• Không có kết quả nào được tìm thấy

NÂNG CAO KỸ NĂNG VIẾT CỦA NGƯỜI HỌC NGOẠI NGỮ THÔNG QUA TIẾP CẬN BÀI THI TOEIC WRITING

1. Đặt vấn đề

Bài kiểm tra TOEIC để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của người học trong môi trường làm việc quốc tế. Trước đây tại Việt Nam, TOEIC chủ yếu được biết đến dưới dạng bài thi đánh giá hai kỹ năng nghe và đọc (Listening and Reading). Ngày nay, bài thi TOEIC thêm hai kỹ năng nói và viết (Speaking and Writing) ngày càng trở nên phổ biến hơn. Trong đó, bài thi TOEIC Writing là thách thức không nhỏ cho không ít thí sinh.

Bài viết cung cấp một số biện pháp thực hiện bài thi TOEIC Writing và một số mô hình hữu dụng khi xử lý các câu hỏi trong đó. Bằng cách giúp người học thực hiện tốt hơn các yêu cầu của phần thi này, bài viết nhằm góp phần tăng cường kỹ năng viết, từ đó hỗ trợ nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Anh của người học.

2. Nội dung nghiên cứu

Bài thi TOEIC Writing bao gồm 8 câu hỏi chia làm 3 phần. Điểm lưu ý chung là thí sinh cần viết rõ ràng, ngắn gọn, thực hiện những nhiệm vụ theo chỉ dẫn và tận dụng tối đa thời gian cho phép.

2.1. Phần 1: Questions 1 - 5 (Write a sentence based on a picture)

Thí sinh được yêu cầu sử dụng các từ đã cho để viết câu mô tả tranh. Mỗi câu hỏi tương ứng một bức tranh.

2.1.1. Những bức hình trong loại câu hỏi 1-5 có thường liên quan đến những hoạt động thường ngày

Ví dụ:

- Traveling

- Doing office work - Enjoying leisure time - Meeting with colleagues - Banking

- Eating at home or at a restaurant - Shopping

- Using public transportation 2.1.2. Những điểm lưu ý a. Về ngữ pháp và từ vựng

Nắm vững cấu trúc cơ bản để viết câu tiếng Anh chuẩn. Để làm tốt câu 1-5, thí sinh phải viết được câu đúng ngữ pháp, mạch lạc và phù hợp với bức tranh.

Cần lựa chọn đúng cấu trúc câu và thì thời của động từ. Ngoài hai thì được hiển thị trong bảng dưới đây, thí sinh thường sẽ không phải sử dụng các thì động từ khác cho Câu hỏi 1-5. Bảng này giúp thí sinh lựa chọn thì thời chính xác cho câu trả lời.

Xác định vai của từ. Khi một trong các từ được cung cấp là danh từ, trước tiên hãy xác định xem từ đó đóng vai trò chủ ngữ hay tân ngữ của câu.

Cần sử dụng cả HAI từ trên màn hình trong câu hỏi. Nếu quên sử dụng một trong những từ, thí sinh sẽ nhận được điểm số thấp hơn. Ngoài ra, lưu ý chỉ được viết MỘT câu.

Grammar for basic descriptions of photos Photo

types Verb tenses Sentence

constructions Examples Photos

with people in them

Present

continuous Subject + verb

+ object The men are eating pancakes.

The woman is talking to the clerk.

* Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

NÂNG CAO KỸ NĂNG VIẾT CỦA NGƯỜI HỌC NGOẠI NGỮ

TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - SỐ ĐẶC BIỆT THÁNG 8/2021

59

Photos with no people in them

Simple

present There is/are +

subject There is some milk in the glass.

There are several books on the table.

b. Sử dụng đúng nguyên tắc viết hoa và dấu chấm câu- Trong câu hỏi 1-5, thí sinh sẽ viết câu nhận định chứ không phải câu hỏi, vì vậy cần dùng dấu chấm câu.- Cẩn thận lưu ý không sử dụng chữ viết hoa trong các từ chung. Ví dụ từ “theater” không viết hoa trừ khi là một phần của tên rạp hát hoặc là từ đầu tiên của câu.

c. Sử dụng giới từ và bổ ngữ để cung cấp thêm chi tiết.

- Sử dụng giới từ để giới thiệu địa điểm của người và vật. Sử dụng bổ ngữ để miêu tả các từ khác và

cung cấp chi tiết.

- Đối với Câu hỏi 1-5, thí sinh có thể muốn sử dụng các phân từ làm tính từ trong câu trả lời.

d. Sử dụng các từ chức năng

- Làm quen và luyện sử dụng các từ chức năng.

Chúng không mang nhiều nghĩa, nhưng thể hiện các kết nối ngữ pháp với các bộ phận khác trong câu.

- Trong câu hỏi 4 và 5, một trong các từ trong cặp từ đã cho sẽ là một liên từ. Vì việc đặt câu với các liên từ có thể sẽ khó hơn câu thường, thí sinh nên luôn dành thêm vài phút để giải quyết những câu hỏi này.

2.2. Phần 2: Questions 6-7 (Respond to a Written Request)

Thí sinh được yêu cầu viết hai e-mail trả lời về việc xử lý nhiệm vụ được giao. Đối với mỗi e-mail, thí sinh sẽ được phân công hai nhiệm vụ trở lên.

2.2.1. Các chủ đề thường gặp - Office issues

- Job ads and applications - Ads for products and services - Orders and shipments - Schedules

- Appointments 2.2.2. Những điểm lưu ý a. Hiểu e-mail và câu hỏi

- Nhanh chóng xác định chủ đề của e-mail:

Thường các e-mail trong câu hỏi 6 và 7 liên quan đến vấn đề công việc. Tham khảo tiêu đề, trong đó có chứa thông tin người gửi, người nhận, ngày tháng, chủ để của e-mail.

- Đọc kỹ hướng dẫn: trong đó thường cung cấp các yêu cầu thí sinh cần thực hiện, chỉ định vai của thí sinh.

- Ghi nhớ rằng thí sinh sẽ bị trừ bớt điểm nếu không giải quyết đủ tất cả các nhiệm vụ được đề cập trong câu hỏi! Thí sinh cũng phải đảm bảo đóng đúng vai được giao.

b. Sắp xếp câu trả lời

- Khi bắt đầu viết, cần suy nghĩ trước về cách giải quyết các nhiệm vụ. Sau đó, sắp xếp cách trả lời về vấn đề.

- Nắm chắc cấu trúc của một e-mail đáp lại chuẩn mực. Dù các câu trả lời với nội dung hay hướng dẫn có thể khác nhau, tuy nhiên một email chuẩn thường gồm những phần sau:

Greeting

- Greet the person the e-mail is directed to.

Opening statement

- First sentence of the response.

- Explain the purpose of your e-mail.

- Introduce yourself if necessary.

Supporting Information 1

- Address the first task as specified by the directions.

Supporting Information 2

- Address the second task as specified by the directions.

Supporting Information 3

- Address the third task as specified by the directions.

Concluding statement and Request for Action - Conclude the e-mail.

- Explain any further action that may be needed.

Closing

- Sign the e-mail as the role indicates.

- Thư tín sử dụng trong lĩnh vực công việc nên sử dụng tên đầy đủ của người nhận e-mail trong lời chào. Ví dụ: Mr. John Jones / Ms. Helen Fenton / James Everett.

- Không cần ghi phần tiêu đề trong e-mail trả lời.

Có thể bắt đầu từ phần lời chào.

- Trong phạm vi thời gian cho phép, thông thường, một email trả lời hoàn chỉnh không quá dài, không chứa những thông tin không cần thiết.

c. Lưu ý lựa chọn cách nói trịnh trọng hay không trịnh trọng cho phù hợp vai trong e-mail.

- Nên sử dụng ngôn ngữ trịnh trọng nếu viết thư đáp lại người ở vị trí cao hơn (ví dụ quản lý hay ông chủ).

- Nên sử dụng ngôn ngữ thân mật nếu viết thư đáp lại một đồng nghiệp, hay người ngang hàng.

2.3. Phần 3: Question 8 (Write an Opinion Essay) Thí sinh có nhiệm vụ viết một bài luận để trả lời

câu hỏi về một vấn đề, trong đó có nêu ý kiến, diễn giải và luận điểm bảo vệ.

2.3.1. Các chủ đề thông dụng - Transportation issues - City issues

- Shopping - Leisure time - Workplace issues - Family

- Friendships - Career choices - Education

2.3.2. Những điểm lưu ý a. Hiểu chủ đề và câu hỏi

Xác định từ khóa để hiểu chủ đề và câu hỏi.

Không dành quá nhiều thời gian để quyết định ý kiến của bản thân về câu hỏi. Bài luận được chấm trên cơ sở thể hiện bài viết tốt như thế nào, không dựa vào việc phán xét đúng sai.

Hướng dẫn sẽ vẫn hiển thị trên màn hình khi thí sinh đang viết, vì vậy có thể tham khảo kiểm tra lại, đảm bảo không bị chệch hướng yêu cầu.

Làm quen với các loại câu hỏi có thể gặp trong Câu hỏi số 8.

Prompt types Descriptions Example prompts Advantage/

Disadvantage Asks you to choose the advantages or disadvantages of a topic and to support that position

What are the advantages or disadvantages of living near work?

Give reasons or examples to support your opinion.

Preference Presents you with a number of options and asks you to choose which of those options you prefer

Some people prefer to work for a large company, while others prefer to work in a small office. Which size company do you prefer to work in? Use specific examples to support your choice.

General

Opinion Asks for your opinion on a

topic At some jobs, employees are allowed to listen to music while they work. What is your opinion of this? Give reasons or examples to support your opinion.

Agree /

Disagree Asks if you agree or disagree

with a statement or idea Do you agree or disagree with the following statement: Learning an additional language is a good way to improve one’s job prospects in any field. Use specific reasons and examples to support your answer.

Importance Asks you to explain why something is important to some people

References from previous employers are important for some employers when making hiring decisions. Why do you think that references are important to employers? Use specific reasons and examples to explain your answer.

b. Lập bố cục bài viết

Dùng tối đa ba phút để lập dàn ý.

Dàn bài có thể ở dạng ghi chú. Không chú ý nhiều đến câu hoàn chỉnh hoặc chữ viết hoa và dấu câu. Có thể điều chỉnh sau này khi soạn câu trả lời đầy đủ.

Trong khi viết, nhớ kiểm tra đồng hồ trên màn hình và đảm bảo có đủ thời gian để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Kết luận

Bài viết đề cập những biện pháp thực hiện bài thi TOEIC Writing hiệu quả, kết hợp một số cấu trúc câu trả lời phù hợp của từng phần. Để có thể đạt kết quả tốt, ngoài việc có kiến thức ngữ pháp và từ vựng phù hợp, thí sinh cần chuẩn bị khả năng tư duy, lập luận.

Bài thi viết TOEIC thể hiện rất rõ sự cần thiết kết hợp đồng thời kỹ năng viết với kỹ năng đọc. Đồng thời thí sinh có kỹ năng soạn thảo kết hợp thao tác máy tính sẽ có lợi thế khai thác tối đa thời gian làm

bài hơn.

Tác giả hi vọng bài báo góp phần giúp người học vận dụng để có thể hoàn thành tốt hơn các nhiệm vụ của bài thi viết TOEIC, kết hợp phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, từ đó nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng tiếng Anh của người học.

Tài liệu tham khảo

[1] Cobuild (2010), Skills for the Toeic test - Speaking and Writing, Collins,

[2]Lougheed, Lin (2007), Preparation Series for the New TOEIC Test, Pearson, Longman.

[3] TOEIC ETS official test preparation guide, www. ETS. org.

[4] TOEIC Examinee Handbook Speaking and Writing, www. ETS. org.

[5] TOEIC Sample Tests - TOEIC Speaking and Writing Tests, www. ETS. org.

TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - SỐ ĐẶC BIỆT THÁNG 8/2021

61

1. Introduction

According to Richards (2001:35), course books are a key component in most language programs.

They may provide the basis for the content of the lessons, the balance of skills taught and the kinds of language practice the students take part in. Therefore,

“textbook should be carefully evaluated and selected before being used for a language program. Textbook evaluation helps the managerial and teaching staff select the most appropriate materials available for a particular course. It also helps to identify the strengths and weaknesses of a particular textbook that is already in use” (Minh 2007).

At AOF, the course book Intelligent Business, Elementary began to be used for the 1st year non-English major two years ago, but no evaluation or consultation has been conducted determine its strengths and weaknesses and to see how well it suits the desired and attainable goals of the course.

2. Materials and methods 2.1. Material evaluation

According to Hutchinson and Waters (1987:97),

“evaluation is basically a matching process, which concerns matching learners’ needs to available solutions.” They also note that evaluation is really a matter of judging the fitness of something for a

particular purpose. “Given a certain need, and in the light of the resources available, which out of number of possibilities represent the best solution. There is no absolute good or bad only degree of fitness for the required purpose”. In their work, these authors suggest four main criteria for materials including the audience, the aims, the content and the methodology:

- The audience of the materials: the evaluator should obtain information about and from learners to find out whether the materials are suitable to the student’s age knowledge of English, interest and so on. - Aims of the materials: the evaluator has to check if the materials match the aims and objectives of the course.

- Content of the materials: the evaluator has to check whether the materials language points, macro-skills or micro-macro-skills, and topics suit the learners’

needs.

- Methodology of the materials: the evaluator has to find out if techniques, aids, guidance provided in the materials satisfy the learners and the teachers of the course.

2.2. Materials adaptation

Materials adaptation is a process of matching materials with the learner’s needs, the teacher’s demands, and administration’s purpose. The aim of materials adaptation is to make the teaching materials

* M.A Academy of Finance

Đề cương

Tài liệu liên quan