì vậy, sự lan truyền của truyền thôngảnh hưởng rất lớn đến sựphát triển của các doanh nghiệp hiện nay.

Có thể nói rằng, truyền thông là công cụ mạnh mẽ nhất để đưa thương hiệu của doanh nghiệp tới gầnhơnvới khách hàng. Thông qua các kênh truyền thông đại chúng như: internet, truyền hình, báo chí,... Thông điệp và hình ảnh của doanh nghiệp sẽ được lan truyền tới đông đảo độc giả. Vì vậy, quá trình xây dựng truyền thông nên xen kẽgiữa hìnhảnh và video một cách thiết thực nhất.

Truyền thông cũng chính là phương pháp nhằm định hướng hành vi khách hàng. Thông qua quá trình quảng cáo, truyền tải cũng như chia sẻ thông điệp đến khách hàng nhằm góp phần xây dựng lòng tin và tạo ra giá trị cho thương hiệu của doanh nghiệp.

Thêm vào đó, truyền thông là hoạt động mang tính chất đachiều. Vì vậy, cần có những hiểu biết rõ ràng và chi tiết về thông tin đểcó thểphản hồi với khách hàng nhằm phát huy những thông tin tích cực hoặc sửa đổi những thông tin mang tính nhiễu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(23)

1.1.3. Các phương tiện truyền thông chính

Phương tiện truyền thông chính là phương thức cụ thể giúp doanh nghiệp có thể truyền tải thông điệp, nội dung của chiến lượng marketing của mình tới khách hàng. Mục tiêu là hướng tới khách hàng tiềm năng, giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi cho doanh nghiệp.

Các kênh truyền thông có tác động rất lớn đến chiến dịch Marketing của mỗi doanh nghiệp. Việc lựa chọn và sử dụng kênh truyền thông phù hợp có thể giúp doanh nghiệp nhận được những phản hồi tốt từ khách hàng, tăng trưởng doanh số và khả năng cạnh tranh cao. Bên cạnh đó, các phương tiện truyền thông ngày càng trở nên hoàn chỉnh và phát huy toàn diện được khả năng truyền tải thông tin chính xác, hiệu quả đến ngườidùng. Một số phương tiện truyền thông chính được sử dụng phổ biến hiện nay như Internet, truyền hình, báo chí, quảng cáo,...

Truyền thông qua Internet

Đây là một dạng quảng cáo trên các Website, Công cụ tìm kiếm (Google Search), các Forum… Vì Internet có lượng người dùng vô cùng lớn nên việc khai thác những tài nguyên trên đây đem lại hiệu quảvô cùng cao. Việc sửdụng phương tiện truyền thông Internet cũng có thể đo lường được một cách dễdàng và hiệu quả.

Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủyếu tập trung trên Internet.

Do đó quảng cáo trên Internet là một công cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp khi muốn tìm kiếm những khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.

Truyn thông qua truyn hình

Mặc dù đã xuất hiện từthếkỷ 20 nhưng phương tiện truyền thông qua truyền hình vẫn cho thấy được sự hiệu quả trong quá trình Marketing của nó. Chính bởi tính sinh động, trực quan mà truyền hình từng là công cụ truyền thông đầy uy lực.

Tỷ lệ dân số Việt Nam xem truyền hình cũng lên đến 90% nên đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để các doanh nghiệp quảng cáo và giúp khách hàng tiếp cận với thương hiệu của

mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

Truyn thông qua báo chí

Báo chí là một phương tiện truyền thông đã xuất hiện từvài thế kỷ trước và nó được ứng dụng một cách phổ biến đến người dân bởi có độ tin cậy cao. Vì thế doanh nghiệp có thể sửdụng phương tiện truyền thông báo chí để quảng cáo thương hiệu hay sản phẩm của mình. Mức chi phí bỏ ra cho truyền thông trên báo chí cũng thấp hơn rất nhiều so với truyền hình.

Truyn thông qua mng xã hi

Đây được coi là kênh truyền thông phổ biến nhất hiện nay. Doanh nghiệp có kênh Social Media sẽ là một lợi thế trước đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp có thể lọc ra khách hàng tiềm năng của mình thông qua vị trí, độ tuổi, giới tính, sở thích,… và hướng bài quảng cáo của mình đến đối tượng đó. Ngoài ra, khi sử dụng kênh truyền thông mạng xã hội thì chi phí bỏ ra khá nhỏ, tiết kiệm hơn rất nhiều so với truyền hình hay điện thoại trực tiếp.

Sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông hiện nay vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi bắt đầu xây dựng một chiến dịch hay dự án hãy cân nhắc và lựa chọn kênh truyền thông cho phù hợp. Một kênh truyền thông tốt không chỉ giúp doanh nghiệp nhắm đúng vào khách hàng mục tiêu mà còn tăng cường độ phủ với khách hàng, tối đa hóa doanh thu cho doanh nghiệp.

1.2. Lý luận vềhoạt động truyền thông qua Website 1.2.1. Tổng quan vềhoạt động truyền thông qua website 1.2.1.1. Khái niệm truyền thông qua website

Theo Yourdictionary, “Truyền thông dựa trên website được định nghĩa là việc chia sẻ thông tin, lời nói hoặc ý tưởng qua một mạng máy tính được gọi là Internet.”

Truyền thông qua website được hiểu là một kiểu truyền thông trực tuyến thông qua Internet. Website chính là nền tảng quan trọng nhất trên mảng truyền

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

cũng như tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp và hiểu về những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. Bởi vậy, bạn cần xây dựng một website chuyên nghiệp với đầy đủnội dung thông tin và đáp ứng yếu tốSEO của website.

1.2.1.2. Vai trò của hoạt động truyền thông qua website

Giúp tăng lượt truy cp cho website

Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họbắt đầu có xu hướng tìm kiếm cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp đầy đủ những giải pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hưởng dẫn sử dụng hay lợi ích sản phẩm… đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và truy cập website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn.

Ngoài ra, nếu nội dung hay thông tin về sản phẩm/ dịch vụ thực sự thu hút, thuyết phục được khách hàng, họsẽngay lập tức click vào sản phẩm để thực hiện quá trình mua bán với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể chốt đơn hàng ngay mà không cần phải trải quatư vấn và thuyết phục.

Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng.

Đồng thời sẽthu hút nhiều khách hàng tiềmnăng quan tâm đến dịch vụcũng như sản phẩm của doanh nghiệp.

Giúp doanh nghip xây dựng được thương hiệu

Khi website của doanh nghiệp đăng tải những thông tin mới lạ và độc đáo mangđến giá trị cho khách hàng. Họsẽ tin tưởng vàtăng tương tác với website cũng nhưlan truyền sản phẩm, dịch vụcủa doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều này sẽgiúp cho doanh nghiệp tiếp cận và lan tỏa thương hiệu đến với nhiều người.

Truyền thông qua website còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổbiến và lòng tin của khách hàng thông qua các bài viết được đăng tải trên website. Nếu như nội dung của doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽliên kết tới website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Bên cạnh đó, nội dung trong bài viết của doanh nghiệp cũngsẽ đạt thứhạng cao trong kết quảtìm kiếm.

Giúp khách hàng ddàng tìm kiếm thương hiệuhơn

Bằng một chiến lược truyền thông trên Website, doanh nghiệp có thểtạo ra các nội dung chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thểdẫn link, trích dẫn,…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứhạng cao trên thanh công cụtìm kiếm.

Tăng doanh sốbán hàng

Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, giảiđáp được nhiều thắc mắc của người dùng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng luôn muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Bên cạnh mong muốn có được một sản phẩm chất lượng, dịch vụtốt thì hìnhảnh về thương hiệu cũng tạo ra sựhài lòng cho họ.

Ngoài ra doanh nghiệp có thể biến người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn được mong muốn và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một chiến lược truyền thông qua website thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua sản phẩm/ dịch vụngay lập tức.

Tăng sựkết ni vi khách hàng

Một chiến lược truyền thông qua website được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp. Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụmà doanh nghiệp kinh doanh.

Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên vạch sẵn một chiến lược truyền thông phù hợp cho doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(27)

Website hoạt động như một kênh kinh doanh mới, tạo thêm cầu nối cho doanh nghiệp và khách hàng. Thêm vào đó, mạng internet là một thị trường khổng lồ với ngày càng nhiều khách hàng tiềm năng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp. Website còn giúp mở rộng phạm vi đối tác của doanh nghiệp vì đó là nơi thuận tiện và tiết kiệm thời gian nhất để tiếp cận được với thông tin doanh nghiệp.

Thc hin SEO (Search Engine Optimization)

Được xem là một trong những hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp khi muốn truyền thông cho website chính là SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Công ty nên thực hiện SEO nhằm phủrộng số lượng lớn từkhóa trong ngành trên các công cụ tìm kiếm. Thực tếrằng, từkhóa trực tiếp vềbán hàng không nhiều nhưng số lượng từ khóa thông tin lại chiếm đa số. Cho ví dụkhách hàng khi muốn tìm hiểu về cách làm trắng da họít khi tìm từkhóa trực tiếp về bán hàng như mua sữa rửa mặt trắng da mà thay vào đó họ sẽ tìm cách làm trắng da. Để website mau chóng tiếp cận đến người dùng, công ty cần đầu tư vào SEO content với đa dạng nội dung đáp ứng nhu cầu tìm kiếm liên quan đến lĩnhvực của công ty.

Cung cp các bài viết chất lượng

Đểgiữchân khách hàngởlại lâu với trang web của công ty thật sựlà một điều không hề dễ dàng. Do đó, “xương sống” của quá trình này chính là Content Marketing. Các bài viết được đăng tải lên website phải thật sự hữu ích và có giá trị.

Nội dung cũng cần phải được cập nhật thường xuyên đểchứng tỏrằng công ty thật sự chú trọng vào đầu tư phát triển website và mang đến những thông tin bổích nhất dành cho khách hàng. Khi mà công ty tập trung vào triển khai các bài viết hiệu quảhay nói cách khác là xây dựng nội dung chất lượng thì công ty mới giữ được chân khách hàng trên website và thúc đẩy khao khát trở lại website để đón xem nhiều nội dung hữu ích khác. Bên cạnh đó, trong nội dung của các bài viết, công ty có thểlồng ghép khéo léo một số thông điệp để định hướng tư duy khách hàng. Khi khách hàng và doanh nghiệp cùng đứng về một hướng thì công việc bán hàng của công ty sẽ trở nên dễ

dàng hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

Thường xuyên cp nht thông tin, hìnhnh lên Website

Hoạt động thường xuyên cập nhật thông tin lên website giúp thu hút thêm nhiều khách hàng mới, truyền tải thông tin của doanh nghiệp, hình ảnh của doanh nghiệp tới người tiêu dùng một cách nhanh chóng, hiệu quả. Điều này sẽ làm tăng lượng người quan tâm đối với website của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc thường xuyên cập nhật thông tin hay hìnhảnh lên trang web làm cho khách hàng biết được doanh nghiệp quan tâm đến nhu cầu và mong muốn của họ đồng thời thể hiện sựchuyên nghiệp của doanh nghiệp.

Qung cáo trang web

Để quảng bá website thật nhanh chóng thì không thể không nhắc tới quảng cáo. Bên cạnh quá trình thực hiện SEO thì công ty cũng có thể sử dụng quảng cáo Google Search để nội dung trên website được tiếp cận ngay lập tức với các nhu cầu tìm kiếm sát nhất. Đồng thời, quảng cáo hiển thị(Display) lại có thể tăng độphủsóng của chiến dịch quảng bá website hơn rất nhiều. Có thể nói rằng, quảng cáo là một trong những hoạt động truyền thông trên website rất hữu hiệu cho nhiều công ty.

Xut bản các bài đăng trênBlog

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng Blog như một phương tiện để truyền thông. Bên cạnh các thông tin khách hàng được công ty cung cấp thì với Blog khách hàng còn được cũng cấp thêm những giải pháp, thông tin thú vị hơn. Bởi lẽ, các bài đăng trên Blog có thểdễhiểu và gần gũi hơn với khách hàng do đó sẽ thu hút được sự nhiều chú ý và dễlan truyền đến nhiều người hơn.

Khi tạo lập Blog phải luôn để ý đến nhu cầu của người dùng, khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng có thể điều chỉnh các chủ đề trên blog thành các danh mục, nhóm nội dung chặt chẽ, dễ hiểu. Và Blog cũng được xem là một công cụ truyền thông tương đối dễthực hiện cho nhiều doanh nghiệp hiện nay.

1.2.2. Lý luận vềWebsite

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

1.2.2.1. Khái niệm vềWebsite

Theo định nghĩa của Wikipedia, “Website hay còn gọi là trang web hoặc trang mạng, là một tập hợp trang web, thường chỉnằm trong một tên miền hoặc tên miền phụtrên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thểtruy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể được xây dựng từcác tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ(trang mạng động).”

Tóm lại, website là thành phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.

Chính website sẽ giúp cho người dùng tiếp cận gần hơn với sản phẩm và dịch vụmà doanh nghiệp đang cung cấp, nhờ đó tăng hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, để phát triển trong môi trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì website là một yếu tốquan trọng đưa bạn đến sựthành công cảvề thương hiệu lẫn doanh số.

1.2.2.2. Các thành phần cấu tạo nên Website

Các thành phần cơ bản của website bao gồm: tên miền, web hosting, source code.

Tên min (domain)

Tên miền đóng vai trò quan trọng nhất trong các thành phần cơ bản của một website. Đây chính là địa chỉ website trên internet, giúp người dùng có thểtruy cập được website đó. Và để truy cập vào một website, cần phải gõ địa chỉ website đó vào thanh địa chỉcủa trình duyệt web.

Web hosting

Sau khi đã đăng ký được tên miền, cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu tất cả các thông tin, hình ảnh, và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quảphù hợp với truy vấn của người dùng.

Source code

Đểthiết kếwebsite thì Source là yếu tốkhông thểthiếu. Source code hay còn gọi là mã nguồn của website là nơi hiển thịnội dung, chức năng để cho người dùng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(30)

xem, đọc và truy cập. Mã nguồn có thể phức tạp hoặc đơn giản, nhiều hay ít câu lệnh đều phụthuộc vào chức năng và yêu cầu của website.

1.2.1.3. Vai trò của website đối với hiệu quảtruyền thông

Trong lĩnh vực marketing, Website được xem là một giải pháp truyền thông hiệu quảcủa doanh nghiệp. Các giải pháp sẽbao gồm những yếu tố cơ bản như: Tối ưu nâng cao thứ hạng website trên tìm kiếm SEO hay còn gọi là Search Engine Optimization, quảng cáo trên Google, các diễn đàn,… và dùng mọi cách để khách hàng càng quan tâm và thu hút đến website nhiều hơn.

 Quảng cáo hiển thị: Các doanh nghiệp sửdụng đồhọa, banner đểtiếp thị sản phẩm tiếp cận khách hàng trực tuyến.

 Seach Engine Marketing: Giúp kết nối với người dùng thông qua công cụtìm kiếm đểtiếp cận với sản phẩm, dịch vụmà họ đangquan tâm tới.

 Search Engine Optimization: Giúp công ty có thể cải thiện được nhiều khả năng hiển thịhàng hóa cũng như dịch vụcông cụtìm kiếm.

 Social Media Marketing: Sử dụng từ các trang mạng xã hội, diễn đàn để có thểkếnối được với khách hàng và doanh nghiệp.

 Email Marketing: Trực tiếp trao đổi với khách hàng thông qua Email được thiết kếcẩn thận.

 Referral Marketing: Sử dụng mạng Internet để thúc đẩy hành vi tiêu dùng cũng như quảng bá và giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến mọi người.

 Inbound Markeing: Thêm những nội dung mới lạ và hấp dẫn thúc đẩy thông tin sâu rộng hỗtrợkhách hàng tìm kiếm.

 Video Marketing: Quảng cáo chân thực.

 Affiliate Marketing: Quảng bá dịch vụ và sản phẩm tương tác với khách hàng.

Một website chất lượng sẽ là nơi thu hút sự chú ý và quan tâm của khách hàng. Bên cạnh việc khách hàng chỉ cần truy cập vào website của doanh nghiệp để mua sản phẩm/ dịch vụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

thì website còn là nơi trao đổi, giao lưu, tiếp thu những
(31)

là phương pháp giúp tiết kiệm chi phí marketing hiệu quả và tối ưu nhất cho các doanh nghiệp hiện nay.

1.2.2.4. Những tiêu chí đánh giá một website chất lượng

Một website chất lượng không chỉ là một website có hình thức đẹp, độc đáo mà còn phụthuộc vào rất nhiều yếu tố. Một website chất lượng phải là một website thực sựthân thiện, tiện ích với người dùng; phải truyền tải được hết những thông tin về doanh nghiệp, về các dịch vụ, sản phẩm hay đơn thuần chỉ là những kiến thức bạn muốn chia sẻ tới độc giả web. Một website chất lượng cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:

Tiêu chí 1. Nội dung hấp dẫn, đầy đủ, phù hợp với mục tiêu việc xây dựng website

Trước tiên cần định rõđối tượng của website. Có thểlà các khách hàng tiềm năng, có thểlà các đối tác hiện có của công ty, các nhà đầu tư nước ngoài.Một điểm rất quan trọng nữa là nội dung phải được cập nhập thường xuyên.

Như vậy, khi thiết kế website chúng ta cung cấp cho website một công cụ thuận tiện đểcó thểtựmình thayđổi nội dung thông tin, thậm chí cảbốcục và hình thức của website.

Tiêu chí 2. Được sp xếp, b cc mt cách hp lý, tạo điều kiện cho người đọc khai thác dễ định hướng trong website

Bố cục của website cũng như một bản đồ chỉ đường đi, hướng dẫn khách hàng đi tới bất cứ nơi nào trên trang web của doanh nghiệp một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất có như vậy mới thể hiện được phong cách làm việc chuyên nghiệp của doanh nghiệp.

Tiêu chí 3. Hình thức đẹp, phù hợp với chủ đề nội dung

Mỗi một con người trong xã hội đều có những sở thích, tính cách khác nhau do vậy quan niệm thẩm mỹcủa mỗi người cũng không giống nhau. Dưới những cái

Trường Đại học Kinh tế Huế

(32)

nhìn khác nhau của mỗi người, thực thể sẽ được đánh giá khác nhau. Website cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ.

Do vậy, doanh nghiệp cần sở hữu một website có hình thức và nội dung phải có sựkết hợp hài hòa với nhau đểkhách hàng thấy được sựhợp lí và chuyên nghiệp của website mà doanh nghiệp bạn đang quản lí.

Tiêu chí 4. Tính năng website có hoạt động tốt và đáp ứng được nhu cầu của công ty hay không?

Do ngành nghề kinh doanh là đa dạng nên việc phân loại website cũng trở nên phong phú hơn. Ví dụ như: website bán hàng, website thương mại điện tử, website bất động sản, website giáo dục, website khách sạn,… Đối với loại website cần có những chức năng quan trọng khác nhau vì vậy cần xác định rõ chức năng chính của website để thiết kế phù hợp với lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh để đáp ứng được tối đa yêu cầu của khách hàng.

Tiêu chí 5.Website đãđược tối ưu code chưa , website của công ty load có nhanh không?

Theo thống kê, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây đểchờthông tin của một trang web xuất hiện. Do đó, khi một website có tốc độ tải nhanh sẽtạo cảm giác hài lòng cho khách hàng từ đó níu giữ được chân của họ ở lại với trang web của công ty đểtìm hiểu thông tin. Website của doanh nghiệp cũng tăng tỷlệchuyển đổi từmột người truy cập web thành một khách hàng tiềm năng.

1.2.3. Lý luận về SEO (Search Engine Optimization) trong truyền thông qua website

1.2.3.1. Khái niệm vềSEO

Ngày nay, người tiêu dùng dần có xu hướng tìm kiếm các thông tin về sản phẩm hay dịch vụcần mua trên công cụtìm kiếm. SEO ra đời nhằm mục đích mang đến những kết quả chính xác nhất cho người dùng. Những thủ thuật của SEO giúp cho website đạt các thứ

Trường Đại học Kinh tế Huế

hạng cao trên các kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ để
(33)

Theo Wikipedia, SEO (Search engine optimization)- tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là quá trình tăng chất lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,...

Theo chuyên gia Rand Fishkin: “Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là việc làm tăng số lượng và chất lượng của lưu lượng truy cập mà bạn kiếm được qua những kết quảtìm kiếm cơ bản, tựnhiên trong công cụtìm kiếm”.

SEO được coi là một lĩnh vực trong tiếp thị, truyền thông và quảng bá, là một ngành nghềtiếp thị hay dành cho những người làm công việc tối ưu hóa thiết bị tìm kiếm, người đưa ra phương pháp tối ưu cho website. Thông qua SEO, các quản trịcó thể đưa trang web của họlên vịtrí cao trong SERP (Search engine result page – trang kết quả tìm kiếm) với những từkhóa liên quan nhằm tăng lượt truy cập và tính cạnh tranh.

Tóm lại, SEO là một tổ hợp các phương pháp (kỹ thuật, chiến thuật của Marketing và Công nghệ Internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một website hay trang web cụthểtrong các trang kết quảcủa các công cụtìm kiếm (phổbiến nhất là Google).

1.2.3.2. Một bài viết chuẩn SEO

Bài viết chuẩn SEO là dạng bài viết chú trọng vào tối ưu nội dung nhằm thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹthuật SEO đểthúc đẩy thứhạng bài viết trên trang kết quảtìm kiếm. Đồng thời có thể kéo được lượng lớn Traffic (lượng truy cập) từbộmáy công cụtìm kiếm.

Do đó, đểcó thể đẩy thứhạng của doanh nghiệp lên các top cao trong những công cụ tìm kiếm, điều kiện tiên quyết để quyết định chính là phát triển SEO. Vì vậy, một bài viết chuẩn SEO sẽ là công cụ tối ưu nhất để gia tăng thứ hạng cũng như giá trị thương hiệu của mỗi doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(34)

1.2.3.3. Vai trò của SEO trong truyền thông qua website

SEO tốt sẽ giúp Website có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút số lượng đông đảo khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt những trang web khác. Từkhi kinh doanh trực tuyến phát triển, lợi ích từhoạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quảkinh doanh mà doanh nghiệp này có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại.

Với hoạt động marketing online hiện nay thì SEOđang được xem là một giải pháp hữu hiệu nhanh chóng giúp các đơn vị kinh doanh tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức chi phí đầu tư quá lớn. Đối với tất cảcác doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa hoạt động marketing bằng quảng cáo và marketing thông qua các chiến dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người tiêu dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụtìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụhọcần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như website của doanh nghiệp xuất hiệnởnhững vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp.

Để có được những khách hàng thông qua những lần tìm kiếm của người dùng như thế, yêu cầu website của doanh nghiệp sẽ phải có được một thứ hạng tốt.

Và để có được thứhạng tốt như vậy yêu cầu doanh nghiệp cần đầu tư cho một chiến dịch SEO. Vai trò của SEO bắt đầu được thểhiện, một chiến dịch SEO mang lại kết quảtốt, mà cụthểlà thứhạng cao cho website sẽgiúp doanh nghiệp :

Trường Đại học Kinh tế Huế

(35)

 Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập website một cáchổn định.

 Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập người dùng kểtrên.

 Tăng doanh thu nhờ vào việc website có được lượng truy cập người dùng tốt từnhững khách hàng tiềm năng.

SEO đang là cách tốt nhất đểdoanh nghiệp có - giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến hơn 98% người dùng internet một mức chi phí đầu tư tương đối thấp.

Đặc biệt, đối với một công ty chuyên vềdịch vụ phát triển SEO thì việc tập trung vào SEO là điều không thể chối cãi. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có khá nhiều đối thủcạnh tranh trong mảng này. Do đó, để lôi kéo được khách hàng và tạo lòng tin cho họthì buộc công ty phải có những giải pháp mới lạ, những kết quả nhất định để thu hút được khách hàng.

1.2.4. Lý luận vềContent Marketing trong truyền thông qua website 1.2.4.1. Khái niệm Content marketing

Về định nghĩa Content marketing, Joe Pulizzi (Content Marketing Institute) cho rằng: “Content marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quanđến họ, chúng ta sẽtạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi vềhành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”. (Theo Tạp chí AdAge, 2015). Ông cũng cho biết thêm

“Content marketing là một quy trình làm marketing trong doanh nghiệp, sản xuất và phân phối các nội dung liên quan và có giá trị nhắm thu hút, lôi kéo, tương tác với tệp khách hàng tiềm năng được thấu hiểu và xác định rõ ràng.”

Còn với Brian Clark (Coopyblogger), ông cho rằng: “Content marketing là việc sản xuất và chia sẻcác nội dung có giá trị một cách miễn phí, nhằm thu hút và chuyển đổi người đọc thành khách hàng, và khách hàng thành khách hàng thường xuyên. Loại nội dung bạn chia sẻ

Trường Đại học Kinh tế Huế

cần có tính liên quan tới sản phẩm hoặc dịch vụ,
(36)

nói theo một cách khác, bạn đang “educate” người đọc để họ hiểu, yêu thích và tin tưởng vềdoanh nghiệp.”

Tiếp thị nội dung có nghĩa là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệvới khách hàng (Theo Le D (2013)).

Theo Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017), ông đưa ra khái niệm về content marketing là “Content marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻliên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người đểhọbiết, thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sựhữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết vấn đề của họ đang gặp phải.”

Cùng với khái niệm về Content marketing, Brandsvietnam năm 2014 cho rằng: “Content marketing là lập kếhoạch chi tiết vềnhững chuyên mục, chủ đề bao quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đãđược đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phảnứng và thảo luận (theo hướng tích cực) vềnội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu.”

1.2.4.2. Phân loại Content marketing

Content marketing được phân loại dựa theo chức năng và theo hình thức.

Content marketing theo chức năng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(37)

Theo chức năng, content thường được chia làm ba loại chính: content thông tin, content giải trí và content tiện ích.

Content thông tin

Các công ty có sản phẩm mới lạhoặc thương hiệu với nhiều đối thủcạnh tranh trực tiếp. Họ có thể

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Luận văn đã đánh giá công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Chi nhánh, đo lường mức độ hài lòng của khách hàng trong quan hệ với Chi nhánh thông qua các yếu tố sản

Như vậy Marketing Online chỉ là một hình thức Markteting, Marketing Online là việc tiến hành hoạt động Marketing thông qua môi trường Internet bằng cách sử dụng

Hoạt động marketing online mà Vincent tập trung triển khai cho fanpage Cửa hàng vì sức khỏe – Thương hiệu Sokfarm chủ yếu trên công cụ là fanpage với

Với sự mở rộng của ngành, mô hình mua sắm trực tuyến dựa vào Dropshipping sẽ ngày càng phát triển, do đó việc nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

Nhân tố 1 gồm: FACEBOOK1 “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, FACEBOO2 “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương

Các vị trí này sẽ là vị trí xác định liều lượng để so sánh với liều lượng được tính toán trong kế hoạch... Những hình ảnh này được chuyển vào phần mềm Prowess panther

Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với Ban lãnh đạo, các trưởng phòng, trường bộ phận và nhân viên để xác định được tầm nhìn, chiến lược dài hạn của công ty,

Một khi đã phát triển được thái độ ưa thích hơn trong tâm trí khách hàng mục tiêu về doanh nghiệp và các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp thì hoạt